Tiến Sĩ Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận án tiến sĩ năm 2012
    Đề tài: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam

    TRANG PHỤ BÌA
    LỜI CAM ĐOAN i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC TUVDẾT+` TẲT V
    DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐÒ THỊ, sơ ĐÒ vi
    MOĐÀU+` 1
    CHƯỠNG 1: HỆ THỐNG CHÌ TIÊU THỐNG KÊ PHÀN ÁNH KÉT QUÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH 11
    11 Nhũng vấn đề chung về kêt quà hoạt động kinh doanh du lịch 11
    ị1.1?. Khái niệm vế du lịch và hoạt động kinh doanh du lịch 11
    77.2 Kêt quả hoạt động kinh doanh du lịch 19
    11.3 Vai trò của hoạt động kinh doanh du lịch trong nên kinh tế quốc dân 24
    12 Hệ thống clù tiêu thông kê kết quà hoạt động kinh doanh du lịch ở
    Việt Nam hiện nay 29
    12.1 Thực trạng hệ thong chỉ tiêu thong kê hêt quả hoạt động kinh
    doanh du ịỉch 29
    ị2.2`. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thong chỉ tiêu thống kê kêt quả hoạt động kinh doanh du lịch 32
    13 Hoàn thiện hệ thong clù tiêu thống kê kết quà hoạt động kinli
    doanh du lịch 33
    ị3.1?. Những vân đê có tùih+` nguyên tắc và hưởng hoàn thiện hệ thẳng chỉ tiễu thong hê kết quả hoạt động kinh doanh dỉi lịch 33
    13.2 Hoàn thiện hệ thẳng chỉ tiêu thẳng kê kết quả hoạt động kinh
    doanh du ịỉch 37
    TÓM TẤT CHƯƠNG 1 62
    CHƯỠNG 2: PHƯƠNG PHÁP TỎ CHỨC THU THẬP THÔNG TIN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH Ở VIỆT NAM 64
    21 Thạc trạng việc thu thập thông tin kết quà hoạt động kinh doanh
    du lịch ờ Việt Nam hiện nay 64
    21.1 Tồ chức thong kê tại Tong cục Du lịch 66
    21.2 Tồ chức thong kê tại Tong cục Thống kê 70
    21.3 Đánh giá chung 71
    22 Đề xuất phương pháp tổ chúc tlin thập thông tin và tổng hợp kểt
    quã hoạt động kinli doanli du lịch ờ Việt Nam 74
    23 Đề xuất pliuoưg án điều tra và tổng hợp các dù tiêu về kliách du
    lịch nội địa tù hộ gia đình 77
    23.1 Xác đmh mục đích, đoi tuợng,phặm vi, đơn Vị vổ nội dting điểu tra 78
    23.2 Xây dựng iưởc đo điểu tra 86
    23.3 Xử lý tồng hợp và tinh toán suy rộng kết quả điểu tra 92
    TÓM TẤT CHƯƠNG 2 107
    CHƯỠNG 3: VẬN DỤNG MỘT SÓ PHƯỠNG PHÁP THỐNG KÊ PHÂN TÍCH KÉT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH VIỆT
    NAM GIAI ĐOẠN 1996 - 2010 VÀ Dự ĐOÁN ĐẾN NĂM 2015 109
    31 Lụa chọn các pliucmg pháp thống kê phân tích và dụ đoán kết quả hoạt động kinli doanh du lịch 110
    31.1 Phương pháp phân tồ thong kê, bảng vổ để thị thong kê 111
    31.2 Phương pháp phân tích hoi quì và tương quan 114
    31.3 Phương pháp phân tích dãy sô thời gian 115
    31.4 Phương pháp chi số 119
    31.5 Phương pháp dự do án 124
    32 Thục trạng và định hướng phân tích một số clù tiêu phàn ánh kêt quà hoạt động kinli doanh du lịch Việt Nam giai đoạn 1995 - 2010 . 128
    32 ỉ. Thực trạng và đặc điềm nguồn số liệu phản ánh kết quả hoạt động
    kinh doanh du lịch Việt Nam hiện nay 128
    32.2 Định hưởng phân tich kết quả hoạt động kinh doanh du ịỉch giai
    đoạn (ỉ 995 -20ỉ 0) 130
    33 Phân tích thống kê các clù tiêu về khách du lịch Việt Nam giai
    đoạn 1995 -2010 và dụ đoán đến năm 2015 132
    33 Ỉ. Phân tích biến động so lượt khách du lịch quốc tế 133
    33.2 Phân tích biên động số lượt khách du lịch nội địa 151
    33.3 Phân tích thống kê biến động số ngày khách du lịch 155
    34 Phân tích thống kê biến động doanh thu du lịch 161
    34.1 Phân tích đặc điếm biến động doanh thu xã hội từ du lịch 161
    34.2 Phân tích xu hướng biên động doanh thu xã hội từ du lịch 166
    35 Đánh giá chung về kêt quà hoạt động kinh doanh du lịch Việt Nam
    giai đoạn 1995 - 2010 và kiến nghị 169
    35.Ị. Đánh giá chung 169
    35.2 Một so kiến nghị vế công tác thông kê và giải pháp nâng cao kết
    quả hoạt động kình doanh ẩu lịch Việt Nam 171
    TÓM TẤT CHUONG3+ 175
    KÉT LUẬN 176
    CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BÓ CÓ LEÊN QUAN 178
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 179
    PHỤ LỤC 1 182
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của để tài
    Với sụ phát triển mạnh mẽ của du lịch trong nhũng thập niên gàn đây, ngày càng Cỡ nhiêu quôc gia nhận thúc được tàm quan trọng của hoạt động du lịch đồi với nèn kinli tê quôc dàn. Hoạt động (lu lịch đã mang lại ý nghĩa tỡ lớn vê nhièu mặt kinh tê, xã hội, đặc biệt là mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho các qnòc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc càn băng cán cản thanh toán qnôc tê. Hàng năm thè giới đã thu hàng tỷ đỡ la tù hoạt động kinh (loanh (lu lịch.
    Trước hết, xẻt về mặt kmh tê, du lịch là một ngành có vai trò và tiêm năng lớn trong nên kinh tê và trong sự nghiệp phát triển kinh tê xã hội, ỉa hoạt động thực hiện xuât khau tại cho mang lại nguồn tlni ngoại tệ lớn; làm tăng nguòn thu cũng nhu sụ phát triển của một Sỡ ngành nghề khác nhu thương mại, các nghè tniyên thông . Qua du lịch các nhà đâu tu, quàn ỉy có thèm điêu kiện tiêp cận thăm dỡ, khảo sát và nãm băt thòng tin vê thị trường, môi trường kinh doanh.
    Xét vê mật vãn hoá - xã hội, hoạt dộng du lịch làm nâng cao đời sông tinh thân ; nâng cao nhận thức vãn hoá, nliận thức xã hội; tạo càu nòi giao lim vãn ho á giữa các vùng các quôc gia đông thời khang định, gìn giữ, phát huy và kê thừa những giá tịi vãn hoẵ xã hội của moi đàt nước.
    Trong tiên trình hội nhập, <lu lịch Việt Nam đã có nhung khỏi sãc đáng kể, hệ thông khách sạn nhà hàng, các kliu vui chai giải trí, các loại hình dịch vu du lịch phát triển mạnh, lượng khách qnòc tè đên Việt Nam và khách nội địa trong Iilnmg` năm gân đây không ngìmg gia tăng, tạo nguôn thu 1O11+', đóng góp một phân không nhò vào GDP. Đe đánh giá được sự đóng góp này, việc đỡ lường kêt quà hoạt động dll lịch cân phải được chú trọng, đàm bẳo chính xác và tiu cậy.
    Du lịch là một ngành hoạt động kinh doanh tổng hợp với nhiêu loại hình khác nhau, vi vậy để đánh giá đúng và đây đủ kct quà của hoạt động này ỉa một vân đê khá khó kliăn, phức tạp. Thục tê đã có một sô công trình nghiên cứu đè cập đèn vàn đề này. Tuy nhiên, mỗi giác độ khác nliau, các nghièn cứu đã đê cập và giải quyct việc thu thập, tính toán và phàn tích các chỉ ti cu thòng kè kèt quả kinh doanh du lịch ò các phạm vi và mức độ khác nliau. Cụ thề 11I1Ủ sau :
    Các công trình, tài liệu tlóng nước:
    - Nghiên cuti+' thống kê hiệtt qtía hoạt động kinh doanh du lịch) Sách chuyên khảo, Đại học Kinh tê quôc dàn Hà Nội của TS Tràn Thị Kim Thu (2006). Nội dung CUO11` sách Cỡ đè cập đèn các clù tiều thông kè kẻt quà hoạt động cùa các đơn vị kinli doanh du lịch và phương pháp tồng hợp, tính toán các chi ti cu đó. Tuy vậy, hoạt động cùa các đơn vị này không chỉ phục vụ khách du lịch mà cà những người không phải khách đu lịch. Nhu vậy, tài liệu này chua bóc tách liêng phân phục vu chỡ khách du lịch chua đè cập đèn kèt quà và hiệu quà của liêng hoạt động du lịch.
    - Nghiền cuti+' xây dựng hệ thông chỉ tiêu thong kê trong ngành du lịch - Đè tài nghiên cứu klioa học càp Bộ của Trung tâm thòng till du lịch (2008), Tong cục du lịch do ông Tràn Trí Dũng, trưởng phòng Hệ thòng thòng tin làm chủ nhiệm. Nội dung đẻ tài này trình bày một cách có hệ thòng và chi tièt hệ thòng chi tiêu thông kê phàn ánh hoạt động cùa các đơn vị thuộc ngành Dll lịch (ngành quàn lý), hệ thòng biếu mẫu bắo cắo và tổng họp thòng kê chỡ toàn ngành. Đề tài cũng đè xuât vê các biện pháp để đảm bào tính khả tỉu CI10? hệ thông này. Điêu quan trọng trong các đè xuât này là vè còng tác thòng kè, trong đó có gợi ý đê xuât hướng nghiên cứu vê một sô phương pháp thòng kê có liên quan đèn việc xác định sò lượng khách đu lịch và kẻt quà của hoạt động dll lịch nói chung Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu và áp dụng cùa còng trình này chỉ là trong các đơn vị thuộc ngành Dll lịch, chưa bao quát hèt phàn hoạt động cùa các đơn vị và cá nhằn khác đang kinh doanh các dịch vụ du lịch. Việc tồng hợp chỉ tiêu Sỡ khách (lu lịch nội địa cà nước chua được đè cập và giải quyèt một cách đây đủ, có cơ sò khoa học, vẫn có tính trùng lớn; một Sỡ chỉ tiêu tổng hợp chua được đè cập nhu doanh thu xã hội tù du lịch, đóng góp ciìa du lịch vào GDP của cà nước.
    - Tồng cục Dll lịch (Vụ Ke hoạch tài chính), 22008/, Báo cáo tình hình thòng kè dll lịch Việt Nam. Đày là tài liệu tổng quan vê tình hình thòng kê đu lịch Việt Nam trong thời gian qua. Trong đó có clù ra những mật hạn chê trong công tác thông kê du lịch nói chung và thông kè kèt quả hoạt động du lịch nói rièng ; định hướng ttrong công tác thông kê du lịch trong thời gian tới. Tuy vặy, tài liệu này cũng chua đè cặp đèn sụ cân thict và việc tính toán chỉ tiéu kèt quà tổng hợp nhu tổng doanh thu xã hội từ du lịch, dóng góp của du lịch vào GDP .
    - Đè án “Triển khai áp dụng tài khoản vệ tinh du lịch tại Việt Nam ” cùa Tồng cục Dll lịch - Bộ Văn hoá, Thể thao và Dll lịch. Nội dung đè án đã trình bày các khái niệm, định nghĩa và các biểu tổng hợp liên quan đèn tài khoẵn vệ tinh du lịch theo tiêu chuẩn quôc tè. Trong đỡ, nội (lung quan trọng nhàt là quy trình lặp, tính toán và tổng hợp 6 biểu quan trọng trong Sỡ 10 biểu của Tài khoẵn vệ tinh du lịch (áp dụng tính thừ CI1Ở năm 2008 và 2009). Cụ thể bao gôm các biểu:
    Biểu 1- Tiêu dùng du lịch từ nước ngoài vào phản theo sàn phẩm và nhóm khách du lịch thường trú
    Điều 2 - Tièu dùng (lu lịch trong nước phân theo sản phẩm và phàn theo nhóm du khách thường trú
    Biểu 3 - Tiêu dùng (III lịch ờ nước ngoẵi phàn tlieo sán phẩm và nhóm khách
    Biểu 4 - Tiẻu dùng du lịch nội dị a phàn theo sàn phẩm và loại lunlì du lịch
    Biểu 5 - Tài klioẵn sản xuât của các ngành thuộc linlĩ vưc du lịch và các ngành khác
    Biểu 6 - Nguôn cung trong nước tiêu dùng du lịch nội địa phàn theo sàn phẩm. Biểu 6 là biểu quan trọng nhât của hệ thong tài khoẵn vệ tinh du lịch. Biểu này đua ra thông tin vê nguôn cung càp tiêu dùng du lịch nội địa và phàn tính toẵn giá tịi gia tăng của ngành du lịch cũng như các yêu tô câu thành cùa chúng. Việc ước tính giá trị gia tăng của ngành du lịch và xác định tỳ lệ đóng góp vào GDP của ngành du lịch dựa vào một sò già thuyêt đỡ lường nliât định.
    Việc ịẩp <5 biểu tiên đêu phải cản cứ vằo sò lượng khách du lịch, kêt quà điêu tra cỉu tiẻu cùa khách du lịch . Trong phàn tính thử, các tác giả đã lầy dữ liệu vê sô kliách du lịch (cả quôc tê và nội địa) được Tổng cục Thông kê hoẵc Tổng cục du lịch tổng hợp để minh hoạ, chưa tính đên độ chính xác của các dữ liệu này.
    Nhu vậy, công trình nghiên cứu này chù yêu dùng lại ò việc tliiêt kê cách thức và quy trình lập các biểu cùa tài khoản vệ tinh du lịch. Đe kêt quà của các biểu này chính xác, có nghĩa ỉa đanlí giá đúng phàn đóng góp của du lịch vào GDP, cắn có nguôn dữ liệu đúng, nhát ỉa các chỉ tiêu vê sô lượt khách dll lịch, nliàt là đôi với khách du lịch nội địa (chiêm tới gắn 75% tổng sô đêm nghỉ tại các ca sờ lim trú Iiliu ước tinlí ciìa tể chức du lịch thê giới). Trong cong trình nghiên cứu này, các tác giả có đẻ cập đên một sô nghiên cứu phương pháp luận vê nội hàm khách du lịch nội địa tại Việt nam, phương pháp ước lượng Sỡ kliách du lịch nội địa và sô khách trong nước đi du lịch ra nước ngoài. Tuy nhiên, các nội dung này còn mang tính tổng hợp kinh nghiệm và đè xuàt một Sỡ pliương pháp ước lượng mang tính giải quyẻt tình thè, chưa phải là mội đè xuât có cãn cú ldioa học, till cậy và có thể áp dụng lâu (lài. Cân phái có một công trình nghi én cứu khác giài quyêt vê vàn đê này.
    - Luận án tièn sỹ cùa Nguyễn Thị Tuyèt Nhung (2010) với đè tài “Nghiên cứu thông kè Tài khoản vệ tinh đu lịch ờ Việt Nam” cũng đê cặp đên các khái niệm, định nghĩa liên quan đèn việc biên soạn tài khoản vê tinh <hi lịch và nghièn cứu bièn soạn TSA ờ Việt Nam. Cũng trong công trình này tác già đã tính thừ một biếu 1, 2, 4, 5, 6 (tuy chưa đây đủ) của TSA ờ Việt Nam trèn cở sờ tài liệu hiện có của năm 2005 và 2007. Cưỡi củng tác già luận án này cũng đè xuàt cân phải hoàn tluền hệ thông các khái niệm lièn quan đền thòng kê kẻt quả hoạt động kinh doanh du lịch phục vu chỡ việc biẻn soạn TSA và hoàn thiện phương pháp thu thập thông tin chứ không đê cặp đèn nội dung cụ thể.
    - Các phương án điều tra chi tiêu cùa khách du lịch (đôi với cà khách quôc tè và nội địa) cùa Tổng cục Du lịch và Tồng cục Thông kè trong thời gian tù sau năm 2000 tới nay. Các tài liệu này được đăng tài tiẽn trang web của hai cơ quan uèn+~. Các cuộc đièu ừa cùa Tổng cục Thòng kê và Tồng cục du lịch nói chung đèn chỉ thu thập tài liệu vê đậc điểm và chi tiẻu của khách du lịch chú chua lièn quan đèn việc xác định Sỡ lượt khách dll lịch, lilìàt là khách nội địa.
    - Tong cục Thòng kè, Ket quả điếu tra chi tiêu của khách aíi^? lịch năm 2003, 2005, 2007 và 2009, Nhà xuất bàn Thổng kê, Hà Nội. Đây là tài liệu còng bô kẻt quà tổng hợp tài liệu các cuộc điêu tra chi tiẻu khách du khách dll lịch, và cỉu là tài liệu cơ sờ để tính toẵn tồng hợp một sò cỉu tièu thông kê kêt quà hoạt động du lịch.
    Các công trình, tài liệu nước ngoài có liên quan:
    - Tài khoản vệ tmh dti lịch (Tourism Satellite Accoant - TSA) của To chúc Du lịch thẻ giới, (lo Hội đồng khoa học kỹ thuật, Tồng cục dll lịch giới thiệu
    (2006). Đây là tác phẩm của một tập thể chuyẻn gia có nĩueu? năm kinh nghiệm trong lĩnh vuc <lu lịch và thòng kê du lịch. Cuôn sách được giới thiệu tiẽn thè giới bời Tồng thu ký Tồ chức Dll lịch the giới; Chù tịch thòng kê kièm Giám đôc ban Thông kê ciìa Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tê ; Tồng giám đòc Cơ quan Thòng kè ciia Cộng đòng châu Âu. Nội dung C11O11` sách đè cặp đèn các khái niệm lièn quan đên thòng kê du lịch, các phương pháp thu thập, tính toán lặp bảng biểu, tài khoẵn trong lĩnh vuc dll lịch. Đây là cơ sả dề xác định chính xác doanh thu tù hoạt động du lịch nói chung ciìa các đơn vị kinh doanh du lịch cũng nhu của toẵn xã hội. Tuy nhiên, đày clù là tài liệu hướng dẫn chung cho các mrớc thành vièn của Tổ chức du lịch tliè giới. Các nước cãn cứ vào đặc điểm cụ thề và khả năng của mình dề cụ thể hoá các khái niệm vê khách CI1Ở phù hợp và Cỡ phương án xây dụng tài khoản vệ tinh du lịch cho mình sao cho phủ họp, đảm bảo tính khả thi và Sỡ sánh quôc tè.
    Tounsm Satellite Account: Recommenđe Methodological
    Framework (TSA: RMF2008), UNWTO và các tồ chức vè thống kè du lịch đã cặp nhật bản khuyẻn nglịi hệ thòng phương pháp luận cho TSA 2008 tù nãm bản 2004 dựa tiẽn bàn hệ thòng phương pháp luận TSA năm 2000.
    - XJNWTO, 1993 International Recommendations for Tourism Statistic (IRTS-1993) và UNWTO, 2008 International Recommendations for Tourism Statistic (IRTS - 2008). Hai tài liệu này là sụ kê thùa có sừa đổi và bồ sung vê các khái niệm có lièn quan đèn thòng kê du lịch, phương pháp xác định các chỉ tiêu thông kê trong du lịch đã được To chức du lịch thê giới thông qua. Đắy là nhung cơ sờ khoa học và thục ti en cho việc vận dụng vào Việt Nam đảm bảo tính hiện đại và hoà nhập với thè giới.
    - MEDSTAT ỉi; Domestic tounsm manual, EUROSTAT, 2ỠO8+~. Nội dung tài liệu này chủ yêu giới thiệu và liướng dẫn chung vè phương pháp thu
    thập thông tin du lịch nội địa qua đièu tra hộ gia đình và một sô vàn đẻ lièn quan. Tài liệu này mang tinlí hướng dẫn để các nước thục hiện phủ hợp với đi cu kiện thục tè .
    - Applying the Eurostat methodological guidelines in basic tourism and travel statistics (A Practical Manual (revised version) March I996`) . Đây là tài liệu hướng dẫn việc úng phương pháp của thông kè châu Ảu trong thông kê du lịch với 3 nội dung: i) Một sô khái niệm cơ bàn (du lịch và các ioải du lịch; mòi trường thường xuyèn và nơi cu trú; chuyên đi trong ngày); ii) Thông kè cơ sò lim trú; iii) Điẻu tra nhu câu dll lich (trong đó có đê cập đèn kỹ thuật thu thập tài liệu).
    Nhu vậy, cho đèn nay ờ Việt Nam hầu nhu chua có còng trình nào đê cặp một cách đây đủ và toàn diện phương pháp thu thập, tổng hợp các clù tièu kèt quả hoạt động kinh doanh du lịch, đặc biệt ỉa các chỉ tiêu vê khách du lịch (nội địa), các cỉu tièu vê doanh thu của liêng hoạt động kinh doanh du lịch để thày được múc dóng góp cùa du lịch cho nẻn kinh tè. Việc nghiên cihi các vàn đẻ này không chỉ có ý nghĩa vê phương pháp luận mà còn góp phân hoẵn thiện công tác thòng kẽ dll lịch trong thời gian tới. Muôn vậy càn phải nghiên cứu đày đủ vê nội dung các khái niệm Cỡ lièn quan (làm rõ nội hàm của các khái niệm đỡ), phương pháp thòng kẽ kẻt quà hoạt dộng kinh doanh du lịch để xác định chính xác sự đóng góp của hoạt dộng này và làm cơ sò chỡ việc quàn lý và phát triền hoạt động du lịch ờ Việt Nam. Đè tài luận án “Phtrưng pháp thong kê két quả hoạt đọng kinh đoanh đtt lỉch ỡ Viêt Nam” sẽ góp phàn giải quyetvằn đè đó.
    2. Mục đích nghiên cứu
    Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu thòng kê kêt quà hoạt động kinh doanli du lịch trong điên kiện thục tê ờ Việt Nam, cụ thể :
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...