Đồ Án Quản lý điểm học sinh trung học phổ thông

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    MỤC LỤC 1
    DANH SÁCH HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ 4
    DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT 5
    NỘI DUNG CHÍNH 6
    I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:. 6
    II. MÔ TẢ BÀI TOÁN:. 7
    1. Chức năng: 7
    2. Người dùng: 7
    3. Tiêu chuẩn đánh giá: 7
    4. Quy định: 7
    5. Quản lý: 8
    6. Nghiệp vụ: 12
    7. Hệ thống báo cáo: 12
    8. Quản lý hệ thống: 12
    III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG:. 13
    1. Sơ đồ use-case: 13
    a. Sơ đồ use-case tổng quát: 13
    b. Nhiệm vụ của actor “Ban giám hiệu”: 13
    c. Nhiệm vụ của actor “Giáo vụ”: 14
    d. Nhiệm vụ của actor “Giáo viên”: 14
    2. Đặc tả một số use-case: 15
    a. Đặc tả use-case Quản lý người dùng: 45
    b. Đặc tả use-case Đăng nhập: 46
    c. Đặc tả use-case Đổi mật khẩu: 47
    d. Đặc tả use-case Tìm kiếm giáo viên: 47
    e. Đặc tả use-case Tìm kiếm học sinh: 48
    f. Đặc tả use-case Phân công giáo viên: 48
    g. Đặc tả use-case Tiếp nhận học sinh: 50
    h. Đặc tả use-case Quản lý điểm: 51
    3. Sơ đồ tương tác đối tượng (Sơ đồ tuần tự): 53
    a. Quản lý người dùng: (Thêm người dùng). 54
    b. Đăng nhập: (Đăng nhập thành công). 54
    c. Đổi mật khẩu: (Đổi thành công). 55
    d. Tìm kiếm giáo viên: 56
    e. Tìm kiếm học sinh: 57
    f. Phân công giáo viên: (Thêm giáo viên vào bảng phân công). 57
    g. Tiếp nhận học sinh: (Thêm học sinh). 58
    h. Quản lý điểm: (Thêm điểm). 59
    4. Sơ đồ lớp: 60
    a. Chi tiết các đối tượng: 60
    b. Sơ đồ lớp tổng quát: 61
    IV. THIẾT KẾ:. 62
    1. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 62
    a. Chi tiết các bảng: 70
    b. Quan hệ giữa các bảng: 71
    2. Thiết kế giao diện: 71
    a. Giao diện Chính: 71
    b. Giao diện Đăng nhập: 76
    c. Giao diện Đổi mật khẩu: 77
    d. Giao diện Tiếp nhận học sinh: 77
    e. Giao diện Phân lớp: 78
    f. Giao diện Phân công giáo viên: 78
    g. Giao diện Nhập điểm: 79
    h. Giao diện Thống kê danh sách học sinh: 79
    V. TỔNG KẾT:. 80
    1. Hướng phát triển: 80
    2. Nhận xét: 80
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 86



    DANH SÁCH HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
    Hình 1: Sơ đồ use-case tổng quát 13
    Hình 2: Nhiệm vụ của actor "Ban giám hiệu". 13
    Hình 3: Nhiệm vụ của actor “Giáo vụ”. 14
    Hình 4: Nhiệm vụ của actor “Giáo viên”. 15
    Hình 5: Lược đồ tuần tự Thêm mới người dùng thành công. 54
    Hình 6: Lược đồ tuần tự Đăng nhập thành công. 55
    Hình 7: Lược đồ tuần tự Đổi mật khẩu thành công. 56
    Hình 8: Lược đồ tuần tự Tìm kiếm giáo viên. 57
    Hình 9: Lược đồ tuần tự Tìm kiếm học sinh. 57
    Hình 10: Lược đồ tuần tự thêm Phân công giáo viên. 58
    Hình 11: Lược đồ tuần tự thêm Học sinh. 59
    Hình 12: Lược đồ tuần tự thêm Điểm 60
    Hình 13: Sơ đồ lớp tổng quát Error! Bookmark not defined.
    Hình 14: Quan hệ giữa các bảng. 71
    Hình 15: Giao diện chính, phần quản lý. 73
    Hình 16: Giao diện chính, phần thống kê. 75
    Hình 17: Giao diện chính, nút start 72
    Hình 18: Dialog đăng nhập. 76
    Hình 19: Dialog đổi mật khẩu. 77
    Hình 20: Form tiếp nhận học sinh. 77
    Hình 21: Form phân lớp. 78
    Hình 22: Form phân công giáo viên. 78
    Hình 23: Form nhập điểm 79
    Hình 24: Form report danh sách học sinh. 79



    DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
    ¶Danh sách các ký hiệu:
    [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 123"] KHÁI NIỆM
    [/TD]
    [TD="width: 151"] KÝ HIỆU
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Ý NGHĨA
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] Tác nhân
    (Actor)
    [/TD]
    [TD="width: 151"] [​IMG]
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Một người / nhóm người hoặc một thiết bị hoặc hệ thống tác động hoặc thao tác đến chương trình.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] Use-case
    (“Ca” sử dụng)
    [/TD]
    [TD="width: 151"] [​IMG]
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Một chuỗi các hành động mà hệ thống thực hiện mang lại một kết quả quan sát được đối với actor.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] System
    (Hệ thống)
    [/TD]
    [TD="width: 151"] [​IMG]
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Biểu hiện phạm vi của hệ thống. Các use-case được đặt trong khung hệ thống.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] Lớp
    (Class)
    [/TD]
    [TD="width: 151"] [​IMG]
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Là một sự trừu tượng của các đối tượng trong thế giới thực.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] Boundary class
    (Lớp biên)
    [/TD]
    [TD="width: 151"] [​IMG]
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Nắm giữ sự tương tác giữa phần bên ngoài với phần bên trong của hệ thống (giao diện chương trình).
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] Control class
    (Lớp điều khiển)
    [/TD]
    [TD="width: 151"] [​IMG]
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Thể hiện trình tự xử lý của hệ thống trong một hay nhiều use-case.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] Entity class
    (Lớp thực thể)
    [/TD]
    [TD="width: 151"] [​IMG]
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Mô hình hóa các thông tin lưu trữ lâu dài trong hệ thống, nó thường độc lập với các đối tượng khác ở xung quanh.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] Procedure
    (Phương thức)
    [/TD]
    [TD="width: 151"] [​IMG]
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Là một phương thức của B mà đối tượng A gọi thực hiện.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] Message
    (Thông điệp)
    [/TD]
    [TD="width: 151"] [​IMG]
    [/TD]
    [TD="width: 274"] Là một thông báo mà B gởi cho A.
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    ¶Danh sách các từ viết tắt:
    [TABLE="class: MsoNormalTable"]
    [TR]
    [TD="width: 123"] TỪ VIẾT TẮT
    [/TD]
    [TD="width: 425"] Ý NGHĨA
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] ĐTB
    [/TD]
    [TD="width: 425"] Điểm trung bình
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] ĐTBKT
    [/TD]
    [TD="width: 425"] Điểm trung bình kiểm tra
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] ĐTBMHK
    [/TD]
    [TD="width: 425"] Điểm trung bình môn học kỳ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] ĐTBMCN
    [/TD]
    [TD="width: 425"] Điểm trung bình môn cả năm
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] ĐTBCMHK
    [/TD]
    [TD="width: 425"] Điểm trung bình chung các môn học kỳ
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD="width: 123"] ĐTBCMCN
    [/TD]
    [TD="width: 425"] Điểm trung bình chung các môn cả năm
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    NỘI DUNG CHÍNH
    I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
    Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá tất cả các ngành, các lĩnh vực.
    Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần mềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả cho con người. Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao.
    Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như về tốc độ, giao diện thân thiện, mô hình hoá được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện lợi, quen thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm), Các phần mềm giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, và tăng độ chính xác và hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ hoá).
    Ví dụ như việc quản lý điểm số học sinh trong trường trung học phổ thông. Nếu không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ học sinh (thông tin, điểm số, học bạ, ), lớp học (sỉ số, giáo viên chủ nhiệm, ), giáo viên, cũng như các nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn trường (số lượng học sinh có thể lên đến hàng ngàn). Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém, Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý học vụ sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.


    II. MÔ TẢ BÀI TOÁN:
    1. Chức năng:
    Phần mềm sẽ giúp việc quản lý điểm học sinh trung học phổ thông được dễ dàng và hiệu quả, nhất là ở các trường học lớn, số học sinh đông, từ việc tiếp nhận học sinh (quản lý hồ sơ học sinh) cho đến quản lý điểm, kết quả học tập, xuất báo cáo thống kê.
    2. Người dùng:
    Giáo viên, ban giám hiệu, giáo vụ
    - Giáo vụ đóng vai trò user: Tiếp nhận học sinh, lập danh sách phân lớp.
    - Giáo viên đóng vài trò user: Nhập bảng điểm, lập báo cáo tổng kết.
    - BGH đóng vai trò admin: Lập bảng phân công giáo viên, thay đổi quy định.
    3. Tiêu chuẩn đánh giá:
    - Tiêu chuẩn phân loại học lực:
    + Loại GIỎI: ĐTB các môn từ 8.0 trở lên, không có môn nào dưới 6.5
    + Loại KHÁ: ĐTB các môn từ 6.5 đến 7.9, không có môn nào dưới 5.0
    + Loại TB: ĐTB các môn từ 5.0 đến 6.4, không có môn nào dưới 3.5
    + Loại YẾU: ĐTB các môn từ 3.5 đến 4.9, không có môn nào dưới 2.0
    + Loại KÉM: Những trường hơp còn lại.
    - Tiêu chuẩn phân loại hạnh kiểm: (thường do cảm tính của người xét dựa vào quá trình học tập và hoạt động các phong trào của học sinh. Có 4 mức xếp loại hạnh kiểm: TỐT, KHÁ, TRUNG BÌNH, YẾU).
    - Tiêu chuẩn xét kết quả cuối năm:
    + Lên lớp: Học lực và hạnh kiểm từ TB trở lên

    + Thi lại: Phải thi lại môn có ĐTB dưới 3.5
    + Rèn luyện trong hè: Học lực từ TB trở lên, hạnh kiểm YẾU
    + Lưu ban: Học sinh bị xét ở lại lớp nếu vi phạm một trong các kết quả: Học lực KÉM; Học lực YẾU, hạnh kiểm YẾU; Điểm một môn thi lại thi lại dưới 3.5; Kết quả rèn luyện trong hè không đạt; Tổng số ngày nghỉ cả năm vượt quá 45 ngày.
    4. Quy định:
    - Tuổi học sinh phải từ 15 đến 20.
    - Mỗi lớp không quá 40 học sinh.
    - Điểm số được lấy theo thang điểm 10
    - Điểm kiểm tra miệng và 15 phút hệ số 1, điểm kiểm tra 1 tiết hệ số 2, điểm thi học kỳ hệ số 1.
    - Điểm trung bình môn học kỳ 1 hệ số 1, điểm trung bình môn học kỳ 2 hệ số 2.
    - Môn Văn và môn Toán hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...