Thạc Sĩ Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan .
    Lời cảm ơn .
    Mục lục .
    Danh mục các chữ viết tắt .
    Danh mục bảng .
    Danh mục biểu ñồ .
    Danh mục sơ ñồ viii
    Danh mục hộp ix
    1. ðẶT VẤN ðỀ 1
    1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.2.1 Mục tiêu chung 2
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
    1.3 Các câu hỏi nghiên cứu 3
    1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu3
    1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
    1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
    1.5 Các ñóng góp của ñề tài 4
    2. TỔNG QUAN VỀ QHLð TRONG DNðTNN5
    2.1 Cơ sở lý luận 5
    2.1.1 Bản chất của QHLð trong cơ chế thị trường5
    2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến QHLð12
    2.1.3 Các mô hình lý thuyết về QHLð14
    2.1.4 Bản chất ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)18
    2.2 Cơ sở thực tiễn 19
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    iv
    2.2.1 ðặc ñiểm mô hình QHLð một số nước trên thế giới và trong
    khu vực 19
    2.2.2 Mô hình QHLð ở Việt Nam22
    2.2.3 Một số ñặc ñiểm QHLð trong các loại hình DN ở Việt Nam29
    2.2.4 Thực trạng và xu hướng trong ñầu tư trực tiếp nước ngoài ở
    Việt Nam 31
    2.2.5 Các vấn ñề nảy sinh trong QHLð ở các DNðTNN.33
    2.2.6 Kinh nghiệm trong giải quyết ñình công ở mộtsố tỉnh36
    2.2.7 Các văn bản pháp luật chủ yếu của Việt Nam về QHLð37
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU38
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu38
    3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 38
    3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội39
    3.1.3 Kết quả phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh43
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 47
    3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu 47
    3.2.2 Phương pháp tiếp cận 47
    3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu47
    3.2.4 Phương pháp phân tích 49
    3.2.5 Các nội dung và chỉ tiêu phân tích49
    4 CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN51
    4.1 Thực trạng QHLð trong các DNðTNN trên ñịa bàn tỉnh Bắc
    Ninh 51
    4.1.1 Chủ thể và quan hệ của các chủ thể trong QHLð trên ñịa bàn
    tỉnh Bắc Ninh 51
    4.1.2 Khái quát thực trạng DN ðTNN và ñặc ñiểm laoñộng trong các
    DN này trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh54
    4.1.3 Tình hình thực hiện một số nội dung về QHLð60
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    v
    4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến QHLð trong các DNðTNNtrên ñịa
    bàn tỉnh Bắc Ninh 79
    4.2.1 Những yếu tố nội sinh của DN79
    4.2.2 Môi trường bên ngoài 90
    4.3 Một số giải pháp lành mạnh hoá QHLð trong các DNðTNN
    trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh100
    4.3.1 Nhóm giải pháp ở cấp quốc gia100
    4.3.2 Nhóm giải pháp ở cấp tỉnh105
    4.3.3 Nhóm giải pháp về phía DN111
    5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ118
    5.1 Kết luận 118
    5.2 Kiến nghị 120
    5.2.1 ðối với Nhà nước 120
    5.2.2 ðối với tỉnh 120
    5.2.3 ðối với DN và NLð 121
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
    PHỤ LỤC SỐ 1 123
    PHỤ LỤC SỐ 2 126
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    ASEAN : Hiệp hội các quốc gia ñông nam châu Á
    Cð : Công ñoàn
    DN : Doanh nghiệp
    DNðTNN : Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài
    DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
    DNNNN : Doanh nghiệp ngoài Nhà nước
    FDI : ðầu tư trực tiếp của nước ngoài
    GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
    HðLð : Hợp ñồng lao ñộng cá nhân
    ILO : Tổ chức Lao ñộng quốc tế
    Lð : Lao ñộng
    NLð : Người lao ñộng
    NSDLð : Người sử dụng lao ñộng
    QHLð : Quan hệ lao ñộng
    TCCð : Tổ chức công ñoàn
    TCCðCS : Tổ chức công ñoàn cơ sở
    TƯLðTT : Thoả ước lao ñộng tập thể
    VCA : Liên minh các Hợp tác xã Viêt Nam
    VCCI : Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    vii
    DANH MỤC BẢNG
    3.1 Lao ñộng ñang làm việc trong ngành kinh tế quốcdân giai ñoạn
    2005-2010 40
    3.2 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội chủ yếu của tỉnh
    thời kỳ 1997-2010 46
    4.1 Số lượng DN trên ñịa bàn tỉnh55
    4.2 Cơ cấu DNðTNN phân theo Quốc gia và vùng lãnh thổ56
    4.3 Số lượng và cơ cấu lao ñộng chia theo khu vực57
    4.4 Số lượng và cơ cấu lao ñộng theo giới tính, trong tỉnh và nhập cư58
    4.5 Số lượng và cơ cấu lao ñộng theo trình ñộ chuyên môn59
    4.6 Số lượng và cơ cấu lao ñộng theo hình thức làm việc60
    4.7 Tình hình ký kết HðLð của các DN trên ñịa bàn tỉnh61
    4.8 Tình hình ký HðLð và thực hiện thử việc ở một số DNðTNN năm
    2011 62
    4.9 Số DNðTNN ñã xây dựng TƯLðTT63
    4.10 Số vụ tai nạn lao ñộng trong các DN (2005-2010)66
    4.11 Tiền lương bình quân của các DN (gồm cả phụ cấp)67
    4.12 Mức chênh lệch về lương của các nhóm lao ñộng trong DN68
    4.13 Mức ñộ hài lòng của người lao ñộng về lương68
    4.14 Số vụ ñình công phân theo lĩnh vực hoạt ñộng của DN71
    4.15 Số vụ ñình công phân theo Quốc gia ñầu tư72
    4.16 Lý do ñình công của NLð (%)75
    4.17 Số doanh nghiệp và lao ñộng chia theo quy mô lao ñộng80
    4.18 Tỷ lệ ñình công của DN chia theo quy mô lao ñộng80
    4.19 Mức ñộ hiểu biết pháp luật lao ñộng của NLð (%)86
    4.20 Số DNðTNN có TCCðCS 89
    4.21 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ quản lý lao ñộng95
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    viii
    DANH MỤC BIỂU ðỒ
    STT Tên biểu ñồ Trang
    2.1: ðình công phân theo loại hình DN giai ñoạn 1995 – 201034
    3.1: Tốc ñộ tăng trưởng và phát triển kinh tế43
    3.2: Cơ cấu GDP tỉnh Bắc Ninh theo 3 khu vực kinh tế45
    4.1: Cơ cấu DNðTNN phân theo khu vực57
    4.2: Tình hình ñình công của các DNðTNN của tỉnh Bắc Ninh71
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    ix
    DANH MỤC SƠ ðỒ
    STT Tên sơ ñồ Trang
    2.1: QHLð là giao nhau của các quan hệ khác6
    2.2: Các chủ thể trong QHLð 7
    2.3: Mô hình QHLð cổ ñiển của Dunlop15
    2.4: Mô hình lựa chọn chiến lược trong QHLð của Kochan 15
    2.5: Tác ñộng qua lại trong hệ thống QHLð của AndréPetit 16
    4.1: Các chủ thể trong QHLð trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh51
    4.2: Thủ tục ñình công hợp pháp theo quy ñịnh của pháp luật77
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    x
    DANH MỤC HỘP
    STT
    Tên hộp
    Trang
    4.1
    Thực tế xây dựng TƯLðTT trong các DNðTNN
    64
    4.2 Nhận thức của Cð về thực tế công tác xây dựng TƯLðTT
    64
    4.3 Ý kiến của NSDLð, NLð và cán bộ cơ quan quản lýNhà
    nước về các khoản phụ cấp.
    69
    4.4
    Một số trường hợp phản ứng của NLð trong ñình công
    73
    4.5
    Một số trường hợp phản ứng của NSDLð trong ñình công
    73
    4.6
    Một số trường hợp ñình công lý do không phải ñòi tăng lương
    75
    4.7
    Tình hình ñình công ở một số DN may, ñiện tử và cơ khí
    81
    4.8 Một số DN thực hiện tốt chính sách ñộng viên khuyến khích
    NLð
    85
    4.9
    Những biểu hiện vô kỷ luật của NLð
    87
    4.10 Những vấn ñề bất cập trong công tác quản lý nhà nước về lao
    ñộng
    93
    4.11
    Quy ñịnh về hoạt ñộng của Hội ñồng hoà giải cơ sở
    96
    4.12
    Quy ñịnh về hoạt ñộng của Hoà giải viên
    97
    4.13
    Một số tình huống xảy ra trong công tác hoà giải
    98
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    1
    1 ðẶT VẤN ðỀ
    1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu
    Kể từ khi nước ta thực hiện chính sách mở cửa thị trường, tăng cường
    quan hệ kinh tế quốc tế ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho các dòng vốn từ nước
    ngoài ñầu tư vào Việt Nam. Các DN có vốn ñầu tư nước ngoài (DNðTNN) phát
    triển ngày càng mạnh mẽ ñã góp phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh
    tế - xã hội của Việt Nam. Nếu như bình quân giai ñoạn 1991- 1995 DNðTNN
    ñóng góp 6,3% vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thì ñến năm 2006-2007,
    DNðTNN ñã ñóng góp 17% GDP. Những ñóng góp này ñã góp phần thúc ñẩy
    tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao năng lực sản xuất công
    nghiệp tạo việc làm, tăng năng suất lao ñộng, cải thiện nguồn nhân lực. ðến nay
    các DNðTNN ñã thu hút 1,2 triệu lao ñộng. Thông quasự tham gia trực tiếp vào
    hoạt ñộng của các DNðTNN, Việt Nam ñã từng bước hình thành ñội ngũ cán bộ
    quản lý, công nhân kỹ thuật có trình ñộ cao, có taynghề, từng bước tiếp cận
    ñược với khoa học, kỹ thuật, công nghệ cao và có tác phong công nghiệp hiện
    ñại, có kỷ luật lao ñộng tốt, học hỏi ñược các phương thức quản lý tiên tiến.
    Ngoài ra các DNðTNN còn góp phần thúc ñẩy chuyển giao công nghệ.[10]
    Ngày nay có thể khẳng ñịnh DNðTNN là một bộ phận quan trọng góp
    phần tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho NLð.
    Tuy nhiên, chính sự phát triển này ñã làm phát sinhnhững vấn ñề phức tạp,
    những bức xúc mới trong quan hệ lao ñộng (QHLð). BộLuật Lao ñộng năm
    1994, Luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều trong Bộ Luật Lao ñộng năm 2002 ,
    năm 2006 và năm 2007 ñã tạo hành lang pháp lý về quyền lợi và nghĩa vụ của
    các bên khi tham gia vào QHLð. Song trong thực tiễn, các hiện tượng vi phạm
    pháp luật lao ñộng, tranh chấp lao ñộng và ñình công vẫn liên tiếp xảy ra.
    Sau hơn 10 năm tái lập tỉnh Bắc Ninh, với ñiều kiệnñịa lý và môi trường
    ñầu tư thuận lợi ñã thu hút rất nhiều DNðTNN vào ñầu tư. Năm 2005 có 28
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    2
    DN, ñến năm 2010 ñã tăng lên 124 DN. Các DNðTNN ñã góp phần quan
    trọng vào tốc ñộ tăng trưởng GDP của tỉnh, tỷ lệ ñóng góp của DNðTNN trong
    GDP tăng từ 9,68% năm 2006 lên 28% năm 2010, tỷ lệgiá trị sản xuất công
    nghiệp của các DNðTNN so với toàn tỉnh cũng tăng từ13,46% năm 2005 lên
    66,14% năm 1010. Các DNðTNN ñã góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu
    kinh tế của tỉnh; tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao kỹ năng chuyên môn
    cho NLð. Số lao ñộng trong các DNðTNN ñã tăng từ 8.795 người năm 2005
    lên 48.674 người năm 2010. Tuy nhiên cũng như tình hình chung của cả nước,
    sự phát triển mạnh mẽ của các DNðTNN trên ñịa bàn tỉnh ñã làm nảy sinh
    nhiều vấn ñề phức tạp trong QHLð, ñặc biệt là các tranh chấp lao ñộng và ñình
    công. ðiều này không những làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sản xuất - kinh
    doanh của DN, việc làm và ñời sống của NLð mà còn tác ñộng tiêu cực ñến
    ñời sống kinh tế - xã hội và môi trường ñầu tư. ðiều ñáng lo ngại là các hiện
    tượng này có xu hướng ngày càng gia tăng. Vậy, làm sao bảo vệ ñược quyền và
    lợi ích hợp pháp của NLð mà không làm ảnh hưởng tớimôi trường ñầu tư của
    tỉnh. Làm sao hạn chế ñược những tranh chấp lao ñộng? Cơ chế nào phát hiện
    kịp thời và giải quyết ngay khi chúng mới phát sinh, nhằm hạn chế tới mức
    thấp nhất mọi thiệt hại có thể? ðó là những câu hỏi ñặt ra cho các nhà quản lý,
    các chuyên viên trong lĩnh vực sử dụng lao ñộng. Nhằm góp phần vào việc giải
    quyết vấn ñề ñã nêu, tác giả chọn ñề tài “Quan hệ lao ñộng trong các doanh
    nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh”, trong ñó tập
    trung làm sáng tỏ một số QHLð chính và ñang nổi cộm ở Bắc Ninh làm nội
    dung nghiên cứu.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng mối QHLð trong các DNðTNN trên ñịa
    bàn tỉnh Bắc Ninh, từ ñó ñề xuất các giải pháp ñể giải quyết hài hòa QHLð trong
    những DN này nhằm ñảm bảo lợi ích kinh tế và bảo vệquyền lợi của NLð.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    3
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    ðề tài ñặt ra các mục ñích nghiên cứu chủ yếu như sau:
    - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QHLð trong nền
    kinh tế thị trường và các bài học kinh nghiệm tronggiải quyết hài hòa các mối
    QHLð trong các DNðTNN.
    - Phân tích thực trạng một số QHLð ở các DNFDI trênñịa bàn tỉnh
    Bắc Ninh, và các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quan hệ này.
    - ðề xuất một số giải pháp nhằm phát triển mối QHLðhài hòa, tiến bộ
    trong các DNFDI trên ñịa bàn tỉnh.
    1.3 Các câu hỏi nghiên cứu
    - QHLð ñược hiểu như thế nào? Có các hệ thống lý th uyết nào về vấn ñề này?
    - QHLð trong nền kinh tế thị trường các nước trên thế giới và khu vực
    trong bối cảnh hội nhập quốc tế có những ñặc ñiểm gì? Các tỉnh thành phố có
    hoạt ñộng của các DNðTNN có các vấn ñề gì nảy sinh,có các kinh nghiệm gì
    trong việc giải quyết hài hòa các QHLð?
    - Mối QHLð trong các DNðTNN ở Bắc Ninh hiện ñang diễn ra như
    thế nào? Chính quyền ñịa phương và tổ chức kinh tế xã hội và tổ chức dân sự
    có vai trò như thế nào trong ñiều tiết các mối quanhệ?
    - Có những quan hệ tích cực (tốt/hài hòa) và tiêu cực (không lành
    mạnh/chưa hài hòa) nào trong mối QHLð? Có các yếu tố nào ảnh hưởng tới
    các QHLð trong các DNðTNN? Nguyên nhân nào dẫn tới các mối quan hệ
    chưa lành mạnh và hài hòa trong QHLð?
    - Liệu cần có những chính sách gì, giải phải nào ñểgiải quyết hài hòa
    và bền vững mối QHLð trong các DNðTNN?
    1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
    1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
    ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là một số QHLð trong các DNFDI
    trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    4
    ðối tượng khảo sát chính của ñề tài là:
    - Các DNðTNN, bao gồm: NSDLð, NLð và TCCðCS
    - Chính quyền các cấp của tỉnh, các sở ban ngành liên quan (Sở Lao
    ñộng – Thương binh và Xã hội, Sở kế hoạch và ðầu tư, Ban quản lý Các khu
    công nghiệp tỉnh, Liên ñoàn Lao ñộng tỉnh)
    1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
    - Phạm vi nội dung:Nội dung của QHLð rất rộng, bao gồm mọi vấn ñề
    liên quan tới quan hệ giữa NLð và NSDLð như tuyển dụng, ñào tạo, trả
    lương, các chế ñộ, chính sách trong sử dụng lao ñộng . Tuy nhiên ñề tài chỉ
    giới hạn nghiên cứu một số thực trạng QHLð trên mộtsố giác ñộ sau:
    + Chế ñộ tiền lương;
    + Vệ sinh an toàn lao ñộng;
    + Ký kết và thực hiện HðLð cá nhân;
    + Ký kết và thực hiện thỏa ước lao ñộng tập thể;
    + ðặc biệt là vấn ñề tranh chấp lao ñộng và ñình công.
    - Phạm vi không gian:ðề tài nghiên cứu trên phạm vi tỉnh Bắc Ninh.
    Trong ñó tập trung vào một số khu công nghiệp có nhiều DNðTNN.
    - Phạm vi thời gian:Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2005 ñến nay. Số
    liệu sơ cấp khảo sát năm 2010 và 2011.
    1.5 Các ñóng góp của ñề tài
    - Góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn ñềlý luận về
    QHLð. Làm rõ các ñặc trưng về QHLð trong các DNðTNN.
    - Giúp cung cấp những thông tin về thực trạng mối QHLð trong các
    DNFDI ở Bắc Ninh.
    - Giúp nhìn nhận các khía cạnh tích cực trong QHLð
    - Giúp thấy ñược các mâu thuẫn và các khía cạnh chưa hài hòa, chưa
    bền vững trong QHLð trong các DN này
    - ðề xuất hệ thống giải pháp cho các bên có liên quan: nhà nước, ñịa
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    5
    phương, DN và các tổ chức ñoàng thể.
    2. TỔNG QUAN VỀ QHLð TRONG DNðTNN
    2.1 Cơ sở lý luận
    2.1.1 Bản chất của QHLð trong cơ chế thị trường
    2.1.1.1 Khái niệm về QHLð trong cơ chế thị trường
    Tổng thể các mối quan hệ giữa người với người tạo nên một hệ thống các
    quan hệ xã hội bao gồm quan hệ chính trị, quan hệ kinh tế, quan hệ tôn giáo,
    quan hệ ñạo ñức và QHLð [6]. QHLð phát triển cùng trào lưu công nghiệp hóa
    ở các nước tư bản từ cuối thế kỷ 18. Mặc dù hoạt ñộng của con người rất ña
    dạng, phong phú và diễn ra trong nhiều lĩnh vực, nhưng trước ñây QHLð
    thường chỉ ñược hiểu là quan hệ chủ - thợ. Mối quanhệ này ñược ñặc biệt chú ý
    khi những xung ñột chủ - thợ nảy sinh trong quá trình công nghiệp hóa. Những
    xung ñột này ngày càng gay gắt ñòi hỏi quan hệ giữachủ DN, NLð và Nhà
    nước cần phải ñưa ra phân tích, ñiều chỉnh. Lý thuyết về QHLð ra ñời ñề cập
    ñến việc thiết lập các quy tắc có tính chất pháp lý, các thỏa thuận, các thủ tục cần
    thiết ñể can thiệp khi có vấn ñề phát sinh giữa DN với cá nhân hay tập thể NLð.
    ðã có nhiều nghiên cứu và ñưa ra những ñịnh nghĩa về QHLð. Có quan
    ñiểm cho rằng: “QHLð chính là hệ thống quan hệ xã hội giữa các bên có ñịa
    vị và lợi ích khác nhau trong quá trình lao ñộng, bao gồm các quan hệ: giữa
    tư liệu sản xuất với NLð; giữa người quản lý ñiều hành với người thừa hành”
    [7]. Ngoài ra, một số thì hiểu theo nghĩa: “QHLð là mối quan hệ giữa người
    làm công ăn lương với NSDLð thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức
    sở hữu. QHLð ñược xác lập và tiến hành qua thương lượng và thỏa thuận
    theo nguyên tắc tự nguyện bình ñẳng, thể hiện bằng các HðLð cá nhân và
    TƯLðTT, là một phạm trù ña lĩnh vực, nằm ở nhiều môn khoa học như lịch
    sử, kinh tế, xã hội, chính trị và luật pháp”. [7] Theo Tổ chức lao ñộng quốc tế
    (ILO) QHLð là “những mối quan hệ cá nhân và tập thể giữa những NLð và
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    6
    NSDLð tại nơi làm việc cũng như các mối quan hệ giữa các ñại diện của họ
    với Nhà nước. Những mối quan hệ như thế xoay quanh các khía cạnh luật
    pháp, kinh tế, xã hội học và tâm lý học và bao gồm cả những vấn ñề như tuyển
    mộ, thuê mướn, sắp xếp công việc, ñào tạo, kỷ luật,thăng chức, buộc thôi việc,
    kết thúc hợp ñồng, làm thêm giờ, tiền thưởng, phân chia lợi nhuận, giáo dục, y
    tế, vệ sinh, giải trí, chỗ ở, giờ làm việc, nghỉ ngơi, nghỉ phép, các vấn ñề phúc
    lợi cho người thất nghiệp,ốm ñau, tai nạn, tuổi caovà tàn tật” [1].
    Tuy có những diễn ñạt khác nhau song ña số các tácgiả ñều có chung
    thống nhất về QHLð ở các khía canh sau:
    1) QHLð là một phạm trù ña lĩnh vực, nằm ở vùng giao nhau của nhiều
    môn khoa học như lịch sử, kinh tế, xã hội, khoa họcchính trị và luật pháp[7]
    (sơ ñồ 2.1). Vì vậy khi nghiên cứu về QHLð, cần phải sử dụng những kiến
    thức thuộc ñủ các lĩnh vực khoa học này.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyễn Hữu Chí (2003). Thuật ngữ quan hệ công nghiệp và các khái
    niệm liên quan, Nhà xuất bản Lao ñộng – Xã hội;
    2. TS. Nguyễn ðình Cung (2011), Diễn ñàn Kinh tế Việt Nam. Bàn tròn
    trực tuyến với chủ ñề "ðể Việt Nam tiếp tục là ñiểmñến hấp dẫn FDI
    thế hệ mới";
    3. Tiến sĩ Nguyễn Mạnh Cường (2009) - Trung tâm hỗ trợphát triển
    QHLð. Xây dựng mô hình QHLð phù hợp với thực tiễn Việt Nam;
    4. PGS.TS. Lê Thanh Hà (2011). ðình công và QHLð ở Việt Nam;
    5. Tiến sĩ Chang - Hee Lee (2006) - Tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO). ðình
    công và QHLð ở Việt Nam.
    6. Tiến sĩ Nguyễn Bá Ngọc (2008). QHLð và môi trường kinh doanh ở
    Việt Nam, Nhà xuất bản Lao ñộng – Xã hội.
    7. PGS.TS Nguyễn Tiệp (2008) - Trường ðại học Lao ñộng- Xã hội. Giáo
    trình QHLð, Nhà xuất bản Lao ñộng – Xã hội.
    8. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. Báo cáo tổng kết hàng
    năm (2005-2010);
    9. Bộ Giáo dục và ðào tạo. Một số vấn ñề về QHLð tại các doanh nghiệp
    ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có vốn ñầu tư nướcngoài ở Việt
    Nam trong thời kỳ chuyển ñổi kinh tế (2004);
    10. Bộ Kế hoạch – ðầu tư. ðánh giá tổng hợp tình hình ñầu tư nước ngoài
    giai ñoạn 1988-2007 (2011);
    11. Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội. Hội thảo ba bên ñịnh hướng
    chiến lược thúc ñẩy QHLð hài hoà (2011);
    12. Cục Thống kê Bắc Ninh (1997,1999,2000,2008,2009,2010). Niên giám
    thống kê tỉnh Bắc Ninh. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
    13. ILO và Trường ðại học Lao ñộng – Xã hội (2006). Tâpbài giảng về QHLð;
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
    123
    14. Sở Kế hoạch và ðầu tư. Báo cáo tổng kết hàng năm (2005-2010)
    15. Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội. Báo cáo tổng kết hàng năm
    (2005-2010);
    16. Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội. Báo cáo ñánhgiá 15 năm thực
    hiện Bộ luật Lao ñộng (2011);
    17. Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội. Báo cáo ñánh giá tình hình ñình
    công của các DNðTNN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh (2010);
    18. Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội. ðiều tra, khảo sát DN hàng năm
    (2005-2011);
    19. Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội. Báo cáo ñánhgiá chuyên ñề về
    thanh tra, kiểm tra và thực hiện tiền lương của cácDN (2005-2011);
    20. Tổng Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam - Dự án QHLð Việt Nam – ILO. Cð
    và QHLð trong bối cảnh kinh tế thị trường ở Việt Nam, NXB Lao
    ñộng (2011);
    21. Tổng Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam - Dự án QHLð Việt Nam – ILO.
    Diễn ñàn trao ñổi kinh nghiệm Thương lượng tập thể và QHLð tại
    Việt Nam và Trung Quốc: Luật pháp, chính sách và thể chế (2011);
    22. Trung tâm Hỗ trợ QHLð. Tài liệu toạ ñàm về giải quyết ñình công
    không theo luật (2010);
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...