Luận Văn Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng cấp tỉnh, thành phố - Thực tiễn đang tính ở Hà Nội

Thảo luận trong 'Kinh Tế Chính Trị' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LýÝ LUẬN CHUNG VỀ CHỈ SỐ VÀ HỆ THỐNG CHỈ SỐ GIÁ CẢ 3


    I_ NHỮNG VẤN ĐỀ LýÝ LUẬN CHUNG VỀ CHỈ SỐ 3
    1_ Giới thiệu về chỉ số 3
    1.1_ Khái niệm và phân loại chỉ số: 3
    1.1.1_Khái niệm chung: 3
    1.1.2_ Phân loại chỉ số: 3
    1.2_ Khái niệm phương pháp chỉ số: 4
    2_ Lýý luận chung về phương pháp nghiên cứu chỉ số giá. 4
    2.1_ Chỉ số đơn: 4
    2.2_ Chỉ số tổng hợp: 5
    2.2.1_ Chỉ số giá tổng hợp của Laspeyres: 5
    2.2.2_ Chỉ số giá tổng hợp của Paashe: 6
    2.2.3_Chỉ số giá tổng hợp của Fisher: 8
    2.2.4_ Chỉ số giá cả không gian: 9
    2.2.4.1_ Chỉ số giá đơn: 9
    2.2.4.2_Chỉ số giá tổng hợp: 9
    II_HỆ THỐNG CHỈ SỐ GIÁ CẢ. 10
    1_ Chỉ số giá tiêu dùng. 10
    1.1_ Chỉ số giá tiêu dùng: 10
    1.2_ Chỉ số giá tiêu dùng được tính hàng tháng và tính cả năm. 10
    2_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất 11
    2.1_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm, thuỷ sản. 11
    2.1.1_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm, thuỷ sản 11
    2.1.2_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm, thuỷ sản được tính hàng tháng và hàng năm 11
    2.2_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp. 12
    2.2.1_Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp 12
    2.2.2_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp được tính hàng tháng, hàng năm 12
    3_Chỉ số giá bán vật tư cho sản xuất. 12
    4_Chỉ số giá cước vận tải hàng hóa. 13
    5_Chỉ số giá xuất khẩu – chỉ số nhập khẩu hàng hóa. 13
    5.1_ Chỉ số giá xuất khẩu hàng hoá 13
    5.2_Chỉ số giá nhập khẩu hàng hoá 14
    6_Chỉ số vàng và chỉ số giá ngoại tệ 14
    6.1_Chỉ số giá vàng: 14
    6.2_Chỉ số giá ngoại tệ: 15


    CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM 16


    I_ KHÁI NIỆM CHUNG. 16
    1_ Giá tiêu dùng và chỉ số giá tiêu dùng. 16
    1.1_Giá tiêu dùng: 16
    1.2_Chỉ số giá tiêu dùng: 16
    2_ Lập bảng giá kỳ gốc cố định: 16
    3_Chọn danh mục mặt hàng đại diện: 17
    II_ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA THU THẬP GIÁ 18
    1_ Chọn danh mục mặt hàng tại các tỉnh, thành phố. 18
    2_ Mạng lưới điều tra giá. 19
    2.1_ Khu vực điều tra 19
    2.2_Điểm điều tra 19
    3_Số lượng khu vực, điểm điều tra 20
    4_Phương pháp điều tra giá tiêu dùng. 20
    5_ Thời gian điều tra giá 21
    III_PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM 22
    1_ Lập bảng giá kỳ gốc cố định 23
    2_ Lập bảng quyền số cố định 23
    3_Tính Chỉ số giá tiêu dùng cấp tỉnh, thành phố ở Việt Nam. 24
    3.1_Tính giá bình quân từng kỳ điều tra của các mặt hàng và dịch vụ theo hai khu vực thành thị và nông thôn: 24
    3.2_Tính giá bình quân tháng của các mặt hàng và dịch vụ đại diện theo hai khu vực thành thị và nông thôn 25
    3.3_Tính giá bình quân tháng cho cả tỉnh/ thành phố của các mặt hàng và dịch vụ đại diện. 26
    3.4_Tính chỉ số giá tiêu dùng/tháng (riêng cho từng khu vực thành thị và nông thôn). 27
    3.4.1_ Tháng báo cáo so với kỳ gốc. 27
    3.4.2_Tính chỉ số giá tiêu dùng so với gốc bất kỳ 33
    3.4.3_Tính chỉ số giá tiêu dùng cả năm so với năm trước. 33
    IV_PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 34
    1_Mặt hàng hoặc dịch vụ theo bảng giá kỳ gốc không còn xuất hiện ở kỳ báo cáo, cần thay thế bằng mặt hàng khác. 34
    2_Mặt hàng đại diện mang tính thời vụ. 35


    CHƯƠNG III: VẬN DỤNG TÍNH CHO THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUA GIAI ĐOẠN 2004-2005 . 37


    I_VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ TIÊU DÙNG TÍNH CHO THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2004. 37
    1_Tổ chức mạng luới, thu thập thông tin về giá cả hàng hoá và dịch vụ 37
    1.1_Điểm điều tra và danh mục mặt hàng đại diện. 37
    1.2_Thời gian điều tra, phương pháp điều tra, biểu mẫu. 38
    1.2.1_Thời gian điều tra. 38
    1.2.2_Phương pháp điều tra giá tại cục thống kê Hà Nội 38
    1.2.3_Biểu mẫu 39
    2_ Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng tại thành phố Hà Nội 39
    2.1_ Phương pháp tính giá bình quân kỳ điều tra của các mặt hàng, dịch vụ đại diện. 39
    2.2_Tính giá bình quân tháng của các mặt hàng, dịch vụ đại diện. 40
    2.3_Tính chỉ số giá tiêu dùng/ tháng (riêng cho từng khu vực TT- NT) 40
    2.3.1_ Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm 2004 so với gốc cố định 40
    2.3.1.1_Tính chỉ số giá cá thể. 40
    2.3.1.2_Tính chỉ số nhóm cấp 4 (riêng cho từng khu vực TT- NT). 40
    2.3.1.3_Tính chỉ số giá nhóm cấp 3 40
    2.3.1.4_Tính chỉ số giá nhóm cấp 2 40
    2.3.1.5_Tính chỉ số giá nhóm cấp 1 40
    2.3.1.6_Tính chỉ số giá tiêu dùng chung cho khu vực nông thôn tại thành phố Hà Nội. 40
    2.3.1.7_Tính chỉ số giá tiêu dùng chung cho toàn tỉnh Thành Phố. 40
    2.3.2_Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm 2004 so với gốc bất kỳ 40
    2.3.2.1_ Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 năm 2004 so với tháng trước. 40
    2.3.2.2_ Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng 12/2004 so với cùng kỳ năm trước 40
    2.4_Tính chỉ số giá tiêu dùng năm 2004 so với năm trước. 40
    II_MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP. 40
    1_Một số kiến nghị 40
    1.1_Danh mục mặt hàng và các dịch vụ đại diện. 40
    1.2_Phương pháp xác lập hệ thống quyền số 40
    1.3_Phạm vi tính chỉ số giá tiêu dùng. 40
    2_Giải pháp 40
    2.1_Điều chỉnh danh mục mặt hàng đại diện 40
    2.2_Mở rộng, xác định quyền số của các mặt hàng đại diện. 40
    2.3_Mở rộng phạm vi tính chỉ số giá tiêu dùng. 40​
     
Đang tải...