Tiến Sĩ Phương pháp thống kê nghiên cứu kết quả hoạt động của các Đoàn kinh tế quốc phòng (minh họa qua số l

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ
    Đề tài: Phương pháp thống kê nghiên cứu kết quả hoạt động của các Đoàn kinh tế quốc phòng (minh họa qua số liệu của Đoàn kinh tế quốc phòng 327 - Quân khu 3)
    MỤC LỤC
    TRANG PHỤBÌA
    LỜI CAM ðOAN . i
    MỤC LỤC . ii
    CÁC TỪ VIẾT TẮT v
    DANH MỤC BẢNG . vi
    DANH MỤC BIỂU ðỒ, ðỒ THỊ . viii
    MỞ ðẦU 1
    1. Tổng quan nghiên cứu và tính cấp thiết của ñềtài luận án 1
    CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT
    ðỘNG CỦA CÁC ðOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG 10
    1.1. Cơ sở lý luận về kết hợp kinh tế với quốc phòng 10
    1.1.1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng là vấn ñề có tính qui luật của các xã hội có
    giai cấp 10
    1.1.2. Thực tiễn kết hợp kinh tế với quốc phòng 15
    1.1.3. ðường lối và chủ trương cụ thể về xây dựng các khu kinh tế quốc phòng .27
    1.1.4. ðặc ñiểm các khu kinh tế quốc phòng 30
    1.2. Một số vấn ñề về ðoàn kinh tế quốc phòng .35
    1.2.1. Tổ chức thành lập và mục tiêu các khu kinh tế quốc phòng .36
    1.2.2. Một số khái niệm .38
    1.2.3. ðặc ñiểm của ðoàn kinh tế quốc phòng .39
    1.2.4 Chức năng, nhiệm vụ của ðoàn Kinh tế quốc phòng 40
    1.2.5 Tổ chức biên chế và cơ chế hoạt ñộng của ðoànKinh tế quốc phòng 44
    1.2.6. Quan hệ của khu Kinh tế quốc phòng và ðoàn kinh tế quốc phòng 46
    1.2.7. ðánh giá chung về lợi thế và khó khăn của các ðoàn kinh tế quốc
    phòng 47
    1.3. Khái quát kết quả hoạt ñộng của các ðoàn kinh tế quốc phòng .49
    1.3.1 Hoạt ñộng của ðoàn kinh tế quốc phòng .49
    1.3.2 Kết quả hoạt ñộng của ðoàn Kinh tế quốc phòng .50
    1.4. Nhiệm vụ của thống kê kết quả hoạt ñộng của các ðoàn kinh tế quốc
    phòng 55
    1.4.1. Ý nghĩa, tác dụng của công tác thống kê kết quả hoạt ñộng của các ðoàn
    kinh tế quốc phòng 55
    1.4.2. Nhiệm vụ của công tác thống kê .56
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 . 58
    CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ
    HOẠT ðỘNG CỦA ðOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG . 59
    2.1. Thực trạng công tác thống kê tại các ñoàn kinhtế quốc phòng 59
    2.1.1 Thực trạng công tác thống kê .59
    2.1.2 Ưu, nhược ñiểm công tác thống kê ở các ñoàn Kinh tế quốc phòng .60
    2.2 Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tíchkết quả hoạt ñộng ở các
    ðoàn kinh tế quốc phòng 63
    2.2.1 Thực trạng hệ thống chỉ tiêu thống kê ở các ðoàn kinh tế quốc phòng hiện nay . 63
    2.2.2 Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích kết quả hoạt ñộng ở các ñoàn
    kinh tế quốc phòng 71
    2.3 Các phương pháp thống kê phân tích kết quả hoạtñộng của ñoàn kinh tế
    quốc phòng .101
    2.3.1. Các phương pháp thống kê phân tích ñang sử dụng phân tích kết quả hoạt
    ñộng của ñoàn kinh tế quốc phòng 101
    2.3.2. Nguyên tắc lựa chọn phương pháp thống kê phân tích kết quả hoạt ñộng của
    ñoàn kinh tế quốc phòng .104
    2.3.3 Vận dụng các phương pháp thống kê phân tích kết quả hoạt ñộng của ñoàn
    kinh tế quốc phòng 107
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 139
    CHƯƠNG 3 : VẬN DỤNG PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾT QUẢ
    HOẠT ðỘNG CỦA ðOÀN KINH TẾ QUỐC PHÒNG 327 - QUÂN KHU 3,
    GIAI ðOẠN 2001 – 2011 140
    3.1. Tổng quan về ðoàn kinh tế quốc phòng 327 - Quân khu 3 140
    3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .140
    3.1.2 ðặc ñiểm, chức năng, nhiệm vụ của ñoàn kinh tế quốc phòng 327 .146
    3.2. Vận dụng phân tích kết quả các hoạt ñộng của ðoàn kinh tế quốc phòng
    327 .147
    3.2.1 Vận dụng tính một số chỉ tiêu thống kê kết quả các hoạt ñộng của ðoàn kinh
    tế quốc phòng 327 .148
    3.2.2 Vận dụng phân tích một số chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt ñộng của ðoàn kinh
    tế quốc phòng 327 .151
    3.3. Một số kiến nghị .180
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 188
    KẾT LUẬN 189
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 191
    ðà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN 191
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 192
    PHỤ LỤC

    MỞ ðẦU
    1. Tổng quan nghiên cứu và tính cấp thiết của ñề tài luận án
    1.1 Lý do chọn ñề tài
    1.1.1 Tổng quan về ñề tài
    Trong thực tế, ñã có một số ñề tài, luận văn, luận án và các bài viết
    nghiên cứu về khu kinh tế quốc phòng, ñoàn kinh tế quốc phòng. Mỗi công
    trình nghiên cứu ñã tiếp cận dưới nhiều giác ñộ khác nhau và với các mục
    tiêu nghiên cứu khác nhau. Cụ thể, một số công trình sau:
    - Luận án tiến sỹ kinh tế “kết hợp kinh tế với quốc phòng ở nước ta hiện
    nay” của tác giả Trần Trung Tín, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
    1998. Luận án chủ yếu ñi sâu làm rõ lý luận về kết hợp kinh tế với quốc
    phòng; nội dung và những nhân tố tác ñộng ñến việc kết hợp kinh tế với quốc
    phòng; xu hướng kết hợp kinh tế với quốc phòng của các nước; thực trạng kết
    hợp kinh tế quốc phòng ở Việt nam trong những năm 90 của thế kỷ XX.
    Trong những giải pháp cơ bản ñể thực hiện tốt kết hợp kinh tế với quốc
    phòng, luận án mới bước ñầu ñề xuất xây dựng mô hình ñiển hình là xây dựng
    các ñơn vị quân ñội ñứng chân trên các ñịa bàn chiến lược như vùng núi phía
    Bắc, Tây nguyên, Tây Nam bộ, ven biển và hải ñảo. Việc họ tham gia tạo ra
    kết cấu hạ tầng cho kinh tế dân sinh ñã góp phần thúc ñẩy giao lưu kinh tế -
    văn hoá ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải ñảo mà ðảng và Nhà
    nước rất quan tâm. ðó là ñóng góp của Quân ñội cho sự nghiệp công nghiệp
    hoá, hiện ñại hoá ở nông thôn, góp phần gắn bó mối ñoàn kết quân dân ñể xây
    dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc trên các ñịa bàn chiến lược. ðó
    là các phác thảo sơ khai về mô hình ñiển hình trên,sau này ñược cụ thể hoá
    triển khai trong thực tế là các ðoàn kinh tế quốc phòng hiện nay.
    - Luận án tiến sĩ “Kết hợp kinh tế với quốc phòng, quốc phòng với kinh
    tế tạo tiềm lực hậu cần trên ñịa bàn quân khu 3” của NCS Phạm Tiến Luật,
    Học viện Hậu cần năm 2004. Luận án ñã nghiên cứu những nội dung liên
    quan ñến xây dựng khu kinh tế quốc phòng, phân tíchcơ sở lý luận và khảo
    sát thực trạng kết hợp kinh tế với quốc phòng, quốcphòng với kinh tế tạo
    tiềm lực hậu cần trên ñịa bàn quân khu 3. ðề xuất một số giải pháp kết hợp
    kinh tế với quốc phòng, quốc phòng với kinh tế nhằmtạo tiềm lực hậu cần
    trên ñịa bàn quân khu 3. Do giới hạn phạm vi nghiêncứu, cho nên một số vấn
    ñề như xây dựng nguồn nhân lực cho các ñoàn kinh tếquốc phòng, làm rõ kết
    quả hoạt ñộng của các ðoàn kinh tế quốc phòng chưa ñược ñề cập.
    - Luận án tiến sỹ kinh tế : “ðầu tư phát triển các khu kinh tế quốc phòng
    ở Việt Nam hiện nay” của tác giả ðỗ Mạnh Hùng, ðại học kinh tế quốc dân
    2008. Luận án ñã tập trung làm rõ các vấn ñề lý luận về kết hợp kinh tế với quốc
    phòng, ñầu tư vào các khu kinh tế quốc phòng, ñưa ra các chỉ tiêu ñánh giá hiệu
    quả ñầu tư vào các khu kinh tế quốc phòng. Trên cơ sở các chỉ tiêu ñó, ñã ñánh
    giá toàn diện hiệu quả của quá trình ñầu tư và ñề ra hệ thống giải pháp ñể nâng
    cao hiệu quả ñầu tư. Như vậy, luận án ñã chủ yếu tập trung xem xét hiệu quả ñầu
    tư vào các khu kinh tế quốc phòng, ít xem xét ñến hoạt ñộng của các ðoàn kinh
    tế quốc phòng, các kết quả hoạt ñộng cụ thể của cácñoàn kinh tế quốc phòng.
    - Luận án tiến sĩ “Xây dựng tiềm lực hậu cần trong khu kinh tế - quốc
    phòng trên ñịa bàn quân khu phía bắc” của NCS ðỗ Huy Hằng, Học viện Hậu
    cần năm 2010. Luận án ñã ñi sâu nghiên cứu thực trạng xây dựng tiềm lực hậu
    cần về mọi mặt trong khu kinh tế quốc phòng hiện nay. Luận án ñã tập trung ñề
    xuất nội dung và giải pháp ñể xây dựng tiềm lực hậucần trong khu Kinh tế
    quốc phòng (KTQP) trên ñịa bàn quân khu phía bắc vềcác mặt (xây dựng
    nguồn nhân lực, xây dựng tiềm lực y tế, tiềm lực giao thông vận tải, tiềm lực
    vật chất hậu cần, xây dựng các ñiểm dân cư). Những giải pháp luận án ñưa ra
    nhằm tạo thế và lực về hậu cần, chủ ñộng trong củngcố quốc phòng an ninh
    trên các ñịa bàn chiến lược. Các giải pháp ñược kiểm tra tính khả thi bằng
    phương pháp chuyên gia.
    - Luận văn thạc sỹ kinh tế: “Xây dựng và phát triển các khu KTQP ở
    nước ta hiện nay và vai trò của quân ñội trong quátrình ñó” của tác giả Trần
    Xuân Phương, Học viện Chính trị quân sự, năm 2003. Luận văn ñã làm rõ
    khái niệm khu KTQP, sự cần thiết xây dựng về kinh tế, văn hoá, xã hội và nội
    dung xây dựng quốc phòng, an ninh trong các khu KTQP, vai trò của quân
    ñội trong xây dựng các khu KTQP và thực trạng xây dựng, phát triển các khu
    KTQP, từ ñó ñề xuất một số giải pháp cơ bản trong xây dựng và phát triển các
    khu KTQP ở nước ta hiện nay như: Tăng cường sự lãnhñạo của ðảng, quản
    lý của Nhà nước ñối với các khu KTQP; phối hợp chặtchẽ với các cấp, các
    ngành, chính quyền và nhân dân ñịa phương trong quátrình xây dựng, phát
    triển các khu KTQP; các ñoàn KTQP xây dựng cơ sở ðảng trong sạch, vững
    mạnh, xây dựng ñơn vị vững mạnh toàn diện.
    - Luận văn thạc sỹ kinh tế: "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả
    ñầu tư chương trình phát triển kinh tế - xã hội cácxã ñặc biệt khó khăn miền
    núi, vùng sâu, vùng xa" của tác giả Nguyễn Hữu Hiệp, trường ðại học Kinh tế
    quốc dân, năm 2006. Luận văn ñã làm rõ những vấn ñềlý luận liên quan ñến
    chương trình 135, thực trạng ñầu tư chương trình 135 cùng những ñề xuất các
    giải pháp nâng cao hiệu quả ñầu tư chương trình 135.
    - Luận văn thạc sỹ kinh tế: "Hiệu qủa kinh tế xã hội của các khu kinh tế
    - quốc phòng trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ninh hiện nay" của tác giả Trần Văn
    Tịch, Học viện Chính trị quân sự, năm 2007. Luận văn ñã làm rõ những vấn
    ñề lý luận về hiệu quả KTXH ở các khu KTQP; thực trạng hiệu quả KTXH
    của các khu KTQP trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ninh, từ ñó ñề xuất những quan ñiểm và giải pháp nâng cao hiệu quả KTXH của các khu KTQP trên ñịa bàn
    tỉnh Quảng Ninh.
    - ðề tài khoa học cấp Bộ Quốc phòng: “Kết hợp quốc phòng - an ninh
    với phát triển kinh tế - xã hội trong khu KTQP ”, năm 2003 của Bộ tư lệnh
    quân khu 3. ðề tài ñã trình bày cơ sở lý luận và khảo sát thực trạng các khu
    KTQP trên phạm vi toàn quốc, ñã xác ñịnh bức tranh tương ñối khái quát về
    tình trạng ban ñầu của các khu KTQP, số lượng các khu KTQP (tính ñến năm
    2003), những thuận lợi, khó khăn khi triển khai ñầutư vào các khu KTQP.
    Tuy nhiên, như tên ñề tài ñã xác ñịnh rõ, mục tiêunghiên cứu của ñề tài chỉ
    dừng lại ở việc xác ñịnh có nên kết hợp quốc phòng an ninh (QPAN) với phát
    triển kinh tế xã hội (KTXH) trong khu KTQP hay không, chưa xây dựng ñược
    cơ sở lý luận cũng như ñề xuất các gỉai pháp cho sự kết hợp này.
    - ðề tài khoa học cấp Bộ Quốc phòng: “Nghiên cứu nâng cao hiệu qủa
    quân ñội tham gia xây dựng cơ sở chính trị - xã hộiở các khu KTQP”, năm
    2007 của Viện Khoa học xã hội nhân văn quân sự - BộQuôc phòng. ðề tài ñã
    ñề cập những vấn ñề lý luận cơ bản về hiệu qủa quânñội tham gia xây dựng
    cơ sở chính trị - xã hội ở khu KTQP, ñánh giá hiệu quả quân ñội tham gia xây
    dựng cơ sở chính trị - xã hội ở khu KTQP và ñề xuấtcác giải pháp nhằm nâng
    cao hiệu quả quân ñội tham gia xây dựng cơ sở chính trị - xã hội ở khu
    KTQP. ðây ñược coi là ñề tài nghiên cứu khá sâu về hiệu quả sự tham gia của
    quân ñội với một số hoạt ñộng ở khu KTQP. Tuy nhiên, hạn chế chính của ñề
    tài là các tiêu thức ñánh giá hiệu quả còn ñịnh tính, phạm vi nghiên cúu ñề tài
    tập trung chủ yếu vào hoạt ñộng của các ñoàn KTQP. ðây chỉ là ñề tài có liên
    quan ñến ñầu tư phát triển các khu KTQP.
    - ðề tài khoa học cấp ngành “Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và
    phương pháp thống kê ñánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của các khu kinh tế
    quốc phòng”, năm 2006 của Cục kinh tế. ðề tài ñã khái quát các vấn ñề kết
    hợp kinh tế với quốc phòng, sự cần thiết phải kết hợp kinh tế với quốc phòng,
    xây dựng hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của các khu kinh
    tế quốc phòng và phương pháp phân tích hiệu quả. ðềtài này ñã tập trung
    xem xét hiệu quả ở phạm vi khu kinh tế quốc phòng. Tuy nhiên, chưa tách
    bạch ñược phần kết quả mà ñịa phương thực hiện ñượcvới phần kết quả của
    toàn khu kinh tế quốc phòng, vì vậy một số chỉ tiêucòn khó tính toán, khó
    thực hiện trong thực tế
    - Dưới góc ñộ các bài báo khoa học, có một số bài như: “Xây dựng khu
    KTQP, một kế sách dựng nước và giữ nước của dân tộc ta” của Hồ Quốc
    Toàn, Tạp chí Quốc phòng toàn dân, 6/2001; “Quân ñội ñẩy mạnh xây dựng
    khu KTQP, tham gia phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh
    trên ñịa bàn chiến lược, biên giới” của Thượng tướng Nguyễn Văn Rinh, Tạp
    chí Quốc phòng toàn dân, 11/2003; “Binh ñoàn 15 - Mô hình khu KTQP
    thành ñạt trên ñịa bàn chiến lược” của ðại tá Nguyễn Trung, Tạp chí Quốc
    phòng toàn dân, 7/2006.
    Những luận án, luận văn, ñề tài, bài báo trên cho thấy bức tranh chung
    về sự cần thiết và vai trò quan trọng của xây dựng và phát triển khu KTQP,
    quá trình hình thành, triển khai các khu KTQP, ðoànkinh tế quốc phòng.
    Nhiều vấn ñề lý luận về mô hình khu KTQP, quá trìnhthành lập và ñi vào
    hoạt ñộng của ñoàn KTQP, mối quan hệ giữa kinh tế với quốc phòng an ninh
    ñược ñề cập trong các công trình là nguồn tài liệuphong phú cho tác giả
    tiếp tục nghiên cứu. Tuy nhiên, các nghiên cứu ở trên còn thiếu một mảng là
    thống kê kết quả hoạt ñộng kết hợp kinh tế với quốcphòng của các ñoàn
    KTQP. Kết quả hoạt ñộng của các ñoàn KTQP trong thực tế cần ñược ñánh
    giá bằng hệ thống chỉ tiêu thống kê ñầy ñủ ñể phản ánh một bức tranh chính
    xác, toàn diện .về hoạt ñộng của ñoàn KTQP nhằm cung cấp những bằng
    chứng khoa học cho việc ñề xuất tiếp tục ñầu tư và phát triển mô hình khu
    KTQP. Thực tiễn công tác thống kê ở các ñoàn KTQP còn một số bất cập như
    tổ chức thu thập thông tin thống kê, hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt
    ñộng, phương pháp phân tích kết quả hoạt ñộng của các ñoàn KTQP . Vì vậy,
    cần phải tiếp tục nghiên cứu ñể hoàn thiện công tác thống kê ở các ñoàn KTQP.
    1.1.2. Tính cấp thiết của ñề tài luận án
    Biên gíới quốc gia có vai trò ñặc biệt quan trọng về quốc phòng, an
    ninh, kinh tế, văn hóa xã hội. Bảo ñảm giữ vững an ninh – quốc phòng, ổn
    ñịnh chính trị, trật tự và an toàn xã hội dọc tuyếnbiên giới ñể phát triển kinh
    tế ñất nước là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của toànðảng, toàn dân và toàn
    quân, trong ñó quân ñội là nòng cốt. Muốn vậy, Nhà nước phải có chiến lược
    ñẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội (KTXH) kết hợp chặt chẽ với quốc phòng
    an ninh (QPAN) trong mọi lĩnh vực, ñịa bàn của ñất nước ñể chuẩn bị ñầy ñủ
    các ñiều kiện cần thiết nhằm ñẩy lùi, ngăn chặn nguy cơ xảy ra chiến tranh, ñể
    không phải tiến hành chiến tranh. Trên cơ sở chủ trương, chính sách và chấp
    hành nghị quyết của ðảng uỷ Quân sự Trung ương, thực hiện quyết ñịnh của
    Thủ tướng Chính phủ về việc quân ñội tham gia làm kinh tế, với vai trò nòng
    cốt trong việc xây dựng và phát triển KTXH, củng cốQPAN trên các ñịa bàn
    chiến lược, vùng ñặc biệt khó khăn dọc theo tuyến biên giới, các khu kinh tế
    quốc phòng (KTQP) ñã ñược thành lập. Như vậy, khu KTQP là một mô hình
    ñặc biệt với nhiều mục tiêu ñan xen như: phát triểnkinh tế xã hội, ổn ñịnh
    chính trị, kết hợp chặt chẽ kinh tế - quốc phòng - an ninh ðể thực hiện các
    mục tiêu trên, Bộ Quốc phòng thành lập các ðoàn KTQP ñứng chân trong
    khu KTQP, nhằm hình thành các cụm dân cư tập trung tương ñối phát triển về
    kinh tế xã hội - an ninh quốc phòng dọc tuyến biên giới, tạo vành ñai biên giới
    an toàn trong thế trận toàn dân bảo vệ Tổ quốc. Cácñoàn KTQP ñược thành
    lập, ñứng chân và hoạt ñộng thời gian qua ở các khu KTQP ñã ñạt ñược nhiều
    kết quả to lớn, khẳng ñịnh ñược vai trò quan trọng của mình và bước ñầu phát huy
    tác dụng, củng cố ñược lòng tin của nhân dân về phá t triển kinh tế - xã hội và quốc
    phòng an ninh trong khu vực.
    ðể có cơ sở ñánh giá tổng kết, rút kinh nghiệm, triển khai các bước ñầu
    tư tiếp theo và củng cố hoạt ñộng các ðoàn kinh tế quốc phòng, ñòi hỏi công
    tác thống kê phải cung cấp những bằng chứng, số liệu chính xác, kịp thời, ñầy
    ñủ, toàn diện kết quả hoạt ñộng của ñoàn KTQP; phântích ñược tình hình phát
    triển, cân ñối giữa yêu cầu phát triển sản xuất, củng cố quốc phòng an ninh
    với khả năng của ñoàn KTQP.
    Từ tổng quan nghiên cứu ở trên và thực tế hiện nay,công tác thống kê
    nói chung và thống kê kết quả hoạt ñộng ở các ñoàn KTQP nói riêng chưa
    ñáp ứng ñược những ñòi hỏi ñó. Cụ thể là: HTCT thống kê chưa phản ánh
    toàn diện kết quả hoạt ñộng của các ñoàn KTQP, việcxác ñịnh nội dung,
    phương pháp tính một số chỉ tiêu chưa thống nhất, thiếu những chỉ tiêu phân
    tích và những chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả; việc sử dụng các phương pháp phân
    tích và dự ñoán thống kê còn nhiều hạn chế.
    Từ các lý do trên, tác giả luận án ñã nghiên cứu ñềtài: “Phương pháp
    thống kê nghiên cứu kết quả hoạt ñộng của các ðoàn kinh tế quốc phòng
    (minh hoạ qua số liệu của ðoàn kinh tế quốc phòng 327 – Quân khu 3)”
    2. Mục ñích nghiên cứu của luận án
    Trên cơ sở ñường lối của ðảng, Nhà nước và Quân ñội, dựa vào cơ sở
    lý luận của công tác thống kê, căn cứ vào thực trạng việc tổ chức và hoạt
    ñộng của các ðoàn kinh tế quốc phòng, ñề tài hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu
    thống kê kết quả hoạt ñộng và lựa chọn phương pháp thống kê phân tích kết
    quả hoạt ñộng của các ðoàn kinh tế quốc phòng. Vận dụng phân tích ở ñoàn
    kinh tế quốc phòng 327 – Quân khu 3.
    3. Phương pháp nghiên cứu
    Luận án lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng và lịch sửlàm cơ sở
    phương pháp luận và sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
    a) Các phương pháp nghiên cứu chung: Phương pháp phân tích thông tin sẵn
    có, Phương pháp chuyên gia;





    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Nguyên Anh - ðào Nguyễn (1979), Một số vấn ñề bộ ñội cần biết về
    kinh tế nông nghiệp,NXB Quân ñội nhân dân, Hà Nội
    2. Bộ Quốc phòng (2004), Qui chế hoạt ñộng của ðoàn Kinh tế quốc
    phòng, Hà Nội.
    3. Bộ Quốc phòng (2001), Quyết ñịnh số 1573/Qð-BQP ngày 18/7/2001
    của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về ban hành hệ thống mẫu biểu thống kê
    cho các ñơn vị sản xuất kinh doanh trong quân ñội.
    4. Bộ Quốc phòng (2002), Kết luận số 712/QP ngày 11/3/2002 của tổng
    tham mưu trưởng tại hội nghị bàn về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức biên
    chế và cơ chế hoạt ñộng của các ñoàn KTQP.
    5. Bộ Quốc phòng (2004), Quyết ñịnh số 133/2004/Qð-BQP ngày
    21/9/2004 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng về quy chế hoạt ñộng của
    ñoàn KTQP.
    6. Bộ quốc phòng (2004), Chỉ thị số 24/2004/CT-BQP của Bộ trưởng Bộ
    quốc phòng về việc nâng cao chất lượng xây dựng cáckhu KTQP trong
    tình hình mới.
    7. Bộ quốc phòng (2004), Thông tư liên Bộ số 09/2003/TTLB-BNN-BQP
    của Bộ quốc phòng và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
    ngày 3/1/2003 hướng dẫn thực hiện công tác bố trí, sắp xếp, ổn ñịnh và
    tiếp nhận dân cư ở vùng dự án phát triển kinh tế - xã hội do Bộ quốc
    phòng quản lý.
    8. Bộ quốc phòng (2004), Chỉ thị số 47/CT- BQP ngày 16/9/2002 của Bộ trưởng
    Bộ quốc phòng về vấn ñề giải quyết ñất ñai tại các khu KTQP ở Tây Nguyên.
    9. Bộ Quốc phòng (2008), Tài liệu Hội nghị kinh tế toàn quân, Thành phố
    Hồ Chí Minh.
    10. Bộ Quốc phòng (2009), Thông tư số 58/2009/TT-BQP ngày 28/9/2009
    của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Qui ñịnh chế ñộ báo cáo thống kê ñịnh
    kỳ áp dụng ñối với hoạt ñộng sản xuất – xây dựng kinh tế của Quân ñội
    11. Chính phủ (2000), ðề án tổng thể Quân ñội tham gia xây dựng phát
    triển kinh tế - xã hội các xã ñặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa gắn với
    xây dựng các khu KTQP trên ñịa bàn chiến lược, biêngiới, ven biển,
    Chính phủ phê duyệt Ngày 31/3/2000.
    12. Cục kinh tế - BQP (2003), Báo cáo tổng kết 5 năm xây dựng các khu
    Kinh tế quốc phòng
    13. Cục kinh tế - BQP (2008), Tổng kết năm năm xây dựng các khu KTQP
    14. ðảng cộng sản Việt Nam (1986), Nghị quyết ðại hội ñại biểu toàn quốc
    lần thứ VI, NXB Sự thật, Hà Nội.
    15. ðảng cộng sản Việt Nam (1991), Nghị quyết ðại hội ñại biểu toàn quốc
    lần thứ VII, NXB Sự thật, Hà Nội.
    16. ðảng cộng sản Việt Nam (1996), Nghị quyết ðại hội ñại biểu toàn quốc
    lần thứ VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    17. ðảng uỷ quân sự Trung ương (1998), NQ số 150/ðUQSTƯ ngày
    1/8/1998 về việc Quân ñội tham gia lao ñộng sản xuất, làm kinh tế, phát
    huy vai trò nòng cốt tham gia xây dựng và phát triển kinh tế xã hội, củng
    cố an ninh quốc phòng trên các ñịa bàn chiến lược.
    18. ðảng cộng sản Việt Nam (2001), Nghị quyết ðại hội ñại biểu toàn quốc
    lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    19. ðảng uỷ quân sự Trung ương (2002), NQ số 71/ðUQSTƯ ngày
    25/4/2002 về nhiệm vụ sản xuất, xây dựng kinh tế của quân ñội trong
    thời kỳ mới; tiếp tục sắp xếp, ñổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
    doanh nghiệp quân ñội.
    20. ðảng cộng sản Việt Nam (2006), Nghị quyết ðại hội ñại biểu toàn quốc
    lần thứ X, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    21. ðảng ủy Quân sự Trung ương (2010), Tổng kết một số vấn ñề lý luận –
    thực tiễn qua 20 năm thực hiện cương lĩnh năm 1991 của Bộ Quốc
    phòng (1991-2011), NXB Quân ñội nhân dân, Hà Nội.
    22. Nguyễn ðức ðộ (2010), Một số vấn ñề kết hợp kinh tế với quốc phòng ở
    Việt Nam trong tình hình mới, NXB Quân ñội nhân dân, Hà Nội.
    23. ðảng cộng sản Việt Nam (2011), Nghị quyết ðại hội ñại biểu toàn quốc
    lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    24. Học viện Hậu cần (2002), ðường lối quân sự, chiến lược quân sự của
    ðảng cộng sản Việt Nam, Hà Nội
    25. Hồ Sĩ Hậu, Nguyễn Sơn Thủy, Triệu Lạc Hùng, Nguyễn Huy Tiến
    (2003), Một số qui ñịnh về chính sách quản lý sắp xếp, ổn ñịnh dân cư
    tại các khu kinh tế quốc phòng và vùng kinh tế mới, NXB Chính trị quốc
    gia, Hà Nội.
    26. Nguyễn Ngọc Hồi (2003), Kinh tế quân sự Mác – Lê Nin, NXB QðND,
    Hà Nội.
    27. ðỗ Mạnh Hùng (2008), Luận án Tiến sĩ kinh tế “ðầu tư phát triển các khu
    Kinh tế quốc phòng ở Việt Nam hiện nay”, ðại học Kinh tế quốc dân
    28. Phạm Ngọc Kiểm - Nguyễn Công Nhự (2002), Giáo trình Thống kê
    doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội.
    29. Phạm Ngọc Kiểm - Nguyễn Công Nhự (2004), Giáo trình Thống kê Kinh
    doanh, NXB Thống kê, Hà Nội.
    30. ðỗ Huy Hằng (2008), Luận án Tiến sĩ kinh tế “Xây dựng tiềm lực hậu
    cần trong Khu Kinh tế quốc phòng trên ñịa bàn quân khu phía Bắc”,
    Hà Nội.
    31. Dương Văn Lượng (2011), Chức năng nhiệm vụ của Quân ñội nhân dân
    Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
    32. Phạm Tiến Luật (2004), Luận án tiến sĩ “Kết hợp kinh tế với quốc phòng,
    quốc phòng với kinh tế tạo tiềm lực hậu cần trên ñịa bàn quân khu 3”,
    Học viện Hậu cần
    33. Phan Công Nghĩa (2000), Giáo trình Thống kê kinh tế, NXB Thống kê,
    Hà Nội.
    34. Nguyễn Bạch Nguyệt - Từ Quang Phương (2007), Giáo trình kinh tế ñầu
    tư, NXB ðại học KTQD, Hà Nội
    35. Trần Ngọc Phác - Trần Thị Kim Thu (2006), Giáo trình Lý thuyết Thống
    kê, NXB Thống kê, Hà Nội
    36. Hà Văn Sơn (2004), Giáo trình Lý thuyết thống kê, NXB Thống kê,
    37. Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết ñịnh 135/1998/Qð-TTg ngày
    31/7/1998 phê duyệt chương trình kinh tế - xã hội các xã ñặc biệt khó
    khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
    38. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết ñịnh số 170/2005/Qð-TTg của Thủ
    tướng Chính phủ ngày 8 tháng 7 năm 2005 về việc banhành chuẩn
    nghèo áp dụng cho giai ñoạn 2006-2010
    39. QðND Việt Nam (2008), Giáo trình Học thuyết Mác – Lê Nin về chiến
    tranh và Quân ñội, NXB QðND, Hà Nội.
    40. Thủ tướng Chính phủ (2002), Quyết ñịnh số 43/2002/Qð-TTg ngày
    21/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt bổ sung ñề án quy
    hoạch tổng thể các khu KTQP trong tình hình mới.
    41. Thủ tướng Chính phủ (2003), Quyết ñịnh số 190/2003/Qð-TTg của Thủ
    tướng Chính phủ về chính sách di dân thực hiện quy hoạch bố trí dân cư
    giai ñoạn 2003-2010.
    42. Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết ñịnh 135/1998/Qð-TTg ngày
    31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình kinh tế - xã
    hội các xã ñặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
    43. Thủ tướng Chính phủ (2000), Quyết ñịnh số 277/Qð-TTg ngày
    31/3/2000 của Chính phủ về phê duyệt ñề án quy hoạch tổng thể các khu
    KTQP.
    44. Tổng tham mưu trưởng (2002), Kết luận số 712/QP ngày 11/3/2002 của
    Tổng tham mưu trưởng tại hội nghị bàn về chức năng,nhiệm vụ, tổ chức
    biên chế và cơ chế hoạt ñộng của các ñoàn KTQP.
    45. Trần Trung Tín (1998), Luận án Tiến sĩ kinh tế “Kết hợp kinh tế
    với quốc phòng ở nước ta hiện nay”, Học viện Chính trị quốc gia
    Hồ Chí Minh
    46. Phạm Văn Vận (1999), Giáo trình Chương trình phát triển kinh tế xã
    hội, NXB Thống kê, Hà Nội.
    47. Viện khoa học xã hội nhân văn Quân sự (2010), Một số vấn ñề kết hợp kinh
    tế với quốc phòng ở Việt Nam trong tình hình mới, NXB QðND, Hà Nội
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...