Báo Cáo Phương pháp phân loại nấm men

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    A. PHÂN LOẠI NẤM MEN

    B - CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM DÙNG ĐỂ ĐỊNH TÊN NẤM MEN


    1. Quan sát hình thái tế bào nấm men và đo kích thước

    2. Nhuộm màu tế bào nấm men:

    - Thuốc nhuộm soudan III:

    - Thuốc nhuộm đen Soudan B (theo Burdon):

    - Thuốc nhuộm safranin:

    - Dung dịch nhuộm nhân tế bào:

    - Dung dịch lục malachit:

    3. Quan sát quá trình nảy chồi của tế bào nấm men

    - Môi trường mạch nha - cao nấm men - glucoza - pepton:

    4. Quan sát khuẩn ty giả:

    - Môi trường khoai tây - glucoza:

    - Môi trường ngô:

    5. Quan sát bào tử bắn (Ballistoconidium, Ballistospore):

    - Môi trường bột ngô:

    6. Quan sát bào tử túi (ascospore):

    a. Môi trường miếng thạch cao:

    b. Môi trường miếng thạch cao cải tiến:

    c. Môi trường Gorodkowa (1908)

    d. Xử lý với tia tử ngoại:

    e. Môi trường thạch nước

    f. Môi trường Amano (1950)

    g. Môi trường dịch tinh bột khoai tây 0,5% (Almeida và Lacaza)

    h. Môi trường Kleyn:

    6. Quan sát đặc tính nuôi cấy

    7. Thí nghiệm xác định khả năng lên men các loại đường

    8. Thí nghiệm xác định khả năng đồng hoá các hợp chất cacbon khác nhau:

    8.1. Phương pháp đánh giá khả năng sinh trưởng trên môi trường dịch thể:

    8.2. Sinh trưởng trên môi trường thạch

    8.3. Phương pháp dùng con dấu

    9. Thí nghiệm xác định khả năng đồng hoá các nguồn nitơ

    10. Thí nghiệm xác định khả năng hình thành hợp chất loại tinh bột:

    11. Thí nghiệm xác định nhu cầu vitamin cho sinh trưởng của nấm men:

    12. Đánh giá sự sinh trưởng trên môi trường có nồng độ đường cao

    13. Đánh giá sự phát triển khi có mặt Cycloheximit

    14. Xác định hoạt tính phân giải Urea (hay hoạt tính Ureaza)

    15. Thí nghiệm làm đổi màu Diazonium blue B (DBB test)

    1. Môi trường Acetat (g/l) (M.C. Clary et al., 1959)

    2. Môi trường thạch Gorodkowa (Dodder và Kreger - van Rij, 1952) (g/l)

    3. Môi trường cao ngô (Lodder và Kreger - van Rij, 1952)

    4. Môi trường thạch V-8 (Wicketam và cộng sự, 1946)

    5. Môi trường pepton - cao men - glucoza (Vander Walt và Codder, 1970)

    6. Thành phần môi trường tổng hợp (tinh khiết về thành phần hoá học)

    7. Môi trường quan sát hình thái tế bào nấm men:

    8. Môi trường nitơ cơ sở:

    9. Môi trường carbon cơ sở:

    10. Môi trường không có vitamin
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...