Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 1- bộ

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 1- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    MỤC LỤC
    LỜI CAM ðOAN i
    LỜI CẢM ƠN ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC BẢNG v
    DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ HÌNH VẼ vi
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii
    1. MỞ ðẦU i
    1.1. Sự cần thiết của ñề tài 1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
    1.2.1. Mục tiêu chung 3
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu3
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 3
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY
    DỰNG CÔNG TRÌNH 4
    2.1. Khái niệm và thuật ngữ 4
    2.2. Những vấn ñề chung về dự án và quản lý dự án ñầu tư xây
    dựng công trình thuỷ lợi 6
    2.2.1. Tổng quan về dự án 6
    2.2.2. Quản lý dự án 10
    2.2.3. Quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi.17
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU44
    3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu44
    3.1.1. Vị trí và chức năng: 44
    3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn:45
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    iv
    3.2. Cơ cấu tổ chức: 46
    3.2.1 Lãnh ñạo Ban: 46
    3.2.2 Bộ máy giúp việc Giám ñốc:46
    3.3. Phương pháp nghiên cứu:49
    3.3.1. Khung lý thuyết 49
    3.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu50
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU51
    4.1. Thực trạng quản lý dự án ñầu tư xây dựng côngtrình thuỷ lợi
    tại Ban quản lý ñầu tư và xây dựng thuỷ lợi 1.51
    4.1.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án ñầu tư xây dựng công trình.51
    4.1.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt ñông xây dựng56
    4.1.3. Quản lý công tác thi công xây dựng công trình65
    4.1.4. Quản lý chi phí ñầu tư xây dựng công trình79
    4.1.5. Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án88
    4.1.6. Những tồn tại trong công tác quản lý dự án ñầu tư xây dựng
    công trình thuỷ lợi tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng thuỷ
    lợi 1 hiện nay. 98
    4.2. Một số giải pháp tăng cường năng lực quản lý dự án ñầu tư
    xây dựng tại Ban quản lý ðầu tư và xây dựng Thuỷ lợi 1105
    4.2.1. Nâng cao năng lực cho ñội ngũ cán bộ của Ban105
    4.2.2. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai ñoạn chuẩn bị
    ñầu tư 107
    4.2.3. Xác ñịnh rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên
    liên quan trong thực hiện ñầu tư 107
    4.2.4. Sử dụng các kỹ thuật và công cụ quản lý dự án109
    5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ112
    5.1. Kết luận 112
    5.2. Kiến nghị: 114
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    v
    DANH MỤC BẢNG
    Bảng 2.1: Các ràng buộc bối cảnh dự án10
    Bảng 2.2: Phân loại dự án ñầu tư xây dựng công trình42
    Bảng 4.1: Kết quả phê duyệt dự án ñầu tư xây dựng công trình giai
    ñoạn ( 2008-2010) 55
    Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu giai ñoạn 2008-201060
    Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả ñánh gía hồ sơ dự thầu một số gói thầu
    ñiển hình năm 2010 61
    Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả ñánh gía hồ sơ dự thầu một số gói ñiển
    hình năm 2010 - Gói thầu số 17: Thiết bị cơ, ñiện63
    Bảng 4.5 : Tổng hợp kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng các
    gói thầu (xây lắp, thiết bị) giai ñoạn 2008-2010.69
    Bảng 4.6: Kết quả kiểm tra công tác thi công xây dựng một số nhà thầu
    xây lắp ñiển hình năm 2009-2010.70
    Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả tiến ñộ thi công các góithầu xây lắp, thiết
    bị giai ñoạn 2008-2010 72
    Bảng 4.8: Tiến ñộ thực hiện các dự án73
    Bảng 4.9.Tổng hợp kết quả nghiệm thu, thanh, quyết toán các dự án
    ñầu tư giai ñoạn 2008-201074
    Bảng 4.10: Kết quả kiểm tra công tác an toàn lao ñộng trên công trường xây
    dựng của một số nhà thầu xây lắp năm 2009-2010. 77
    Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả thực hiện Tổng mức ñầu tư, Dự toán xây
    dựng các công trình giai ñoạn 2008-201082
    Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả thực hiện vốn ñầu tư năm 2008, 200985
    Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả thực hiện vốn ñầu tư xây dựng công
    trình năm 2010 86
    Bảng 4.14. Bố trí nhân lực quản lý dự án ñầu tư xâydựng công trình
    của Ban giai ñoạn (2008-2010)92
    Bảng 4.15: Phối hợp quản lý dự án110
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    vi
    DANH MỤC HÌNH
    Hình 2.1. Mô hình chu kì dự án ñầu tư8
    Hình 2.2. Chu trình quản lý dự án[1]12
    Hình 2.3. Mối quan hệ giữa ba mục tiêu: Thời gian, chi phí và kết quả14
    DANH MỤC SƠ ðỒ
    Sơ ñồ 2.1. Nội dung quản lý dự án 15
    Sơ ñồ 2.2: Quản lý ñấu thầu 24
    Sơ ñồ 2.3: Nội dung quản lý chất lượng27
    Sơ ñồ 2.4: Quản lý tiến ñộ 29
    Sơ ñồ 2.5: Nội dung quản lý chi phí36
    Sơ ñồ 2.6: Nội dung quản lý nguồn nhân lực40
    Sơ ñồ 3.1: Tổ chức bộ máy 48
    Sơ ñồ 3.2: Khung lý thuyết 49
    Sơ ñồ 4.1: Quy trình quản lý công tác lập dự án ðTXDCT tại Ban52
    Sơ ñồ 4.2: Quy trình lựa chọn nhà thầu trong hoạt ñộng xây dựng tại Ban57
    Sơ ñồ 4.3: Quy trình quản lý chất lượng dự án ñầu tư xây dựng công
    trình tại Ban 66
    Sơ ñồ 4.4. Quy trình quản lý Tổng mức ñầu tư, Dự toán xây dựng công
    trình tại Ban 80
    Sơ ñồ 4.5: Quy trình quản lý công tác thanh quyết toán vốn ñầu tư83
    Sơ ñồ 4.6: Tổ chức nhân lực quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình90
    Sơ ñồ 4.7: Tổ chức phối hợp các bên tham gia dự án108
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    vii
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    Chữ viết tắt Chữ ñầy ñủ
    DA Dự án
    KH Kế hoạch
    QT Quyết toán
    TT Thanh toán
    TK Thiết kế
    DT Dự toán
    L ð Lao ñộng
    DAðTXDCT Dự án ñầu tư xây dựng công trình
    QLDAðT Quản lý dự án ñầu tư
    NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
    TMðT Tổng mức ñầu tư
    ðBGPMB ðền bù giải phóng mặt bằng
    UBND Ủy ban nhân dân
    TKKT Thiết kế kỹ thuật
    BVTC Bản vẽ thi công
    TDT Tổng dự toán
    ATL ð An toàn lao ñộng
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    1
    1.MỞ ðẦU
    1.1. Sự cần thiết của ñề tài
    Trong nhiều năm qua, nhà nước thông qua Bộ Nông Nghiệp và phát
    triển nông thôn ñã ñầu tư xây dựng nhiều dự án thủylợi, phục vụ cho sự phát
    triển kinh tế xã hội cải thiện ñiều kiện sống cho hàng triệu người dân trên
    phạm vi toàn quốc, góp phần quan trọng trong công tác xóa ñói, giảm nghèo,
    phát triển kinh tế nhiều ñịa phương.
    Các dự án thủy lợi từ chỗ chỉ quan tâm phục vụ tướitiều cho sản xuất
    nông nghiệp, nay ñã thực sự ñược xem như là một trong những giải pháp kỹ
    thuật cho sự phát triển và sử dụng tổng hợp nguồn tài nguyên nước; phục vụ
    sản xuất nông - Lâm- Ngư nghiệp, cung cấp nước sạchcho sinh hoạt và công
    nghiệp. Nhiều dự án ñóng vai trò ñặc biệt quan trọng trong công tác giảm nhẹ
    rủi ro do thiên tai, bảo vệ tính mạng và tài sản cho nhân dân.
    Nhìn lại quá trình thực hiện công tác quản lý ñầu tư xây dựng các công
    trình thuỷ lợi trong những năm qua, chúng ta nhận thấy nổi lên những vấn ñề
    như: Thực hiện dự án chậm, khả năng giải ngân thấp so với yêu cầu, công tác
    thanh quyết toán kéo dài, công trình chậm ñược ñưa vào sử dụng dẫn ñến hiệu
    quả ñầu tư hạn chế. Một số dự án xây dựng chưa nhậnñược nhiều sự ñồng
    thuận của người dân. Vấn ñề này có thể do thông tindự án chưa ñến hoặc
    thông tin chưa ñầy ñủ cho nhân dân, có thể do mẫu thuẫn giữa các nhóm lợi
    ích khác nhau nhưng cũng có thể có dự án chưa thực sự khả thi và chưa hẳn
    ñã thuyết phục về hiệu quả tổng hợp không chỉ kinh tế mà còn là môi trường
    và xã hội .các nguyên nhân khách quan có thể nêu ra như: Chính sách, chế ñộ
    của nhà nước về xây dựng cơ bản ban hành chậm, thiếu, không ñồng bộ; Sự
    phối hợp giữa các Bộ, ngành và các Tỉnh . trong quá trình chuẩn bị dự án ñặc
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    2
    biệt là sự chậm trễ trong công tác ñền bù GPMB. Những nguyên nhân chủ
    quan có thể bao gồm:
    Năng lực của các Ban quản lý ñầu tư và xây dựng cònnhững bất cập.
    ðiều này thể hiện ở gần như mọi "công ñoạn" từ chuẩn bị dự án ñến thực hiện
    dự án ñến kết thúc dự án. Một số bộ phận còn thực hiện công việc theo tư duy
    rất cũ mặc dù môi trường ñầu tư (chế ñộ, chính sách . ñược ñổi mới hàng
    ngày). Tính thụ ñộng trong công việc còn khá phổ biến, trách nhiệm cá nhân
    (cá nhân hoặc cơ quan) còn chưa ñược làm minh bạch nên dễ dẫn ñến tình
    trạng "mọi người ñều quan tâm một việc nhưng trách nhiệm thì không ai là
    người chịu chính.
    Năng lực của các chủ ñầu tư còn bị hạn chế bởi các quy ñịnh, quy chế
    vận hành hệ thống.
    Năng lực của các nhà thầu Tư vấn, nhà thầu Xây dựngcòn chưa ñáp ứng
    ñược yêu cầu cả về lượng và chất. Hệ quả của sự yếukém này ảnh hưởng trực
    tiếp ñến tiến ñộ thực hiện dự án cũng như chất lượng và hiệu quả của dự án.
    Tư vấn yếu kém sẽ dẫn ñến sản phẩm không tốt cho xãhội, ảnh hưởng ñến sự
    phát triển chung của ngành, của xã hội.Tình trạng yếu kém của các nhà thầu
    xây dựng thủy lợi cũng là nguyên nhân ảnh hưởng tớicông tác ñầu tư xây dựng
    của ngành. Xây dựng các công trình thuỷ lợi có tínhñặc thù khác nhiều so với
    xây dựng dân dụng vì vậy cũng ñòi hỏi những nhà xâydựng chuyên nghiệp.
    Thời gian qua do nhiều lý do, trong ñó có lý do thuộc về quản lý ñầu tư của nhà
    nước, dẫn ñến hầu hết các nhà thầu xây dựng thuỷ lợi ñã và ñang bị suy yếu,
    nhân lực tốt ra ñi, máy móc không ñược tăng cường, công nghệ lạc hậu, quản
    lý yếu kém . Từ những lý do trên ñòi hỏi nhu cầu tăng cường công tác quản lý
    ñầu tư xây dựng các công trình thủy lợi là một nhiệm vụ cấp thiết.
    Xuất phát từ thực tiến ñó tôi ñã chọn ñề tài" Quản lý dự án ñầu tư xây
    dựng công trình thủy lợi, tại Ban quản lý ñầu tư vàxây dựng thủy lợi 1- Bộ
    Nông nghiệp và phát triển Nông thôn".
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    3
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1. Mục tiêu chung
    ðánh giá ñược thực trạng hoạt ñộng quản lý dự án ñầu tư xây dựng
    công trình thủy lợi, tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng thủy lợi 1- Bộ
    NN&PTNT, từ ñó ñưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường năng lực quản lý
    dự án ñầu tư và xây dựng các công trình thủy lợi.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    ðể ñạt ñược mục tiêu chung, ñề tài tập trung giải quyết một số mục tiêu
    cụ thể sau:
    - Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình.
    - ðánh giá thực trạng hoạt ñộng quản lý ñầu tư dự án xây dựng công
    trình thuỷ lợi tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1, Bộ Nông
    nghiệp và phát triển nông thôn.
    - ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường năng lựcquản lý dự án
    ñầu tư xây dựng công trình tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1.
    1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là:
    - Dự án xây dựng công trình thuỷ lợi
    - Hoạt ñộng quản lý của Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1.
    1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - ðịa ñiểm nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu tại Ban Quản lý ðầu tư và Xây
    dựng Thuỷ lợi 1, ñịa chỉ số 48 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai Hà Nội.
    - Thời gian nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu nội dung quản lý dự án ñầu
    tư xây dựng công trình của Ban Quản lý ðầu tư và Xây dựng Thuỷ lợi 1 từ
    năm 2008 ñến 2010.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    4
    2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ðẦU TƯ
    XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
    2.1. Khái niệm và thuật ngữ
    - Khái niệm về dự án ñầu tư xây dựng công trình
    Dự án ñầu tư xây dựng công trình theo ñịnh nghĩa của luật Xây dựng:
    Dự án ñầu tư xây dựng công trình là tập hợp các ñề xuất có liên quan ñến việc
    bỏ vốn ñể xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng
    nhằm mục ñích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
    phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất ñịnh. [6]
    ðầu tưlà hoạt ñộng sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong 1 thời gian dự
    án nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội.[6]
    Dự án ñầu tưlà tập hợp những ñề xuất về việc bỏ vốn ñể tạo mới, mở
    rộng hoặc cải tạo những ñối tượng nhất ñịnh nhằm ñạt ñược sự tăng trưởng về
    số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sảnphẩm hay dịch vụ nào ñó
    trong một khoảng thời gian xác ñịnh. [6]
    Vốn Nhà Nướclà vốn thuộc sở hữu toàn dân hoặc có nguồn gốc toàn
    dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo pháp luật. [6]
    Người có thẩm quyền quyết ñịnh ñầu tưlà tổ chức hoặc cơ quan Nhà
    nước ñược Chính phủ giao quyền hoặc ủy quyền quyết ñịnh ñầu tư.[6]
    Chủ ñầu tưlà cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân ñược giao trách
    nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng vốn ñầu tư theo qui ñịnh của pháp luật. [6]
    - Khái niệm về quản lý, hiệu quả quản lý, quản lý dự án, quản lý ñầu tư
    xây dựng:
    Quản lý Là một hoạt ñộng mà mọi tổ chức ñều có, nó gồm 05 yếu tố
    tạo thành là: Kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ ñạo thực hiện, ñiều chỉnh và
    kiểm soát thực hiện ấy.
    Hiệu quả quản lý Là kết quả ñạt ñược của một quá trình hoạt ñộng của
    tổ chức so với những chi phí ban ñầu ñã bỏ ra.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    5
    Quản lý dự ánlà quá trình lập kế hoạch, ñiều phối thời gian, nguồn lực
    và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm ñảmbảo cho dự án hoàn
    thành ñúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách ñược duyệt và ñạt ñược các yêu
    cầu ñã ñịnh về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịchvụ, bằng những phương
    pháp và ñiều kiện tốt nhất cho phép.[2]
    Quản lý ñầu tư xây dựnglà quản lý Nhà nước về quá trình ñầu tư và
    xây dựng từ bước xác ñịnh dự án ñầu tư ñể thực hiệnñầu tư và cả quá trình
    ñưa dự án vào khai thác, sử dụng ñạt mục tiêu ñã ñịnh. [6]
    Tổng mức ñầu tư là toàn bộ chi phí ñầu tư và xây dựng (kể cả vốn sản
    xuất ban ñầu) và là giới hạn chi phí tối ña của dự án ñược xác ñịnh trong
    quyết ñịnh ñầu tư. Tổng mức ñầu tư bao gồm những chi phí cho việc chuẩn bị
    ñầu tư, chi phí thực hiện ñầu tư và xây dựng, chi phí chuẩn bị sản xuất, lãi vay
    ngân hàng của chủ ñầu tư trong thời gian thực hiện dầu tư, vốn lưu ñộng ban ñầu
    cho sản xuất (ñối với dự án sản xuất), chi phí bảo hiểm, chi phí dự phòng. [6]
    Tổng dự toán công trình là tổng mức chi phí cần thiết cho việc ñầu tư
    xây dựng công trình thuộc dự án, ñược tính toán cụ thể ở giai ñoạn thiết kế kỹ
    thuật. Tổng dự toán công trình bao gồm các khoản chi phí có liên quan ñến
    khảo sát, thiết kế, xây lắp, mua sắm thiết bị, chi phí sử dụng ñất ñai, ñền bù và
    giải phóng mặt bằng, chi phí khác vá chi phí dự phòng.[6]
    Vốn ñầu tư ñược quyết toánlà toàn bộ chi phí hợp pháp ñã ñược thực
    hiện trong quá trình ñầu tư ñể ñưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp
    pháp là chi phí theo ñúng hợp ñồng ñã ký kết, ñảm bảo ñúng chế ñộ kế toán
    của Nhà nước và ñược kiểm toán khi có yêu cầu của người có thẩm quyền
    quyết ñịnh ñầu tư. [6]
    Tiêu chuẩn xây dựnglà các tiêu chuẩn kỹ thuật ñược qui ñịnh ñể thực
    hiện các công việc khảo sát, thiết kế, xây lắp, nghiệm thu ñảm bảo chất lượng
    công trình, áp dụng cho từng loại chuyên ngành xây dựng do Nhà nước hoặc
    các Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành ban hành.[6]
    Quy chuẩn xây dựnglà văn bản qui ñịnh các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
    bắt buộc phải tuân thủ ñối với mọi hoạt ñộng xây dựng và các giải pháp tiêu
    chuẩn xây dựng ñược sử dụng ñể ñạt các yêu cầu do Bộ Xây Dựng thống nhất
    ban hành. [6]

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Bạch Nguyệt (2005), Giáo trình lập và quản lý dự án ñầu tư, NXB
    Thống kê Hà Nội.
    2. Nguyễn Văn ðáng (2006), Giáo trình quản lý dự án xây dựng, NXB Thống
    kê Hà Nội.
    3. Bùi Mạnh Hùng (2007), Giáo trình kinh tế xây dựng, Trường ðH Kiến trúc.
    4. Nguyễn Bạch Nguyệt - TS Từ Quang (2007), Giáo trình kinh tế ñầu tư, NXB
    Thống kê Hà Nội.
    5. Lê Thanh Hương (2005) “kinh nghiệm quốc tế về quản lý dự án”, luận văn
    Thạc Sỹ.
    6. Quốc Hội khóa 11 (2003), Luật xây dựng số 16/2003/QH11, thông qua ngày
    26 tháng 11 năm 2003.
    7. Quốc Hội khóa 11 (2005), Luật ñấu thầu số 61/2005/QH11 ñược Quốc hội
    thông qua ngày 29/11/2005.
    8. Chính Phủ (2004), Nghị ñịnh số 209/2004/Nð-CP về quản lý chất lượng
    công trình
    9. Chính Phủ (2009), Nghị ñịnh số 12/2009/Nð-CP ngày 12/02/2009 về Quản
    lý dự án ñầu tư xây dựng công trình
    10. Chính Phủ (2009), Nghị ñịnh số 83/2009/Nð-CP ngày 15/10/2009 về sửa
    ñổi, bổ sung một số ñiều Nghị ñịnh số 12/2009/Nð-CPngày 12/02/2009 của
    Chính phủ về quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình.
    11. Chính Phủ (2008), Nghị ñịnh số 49/2008/Nð-CP ngày 18/04/2008 về sửa
    ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 209/2004/Nð-CP ngày
    16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng côngtrình xây dựng.
    12. Chính Phủ (2009), Nghị ñịnh số 85/2009/Nð-CP ngày 15/10/2009 về hướng
    dẫn thi hành luật ñấu thầu và lựa chọn nhà thầu xâydựng theo luật xây dựng.
    13. Chính Phủ (2009), Nghị ñịnh số 81/2006/Nð-CP ngày 9/8/2006 về xử phạt
    vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
    14. Chính Phủ (2009), Nghị ñịnh số 80/2006/Nð-CP ngày 9/8/2006 về việc quy
    ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều củaLuật Bảo vệ môi trường
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    117
    15. Chính Phủ (2009), Nghị ñịnh số 06/2009/Nð-CP ngày 20/01/1995 quy ñịnh
    chi tiết một số ñiều của Bộ luật Lao ñộng về an toàn lao ñộng, vệ sinh lao
    ñộng, Bộ Lao ñộng- Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện
    về an toàn lao ñộng, vệ sinh lao ñộng.
    16. Chính phủ (2005), Nghị ñịnh số 16/2005/Nð-CP về quản lý dự án ñầu tư xây
    dựng công trình.
    17. Bộ Tài chính (2007), Thông tư 27/2007/TT-BTC "Hướngdẫn về quản lý,
    thanh toán vốn ñầu tư và vốn sự nghiệp có tính chấtñầu tư thuộc nguồn vốn
    ngân sách nhà nước".
    18. Bộ Xây dựng (2010), Thông tư số 22/2010/TT-BXD quy ñịnh về an toàn lao
    ñộng trong thi công xây dựng công trình.
    19. Bộ xây dựng (2009), Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày26/03/2009 quy
    ñịnh chi tiết một số nội dung của Nghị ñịnh số 12/2009/Nð-CP ngày
    12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án ñầu tư xây dựng công trình.
    20. Bộ xây dựng (2009), Thông tư số 04/2010/TT-BXD về hướng dẫn lập và
    quản lý chi phí ñầu tư xây dựng công trình.
    21. Bộ xây dựng (2009), Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày31/07/2009 về
    hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
    22. Hội ñập lớn (2010), Tạp chí Hội ñập lớn và phát triển tài nguyên nước.
    23. Nhóm phát triển phần mềm học sinh, sinh viên (2003)Giáo trình MS Project
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...