Tài liệu Phương pháp giải bài tập amin và aminoaxit

Thảo luận trong 'Hóa Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    BÀI TẬP TỰ LUYỆN
    Bài 1. Một amin đơn chức có 23,73%N về khối lượng. Số công thức cấu tạo có thể có của amin là
    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4
    Bài 2. X và Y là hai amin trong phân tử chứa vòng benzen, đều có công thức phân tử C7H9N. X tan vô hạn trong
    nước, còn Y tan rất ít trong nước.
    X, Y lần lượt là
    A. C6H5CH2NH2; C6H5NHCH3
    B. p-CH3C6H4NH2, m-CH3C6H4NH2
    C. C6H5NHCH3, p-CH3-C6H4NH2
    D. p-CH3C6H4NH2, o-CH3C6H4NH2
    Bài 3. Để chứng minh nhóm NH2 ảnh hưởng tới nhóm C6H5 trong phân tử anilin, người ta cho anilin tác dụng với :
    A. dd NaOH
    B. dd HCl
    C. nước brom.
    D. quỳ tím
    Bài 4. Cho hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl thu được 14,2
    gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối đó vào dd AgNO3 dư thu được 28,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của các
    chất trong hỗn hợp X là
    A. C2H7N và C3H9N
    B. CH5N và C2H7N
    C. CH5N và C3H9N
    D. C3H9N và C4H11N
    Bài 5. Hợp chất X có chứa C, H, N. Trong phân tử, nitơ chiếm 19,18% khối lượng; X tác dụng với dung dịch HCl
    thu được muối có dạng RR'NH2Cl. Số công thức cấu tạo của X là
    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4
    Bài 6. Cho 8,85g hỗn hợp X gồm ba amin : propylamin, etylmetylamin, trimetylamin tác dụng vừa đủ với V ml
    dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
    A. 100 ml
    B. 150 ml
    C. 200 ml
    D. 250 ml
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...