Đồ Án Quản lý chất thải rắn cho quận 6

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    Chương I:TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN . 3
    I. ðịnh nghĩa chất thải rắn: . . 3
    II. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ñô thị . 3
    III. Ô nhiễm môi trường do chất thải rắn . 13
    CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI TP.HỒ CHÍ MINH19
    I. Hiện trạng chất thải rắn TPHCM . 19
    II. Khái quát hiện trạng thu gom vả vận chuyển CTR sinh hoạt . 20
    III. Hiện trạng thu gom - vận chuyển CTR . 22
    IV. ðánh giá hệ thống quản lý thu gom và vận chuyển CTR . 23
    1. Công tác qu n lý . 23
    3. Tình hình phân lo i rác . 24
    4. Tái ch 24
    5. X lý rác . 24
    Chương III: TỔNG QUAN VỀ QUẬN 6 . 25
    I. Vị trí: . 25
    II. Tình hình phát triển kinh tế: . 25
    III. ðặc ñiểm xã hội . 26
    Chương IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM RÁC QUẬN 6 . 27
    I. Tính khối lượng riêng của rác quận 6 . 27
    II. Thiết kế hệ thống thu gom rác tại nguồn, phân loại rác hữu cơ và rác vô cơ . 28
    III. Tính nhà máy xử lý chất thải hữu cơ bằng phương pháp ủ compost . 44

    Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến
    Danh mục các từ viết tắt
    1. CTR : Chất thải rắn
    2. TTC: Trạm trung chuyển
    3. BCL: Bãi chôn lấp
    Sinh viên: Hồ Nguyễn Anh Thư Page 2




    Đồ án môn học : Quảnn lý chất thải rắn GVHD: Vũ Hải Yến
    Chương I:TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
    I. ðịnh nghĩa chất thải rắn:
    Theo quan niệm chung chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất ñược con người loại
    bỏ trong các hoạt ñộng kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt ñộng sản xuất, các
    hoạt ñộng sống và duy trì sự tồn tại của cộng ñồng). Trong ñó quan trọng nhất là các loại
    chất thải sinh ra từ các hoạt ñộng sản xuất và hoạt ñộng sống
    II. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ñô thị
    Từ các khu dân cư .Phát sinh từ các hộ gia ñình thành phần này bao gồm ( thực
    phẩm, giấy, Carton, plastic, gỗ, thuỷ tinh, các kim loại khác ngoài ra còn có một số các
    chất thải ñộc hại như sơn, dầu, nhớ
    Rác ñường phố. Lượng rác này phát sinh từ hoạt ñộng vệ sinh hè phô, khu vui chơi
    giải trí và làm ñẹp cảnh quan. Lượng rác này chủ yếu do người ñi ñường và các hộ dân
    sống hai bên ñường xả thải. Thành phần của chúng có thể gồm các loại như: cành cây, lá
    cây, giấy vụn, bao nilon, xác ñộng vật chết.
    Từ các trung tâm thương mại. Phát sinh từ các hoạt ñộng buôn bán của các chợ,
    cửa hàng bách hoá, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng Các loại chất thải phát sinh
    từ khu thương mại bao gồm giấy, carton, nhựa, thực phẩm, thuỷ tinh
    Từ các công sở, trường học, công trình công cộng. Lượng rác này cũng có thành
    phần giống như thành phần rác từ các trung tâm thương mại nhưng chiếm số lượng ít
    hơn.
    Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị. Lượng rác này chủ yếu là xà bần từ các công
    trình xây dựng và làm ñường giao thông. Bao gồm các loại chất thải như gỗ, thép, bê
    tông, gạch, ngói, thạch cao.
    Rác bệnh viện. Bao gồm rác sinh hoạt và rác y tế phát sinh từ các hoạt ñộng khám,
    chữa bệnh trong các bệnh viện, các trạm y tế, các cơ sở tư nhân Rác y tế có thành phần
    phức tạp bao gồm các loại bệnh phẩm, kim tiêm, chai lọ chứa thuốc, các lọ thuốc quá hạn
    sử dụng có khả năng lây nhiễm và nguy cơ truyền bệnh rất cao nên cần ñược phân loại và
    thu gom hợp lý.

    Từ các hoạt ñộng công nghiệp. Lượng rác này ñược phát sinh từ các hoạt ñộng sản
    xuất của các xí nghiệp, nhà máy sản xuất công nghiệp như các nhà máy sản xuất vật liệu
    xậy dưng, hàng dệt may, nhà máy hoá chất, nhà máy lọc dầu, nhà máy chế biến thực
    phẩm. Thành phần của chúng chứa thành phần ñộc hại rất lớn.
    1. Phân loại chất thải rắn ñô thị
    Chất thải rắn ñô thị ñược phân loại như sau:
    a. Chất thải sinh hoạt
    Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải rắn ñược thải ra do quá trình sinh hoạt
    hàng ngày của con người tại nhà ở, chung cư, cơ quan, trường học, các cơ sở sản xuất,
    hộ kinh doanh, khu thương mại và những nơi công cộng khác.
    Chất thải rắn sinh hoạt không bao gồm những chất thải nguy hại, bùn cặn, chất thải
    y tế, chất thải rắn xây dựng và những chất thải từ các hoạt ñộng nông nghiệp.
    b. Chất thải rắn công nghiệp
    Chất thải rắn công nghiệp là loại chất thải bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất công
    nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Lượng chất thải này chưa phải là phần loại bỏ cuối cùng
    của vòng ñời sản phẩm mà nó có thể sử dụng làm ñầu vào cho một số nghành công
    nghiệp khác.
    c. Chất thải xây dựng
    Chất thải xây dựng gồm các phế thải như ñất ñá, gạch ngói, bê tông, cát, sỏi do
    các hoạt ñộng xây dựng hay ñập phá các công trình xây dựng, chất thải xây dựng gồm:
    d. Chất thải nông nghiệp
    Chất thải nông nghiệp là những chất thải ra từ các hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp
    như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, lò giết
    mổ
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...