Thạc Sĩ Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng cấp tỉnh, thành phố ở Việt Nam - Thực tiễn ở thành phố Hà Nội

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 16/12/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài bao gồm những nội dung sau:
    Lời mở đầu.
    Chương I: Những vấn đề l‎ý luận chung về chỉ số và hệ thống chỉ số giá cả.
    Chương II: Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng cấp tỉnh, thành phố ở Việt Nam.
    Chương III: Vận dụng tính cho thành phố Hà Nội.
    Kết luận.
    MỤC LỤC

    LỜI MỞ ĐẦU:
    CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ L‎Ý LUẬN CHUNG VỀ CHỈ SỐ VÀ HỆ THỐNG CHỈ SỐ GIÁ CẢ
    I_ NHỮNG VẤN ĐỀ L‎Ý LUẬN CHUNG VỀ CHỈ SỐ
    1_ Giới thiệu về chỉ số.
    1.1_ Khái niệm và phân loại chỉ số:
    1.1.1_Khái niệm chung:
    1.1.2_ Phân loại chỉ số:
    1.2_ Khái niệm phương pháp chỉ số:
    2_ L‎ý luận chung về phương pháp nghiên cứu chỉ số giá.
    2.1_ Chỉ số đơn:
    2.2_ Chỉ số tổng hợp:
    2.2.1_ Chỉ số giá tổng hợp của Laspeyres:
    2.2.2_ Chỉ số giá tổng hợp của Paashe:
    2.2.3_Chỉ số giá tổng hợp của Fisher:
    2.2.4_ Chỉ số giá cả không gian:
    2.2.4.1_ Chỉ số giá đơn:
    2.2.4.2_Chỉ số giá tổng hợp:
    II_HỆ THỐNG CHỈ SỐ GIÁ CẢ. 10
    1_ Chỉ số giá tiêu dùng. 10
    1.1_ Chỉ số giá tiêu dùng: 10
    1.2_ Chỉ số giá tiêu dùng được tính hàng tháng và tính cả năm. 10
    2_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất 11
    2.1_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm, thuỷ sản. 11
    2.1.1_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm, thuỷ sản 11
    2.1.2_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm, thuỷ sản được tính hàng tháng và hàng năm 11
    2.2_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp. 12
    2.2.1_Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp. 12
    2.2.2_ Chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp được tính hàng tháng, hàng năm 12
    3_Chỉ số giá bán vật tư cho sản xuất. 12
    4_Chỉ số giá cước vận tải hàng hóa. 13
    5_Chỉ số giá xuất khẩu – chỉ số nhập khẩu hàng hóa. 13
    5.1_ Chỉ số giá xuất khẩu hàng hoá. 13
    5.2_Chỉ số giá nhập khẩu hàng hoá.
    6_Chỉ số vàng và chỉ số giá ngoại tệ.
    6.1_Chỉ số giá vàng:
    6.2_Chỉ số giá ngoại tệ:

    CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM

    I_ KHÁI NIỆM CHUNG.
    1_ Giá tiêu dùng và chỉ số giá tiêu dùng.
    1.1_Giá tiêu dùng:
    1.2_Chỉ số giá tiêu dùng:
    2_ Lập bảng giá kỳ gốc cố định:
    3_Chọn danh mục mặt hàng đại diện:
    II_ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA THU THẬP GIÁ
    1_ Chọn danh mục mặt hàng tại các tỉnh, thành phố.
    2_ Mạng lưới điều tra giá.
    2.1_ Khu vực điều tra.
    2.2_Điểm điều tra.
    3_Số lượng khu vực, điểm điều tra.
    4_Phương pháp điều tra giá tiêu dùng.
    5_ Thời gian điều tra giá.

    III_PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM

    1_ Lập bảng giá kỳ gốc cố định.
    2_ Lập bảng quyền số cố định.
    3_Tính Chỉ số giá tiêu dùng cấp tỉnh, thành phố ở Việt Nam.
    3.1_Tính giá bình quân từng kỳ điều tra của các mặt hàng và dịch vụ theo hai khu vực thành thị và nông thôn:
    3.2_Tính giá bình quân tháng của các mặt hàng và dịch vụ đại diện theo hai khu vực thành thị và nông thôn.
    3.3_Tính giá bình quân tháng cho cả tỉnh/ thành phố của các mặt hàng và dịch vụ đại diện.
    3.4_Tính chỉ số giá tiêu dùng/tháng (riêng cho từng khu vực thành thị và nông thôn).
    3.4.1_ Tháng báo cáo so với kỳ gốc.
    3.4.2_Tính chỉ số giá tiêu dùng so với gốc bất kỳ.
    3.4.3_Tính chỉ số giá tiêu dùng cả năm so với năm trước.
    IV_PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT.
    1_Mặt hàng hoặc dịch vụ theo bảng giá kỳ gốc không còn xuất hiện ở kỳ báo cáo, cần thay thế bằng mặt hàng khác.
    2_Mặt hàng đại diện mang tính thời vụ.

    CHƯƠNG III: VẬN DỤNG TÍNH CHO THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    I_VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ SỐ TIÊU DÙNG TÍNH CHO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    1_Tổ chức mạng luới, thu thập thông tin về giá cả hàng hoá và dịch vụ
    1.1_Điểm điều tra và danh mục mặt hàng đại diện
    1.2_Thời gian điều tra, phương pháp điều tra, biểu mẫu
    1.2.1_Thời gian điều tra
    1.2.2_Phương pháp điều tra giá tại cục thống kê Hà Nội
    1.2.3_Biểu mẫu
    2_ Phương pháp tính chỉ số giá tiêu dùng tại thành phố Hà Nội
    2.1_ Phương pháp tính giá bình quân kỳ điều tra của các mặt hàng, dịch vụ đại diện.
    2.2_Tính giá bình quân tháng của các mặt hàng, dịch vụ đại diện.
    2.3_Tính chỉ số giá tiêu dùng/ tháng (riêng cho từng khu vực TT- NT)
    2.3.1_ Tính chỉ số giá tiêu dùng
    2.3.1.1_Tính chỉ số giá cá thể
    2.3.1.2_Tính chỉ số nhóm cấp 4 (riêng cho từng khu vực TT- NT).
    2.3.1.3_Tính chỉ số giá nhóm cấp 3.
    2.3.1.4_Tính chỉ số giá nhóm cấp 2.
    2.3.1.5_Tính chỉ số giá nhóm cấp 1.
    2.3.1.6_Tính chỉ số giá tiêu dùng chung cho khu vực nông thôn tại thành phố Hà Nội.
    2.3.1.7_Tính chỉ số giá tiêu dùng chung cho toàn tỉnh Thành Phố.
    2.3.2_Tính chỉ số giá tiêu dùng
    2.3.2.1_ Tính chỉ số giá tiêu dùn
    2.3.2.2_ Tính chỉ số giá tiêu dùng
    2.4_Tính chỉ số giá tiêu dùng so với năm trước.

    II_MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP

    1_Một số kiến nghị
    1.1_Danh mục mặt hàng và các dịch vụ đại diện.
    1.2_Phương pháp xác lập hệ thống quyền số.
    1.3_Phạm vi tính chỉ số giá tiêu dùng.
    2_Giải pháp.
    2.1_Điều chỉnh danh mục mặt hàng đại diện.
    2.2_Mở rộng, xác định quyền số của các mặt hàng đại diện.
    2.3_Mở rộng phạm vi tính chỉ số giá tiêu dùng.
    KẾT LUẬN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO.
    Phụ lục 1:
    Phụ lục 2:
    Phụ lục 3:
    Phụ lục 4.
    Phụ lục 5.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...