Thạc Sĩ Quản lý chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 27/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ii
    LỜI CẢM ƠN
    Để hoàn thành luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế của mình, ngoài sự nỗ lực
    cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân
    và tập thể.
    Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
    tình của các thầy, cô giáo khoa Quản lý luật kinh tế, Bộ phận sau đại học - Phòng
    đào tạo - Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại Học Thái Nguyên ;
    đặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của cô giáo PGS.TS. Hoàng Thị Thu đã
    trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
    Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh, các
    phòng ban liên quan tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Cục thống kê tỉnh Bắc Ninh, các
    ban, ngành cùng với các doanh nghiệp đã giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện
    Luận văn này.
    Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng Luận văn này không tránh khỏi
    những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô
    giáo và tất cả bạn bè.
    Tôi xin chân thành cảm ơn./.
    Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
    Tác giả luận văn



    Nguyễn Thị Thu Thủy

    iii
    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC iii
    DANH MỤC VIẾT TẮT vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG . viii
    DANH MỤC CÁC HÌNH . x
    MỞ ĐẦU 1
    1. Sự cần thiết của đề tài . 1
    2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài . 3
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 3
    4. Ý nghĩa khoa học của đề tài 3
    5. Kết cấu của luận văn . 4
    Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
    CHỐNG THẤT THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
    NGOÀI QUỐC DOANH 5
    1.1. Vai trò và đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh . 5
    1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh 5
    1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh . 6
    1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh 6
    1.2. Một số vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng 7
    1.2.1. Khái niệm về thuế giá trị gia tăng . 7
    1.2.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng 7
    1.2.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng 8
    1.2.4. Quy định hiện hành về thuế GTGT . 10
    1.3. Quản lý chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với DN NQD 13
    1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của thất thu thuế GTGT 13
    1.3.2. Nội dung quản lý chống thất thu thuế GTGT . 19

    iv
    1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác Quản lý chống thất thu thuế
    GTGT đối với DN NQD . 31
    1.4. Kinh nghiệm quản lý thu thuế của một số nước trên thế giới và một
    số tỉnh trong nước 33
    1.4.1. Kinh nghiệm chống thất thu thuế của Singapo . 34
    1.4.2. Kinh nghiệm chống thất thu thuế tại Cục thuế TP Hà Nội . 38
    1.4.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý chống thất thu thuế GTGT cho
    Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh 40
    Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
    2.1. Câu hỏi nghiên cứu 42
    2.2. Phương pháp nghiên cứu 42
    2.2.1. Mô hình nghiên cứu 42
    2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 43
    2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin . 44
    2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin 44
    2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu . 45
    Chương 3: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỐNG
    THẤT THU THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH 48
    3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Ninh . 48
    3.1.1. Đặc điểm tự nhiên . 48
    3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 49
    3.2. Đặc điểm của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh . 50
    3.2.1. Khái quát về Cục thuế tỉnh Bắc Ninh . 50
    3.2.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Cục thuế Bắc Ninh . 50
    3.2.3. Đặc điểm nhân sự của Văn Phòng Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh 53
    3.3. Đặc điểm hoạt động của các DN NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh 54
    3.3.1. Đặc điểm tình hình hoạt động của DN NQD 54
    3.3.2. Thực trạng về DN NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh 56

    v
    3.4. Thực trạng công tác quản lý chống thất thu thuế GTGT đối với DN
    NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh . 59
    3.4.1. Kết quả thực hiện thu NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai
    đoạn 2012 - 2014 . 59
    3.4.2. Công tác quản lý chống thất thu thuế GTGT đối với các DN
    NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh . 62
    3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chống thất thu thuế
    GTGT đối với DN NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh. . 82
    3.5.1. Các yếu tố chủ quan 82
    3.5.2. Các yếu tố khách quan 87
    3.6. Đánh giá chung về công tác quản lý chống thất thu thuế GTGT đối
    với DN NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh 88
    3.6.1. Những kết quả đạt được 88
    3.6.2. Tồn tại và nguyên nhân . 90
    Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
    CHỐNG THẤT THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
    NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH 93
    4.1. Quan điểm và phương hướng tăng cường quản lý chống thất thu
    thuế GTGT của Nhà nước và của Tỉnh Bắc Ninh . 93
    4.1.1. Quan điểm . 93
    4.1.2. Phương hướng . 94
    4.2. Các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chống thất thu thuế
    GTGT đối với các DN NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh 95
    4.2.1. Về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế . 95
    4.2.2. Đối với công tác hoàn thuế . 97
    4.2.3. Tăng cường công tác thanh tra và kiểm tra thuế 98
    4.2.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, ứng dụng công nghệ thông
    tin trong quản lý chống thất thu thuế GTGT 99

    vi
    4.2.5. Công tác quản lý thu nợ thuế 100
    4.3. Một số kiến nghị . 100
    4.3.1. Một số kiến nghị với Nhà nước 100
    4.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính - Tổng Cục thuế . 101
    4.3.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Ninh và Cục thuế tỉnh Bắc Ninh . 101
    KẾT LUẬN 103
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
    PHỤ LỤC . 107



    vii
    DANH MỤC VIẾT TẮT

    Chữ viết tắt Diễn giải
    CBCC Cán bộ công chức
    CQT Cơ quan thuế
    DN Doanh nghiệp
    DN NQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
    DNTN Doanh nghiệp tư nhân
    GTGT Giá trị gia tăng
    HSKT Hồ sơ khai thuế
    HTX Hợp tác xã
    KD Kinh doanh
    NNT Người nộp thuế
    NQD Ngoài quốc doanh
    NSNN Ngân sách nhà nước
    TNHH Trách nhiệm hữu hạn
    UBND Ủy ban nhân dân



    viii
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 1.1. Tỷ trọng một số khoản thuế trong tổng thu NSNN 18
    Bảng 2.1. Số lượng mẫu theo ngành nghề kinh doanh . 44
    Bảng 3.1. Cơ cấu tổ chức cán bộ văn phòng Cục thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
    2012 - 2014 54
    Bảng 3.2. Số lượng các DN NQD trên địa bàn toàn tỉnh Bắc Ninh theo lĩnh
    vực kinh doanh qua 3 năm 2012 - 2014 56
    Bảng 3.3. Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp ngoài quốc doanh Toàn tỉnh Bắc
    Ninh giai đoạn từ Năm 2012-2014 57
    Bảng 3.4. Số lượng các DN NQD do phòng kiểm tra thuế số 2 quản lý theo
    lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014 . 57
    Bảng 3.5. Số liệu về DN NQD trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do phòng kiểm tra số 2
    quản lý (2012- 2014) phân theo quy mô loại hình doanh nghiệp 58
    Bảng 3.6. Thu NSNN tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2014 . 59
    Bảng 3.7. Kết quả thu NSNN của các DN NQD trên toàn tỉnh Bắc Ninh theo
    từng sắc thuế 60
    Bảng 3.8. Bảng số thu NSNN của các DN NQD do phòng kiểm tra thuế số 2
    quản lý từ năm 2012 đến 2014 60
    Bảng 3.9. Số nộp về thuế GTGT so với số nộp NSNN theo địa bàn 61
    Bảng 3.10. Số lượng DN NQD thuộc phòng kiểm tra thuế số 2 quản lý giai
    đoạn từ 2012-2014 . 63
    3.11. Bảng thống kê doanh nghiệp đăng ký kê khai thuế 64
    Bảng 3.12. Số lượng DN NQD đang quản lý và số lượng DN NQD kê khai
    thuế giá trị gia tăng giai đoạn 2012 -2014 . 66
    Bảng 3.13. Số thuế giá trị gia tăng kê khai các năm 2012-2014 66
    Bảng 3.14. Số thu về thuế GTGT so với kê khai các năm 2012 - 2014 theo loại
    hình doanh nghiệp 67
    Bảng 3.15. Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp đã nộp cho cơ quan
    thuế giai đoạn 2012-2014 68
    Bảng 3.16. Kết quả điều tra về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng . 69

    ix
    Bảng 3.17. Kết quả hoàn thuế giai đoạn (2013 - 2014) 72
    Bảng 3.18. Ý kiến về hoàn thuế của doanh nghiệp điều tra 72
    Bảng 3.19. Phiếu xác minh gửi đi 2012-2014 . 73
    Bảng 3.20. Thống kê công tác tuyên truyền hỗ trợ 2012-2014 74
    Bảng 3.21. Công tác tuyên truyền qua phương tiện thông tin đại chúng 75
    Bảng 3.22. Tổng hợp kết quả hiểm tra hồ sơ khai thuế tại bàn 2012-2014 77
    Bảng 3.23. Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp 78
    Bảng 3.24. Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra (2012- 2014) 80
    Bảng 3.25.Tình hình nợ đọng thuế GTGT so với số thuế GTGT theo kê khai
    của DN NQD năm 2012-2014 . 81
    Bảng 3.26. Tình hình nợ đọng thuế GTGT theo cơ cấu phân loại nợ thuế . 82
    Bảng 3.27. Bảng kết quả điều tra đối với DN về việc coi trọng công tác kế toán
    của DN . 82
    Bảng 3.28. Kết quả điều tra DN NQD về hoạt động kiểm tra thuế của cơ quan
    thuế tác động đến các DN 85
    Bảng 3.29. Kết quả điều tra hiểu biết của DN về thực hiện chính sáh pháp luật
    về thuế 87


    x
    DANH MỤC CÁC HÌNH

    Hình 2.1. Khung phân tích 42
    Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại văn phòng Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh 51




    1
    MỞ ĐẦU
    1. Sự cần thiết của đề tài
    Chính sách thuế là một trong những nội dung quan trọng của chính sách Tài
    chính quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế; điều tiết
    mọi hoạt động giữa các thành phần kinh tế, giữa các ngành, giữa các vùng nhằm đảm
    bảo sự công bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong
    xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, thuế là một trong những công cụ quan trọng
    của Nhà nước để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Thông qua công cụ thuế, Nhà nước
    không chỉ tăng thu cho ngân sách, qua đó đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và
    hoạt động của Nhà nước mà còn sử dụng nó để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy
    tăng trưởng, phát triển kinh tế nhanh, bền vững, tiến kịp các nước trong khu
    vực và trên thế giới, bên cạnh đó thực hiện mục tiêu bình đẳng và bảo vệ an ninh,
    trật tự, an toàn cho xã hội đồng thời bảo vệ tài nguyên, môi trường của đất nước.
    Mặt khác, thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN), hàng
    năm tỷ lệ động viên từ thuế và phí đạt từ 20% đến 30% GDP cả nước. Thuế là công cụ
    phân phối sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.
    Trong những năm gần đây chính sách Thuế và cơ chế quản lý thu thuế đã có
    nhiều đổi mới, góp phần tăng thu cho ngân sách, khuyến khích sản xuất, kinh doanh
    đúng hướng và ngày càng phát triển Cùng với sự ra đời của hệ thống thuế mới, Luật
    thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đã được Quốc hội khóa IX thông qua và có hiệu lực thi
    hành từ ngày 01/01/1999.
    Sau hơn 10 năm thực hiện, trải qua nhiều lần điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung,
    Luật thuế GTGT đã đi vào cuộc sống, phát huy tác dụng tích cực trong việc khuyến
    khích phát triển sản xuất kinh doanh; thúc đẩy xuất khẩu và đầu tư; tạo nguồn thu lớn
    và ổn định cho NSNN; tạo điều kiện cho Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế;
    góp phần tăng cường quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói
    chung và quản lý thuế nói riêng.
    Bên cạnh những thành công đã đạt được, trong quá trình thực hiện, Luật thuế
    GTGT, cũng bộc lộ một số các hạn chế, bất cập như hệ thống thuế chưa đồng bộ và
    thường xuyên phải chỉnh sửa, quy trình quản lý thuế chưa thật sự phù hợp với một
    số trường hợp, một số đối tượng thuộc diện điều chỉnh của Luật đã tạo nhiều kẽ hở
    cho người nộp thuế (NNT) có cơ hội lách luật, trốn lậu thuế. Điều đó đã là những
    nguyên nhân gây thất thoát một phần số thu của NSNN hàng năm. Kể từ khi tái lập

    2
    tỉnh năm 1997 đến nay, Bắc Ninh vẫn là một tỉnh nhỏ, số thu NSNN hàng năm thấp,
    tỷ trọng số thuế GTGT không cao. Chính vì vậy, để thuế GTGT có thể phát huy tối
    đa vai trò trong việc tạo lập nguồn thu cho NSNN và thúc đẩy sản xuất kinh doanh
    phát triển thì rất cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu và có những biện pháp khắc phục
    những hạn chế này.
    Cùng với ngành thuế cả nước, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh đã thay đổi phương thức
    từ quản lý theo đối tượng chuyển sang quản lý theo chức năng, đẩy mạnh cải cách thủ
    tục hành chính về thuế theo hướng đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, công khai, minh
    bạch các thủ tục hành chính về thuế, thúc đẩy việc thực hiện chế độ kế toán trong các
    doanh nghiệp. Thường xuyên tuyên truyền các chính sách pháp luật về thuế cho người
    nộp thuế nắm bắt kịp thời, hướng dẫn giải thích tận tình các chính sách thuế mới,
    những chính sách đã được sửa đổi bổ sung để người nộp thuế thực hiện theo đúng quy
    định của pháp luật. Mặt khác Cục thuế đã đặc biệt coi trọng và tăng cường công tác
    thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm nhằm ngăn ngừa, phát hiện, chấn chỉnh các hành vi
    vi phạm pháp luật về thuế.
    Qua đó đã đưa việc thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ và kê
    khai, nộp thuế của doanh nghiệp dần đi vào nề nếp. Những sai sót thông thường trong
    quá trình kê khai, nộp thuế như khai sai mẫu biểu, không đúng thủ tục hành chính, kê
    khai không đầy đủ các chỉ tiêu, kê khai chậm, nộp thuế chậm có xu hướng giảm nhiều.
    Tuy nhiên mức độ gian lận về thuế lại có xu hướng gia tăng với những thủ đoạn
    trốn thuế ngày càng tinh vi. Đặc biệt tình trạng trốn thuế, gian lận về thuế thường xảy
    ra ở thành phần kinh tế tư nhân, nhất là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh . Tính chất,
    mức độ vi phạm pháp luật về thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh có sự khác
    nhau giữa doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung với các
    doanh nghiệp tại các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp làng nghề hoặc đa nghề. Một
    số doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn lợi dụng lách luật để kê khai sai, trốn thuế, tình
    trạng kê khai ậm thuế ở các doanh nghiệp còn nhiều, kéo dài dẫn đến không có số thu
    nộp vào ngân sách nhà nước.
    Do đó nhiệm vụ quan trọng của ngành thuế nói chung và Cục thuế tỉnh Bắc
    Ninh nói riêng là phải tăng cường chống thất thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
    ngoài quốc doanh nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước và đảm bảo sự công bằng
    cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Với ý nghĩa đó, học viên
    đã lựa chọn đề tài “Quản lý chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
    nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh”.

    3
    2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
    2.1. Mục tiêu chung
    Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý chống thất thu thuế GTGT tại Cục thuế
    Tỉnh Bắc Ninh, luận văn đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý chống thất thu thuế
    GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh trong
    những năm tới.
    2.2. Mục tiêu cụ thể
    - Hệ thống hóa những vấn đề về thuế GTGT và làm rõ nội dung quản lý chống
    thất thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .
    - Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
    tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh.
    - Đề xuất thêm những giải pháp quản lý chống thất thu lý thuế GTGT đối với
    doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh góp phần tăng thu NSNN.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    3.1. Đối tượng nghiên cứu
    Là những vấn đề có liên quan đến công tác quản lý chống thất thu thuế GTGT,
    của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
    3.2.1. Phạm vi về không gian
    + Hiện nay tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
    được giao cho phòng kiểm tra thuế số 2 quản lý. Vì vậy đề tài được nghiên cứu đối với
    các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do phòng kiểm tra thuế số 2 thuộc Cục thuế tỉnh
    Bắc Ninh quản lý.
    3.2.2. Phạm vi về thời gian
    Các dữ liệu và thông tin phục vụ cho việc đánh giá thực trạng của công tác
    quản lý thu thuế và chống thất thu thuế giá trị gia tăng được thu thập từ năm 2012
    đến năm 2014.
    3.2.3. Phạm vi về nội dung
    Quản lý chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài
    quốc doanh do phòng kiểm tra thuế số 2 thuộc Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh quản lý.
    4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
    Luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm lý luận về công tác quản lý chống thất
    thu thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

    4
    Thông qua nghiên cứu làm rõ những lý luận cơ bản về công tác quản lý
    chống thất thu thuế GTGT và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý chống thất
    thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD do phòng kiểm tra thuế số 2 quản lý thuộc
    Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh (những kết quả đã đạt được, hạn chế trong công tác quản lý
    chống thất thu thuế GTGT, nhất là đối với DN NQD); đề tài cung cấp cơ sở khoa học,
    thực tiễn để tìm ra giải pháp tăng cường công tác quản lý chống thất thu thuế GTGT
    đối với DN NQD, góp phần chống thất thu ngân sách, xây dựng môi trường đầu tư,
    kinh doanh lành mạnh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    5. Kết cấu của luận văn
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm
    4 chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận và thực thiễn về thuế Giá trị gia tăng, thất thu thuế
    và quản lý thất thu thuế GTGT đối với DN NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh.
    Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
    Chương 3: Thực trạng về công tác quản lý chống thất thu thuế Giá trị gia
    tăng đối với các DN NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh.
    Chương 4: Các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý chống
    thất thu thuế Giá trị gia tăng đối với các DN NQD tại Cục thuế Tỉnh Bắc Ninh.
     
Đang tải...