Thạc Sĩ Phép biện chứng duy vật, cơ sở phương pháp luận chung nhất cho hoạt động nhận thức và thực tiễn. Vận

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT, CƠ SỞ PHưƠNG PHÁP LUẬN CHUNG NHẤT CHO HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC VÀ THỰC TIỄN. VẬN DỤNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
    PHỤ LỤC
    ​​

    LỜI NÓI ĐẦU
    PHẦN 1. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 7

    1.1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng 7
    1.2. Phép biện chứng duy vật 10
    PHẦN 2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 12
    2.1. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật 12
    2.1.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 12
    2.1.1.1. Khái niệm mối liên hệ và mối liên hệ phổ biến 12
    2.1.1.2. Tính chất của các mối liên hệ 13
    2.1.1.3. Nội dung nguyên lý 15
    2.1.1.4. Ý nghĩa phương pháp luận 15
    2.1.2. Nguyên lý về sự phát triển 16
    2.1.2.1. Khái niệm sự vận động và sự phát triển 16
    2.1.2.2. Tính chất của sự phát triển 17
    2.1.2.3. Nội dung nguyên lý 18
    2.1.2.4. Ý nghĩa phương pháp luận 199
    2.2. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 20
    2.2.1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập 21
    2.2.1.1. Mặt đối lập; thống nhất, đấu tranh, chuyển hoá của các mặt đối lập 22
    2.2.1.2. Nội dung quy luật 27
    2.2.1.3. Ý nghĩa phương pháp luận 27
    2.2.2. Quy luật chuyển hoá từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất, và ngược lại 28
    2.2.2.1. Chất, lượng, độ, điểm nút, bước nhảy 28
    2.2.2.2. Nội dung quy luật 38
    2.2.2.3. Ý nghĩa phương pháp luận 39
    2.2.3. Quy luật phủ định của phủ định 40
    2.2.3.1. Phủ định biện chứng, phủ định của phủ định 41
    2.2.3.2. Nội dung quy luật 44
    2.2.3.3. Ý nghĩa phương pháp luận 48
    2.3. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật 50
    2.3.1. Một số vấn đề chung về phạm trù 50
    2.3.1.1. Định nghĩa phạm trù và phạm trù triết học 50
    2.3.1.2. Bản chất của phạm trù 51
    2.3.2. Cái riêng và cái chung 53
    2.3.2.1. Khái niệm cái riêng và cái chung 533
    2.3.2.2. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung 54
    2.3.2.3. Ý nghĩa phương pháp luận 56
    2.3.3. Nguyên nhân và kết quả 57
    2.3.3.1. Khái niệm 57
    2.3.3.2. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả 59
    2.3.3.3. Ý nghĩa phương pháp luận 61
    2.3.4. Tất nhiên và ngẫu nhiên 62
    2.3.4.1. Khái niệm 62
    2.3.4.2. Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên 64
    2.3.4.3.Ý nghĩa phương pháp luận 66
    2.3.5. Nội dung và hình thức 67
    2.3.5.1. Khái niệm 67
    2.3.5.2. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức 68
    2.3.5.2. Ý nghĩa phương pháp luận 70
    2.3.6. Bản chất và hiện tượng 71
    2.3.6.1. Khái niệm 71
    2.3.6.2. Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng 72
    2.3.6.3. Ý nghĩa phương pháp luận 75
    2.3.7. Khả năng và hiện thực 76
    2.3.7.1. Khái niệm 76
    2.3.7.2. Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực 78
    2.3.7.3. Ý nghĩa phương pháp luận 80
    PHẦN 3: KHÁI QUÁT VỀ PHưƠNG PHÁP, PHưƠNG PHÁP LUẬN; MỘT SỐ NGUYÊN TẮC PHưƠNG PHÁP LUẬN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 81
    3.1. Khái quát về phương pháp và phương pháp luận 81
    3.1.1. Khái quát về phương pháp 81
    3.1.1.1. Định nghĩa: 81
    3.1.1.2. Phân loại phương pháp: 82
    3.1.2. Khái quát về phương pháp luận 83
    3.1.2.1. Khái niệm: 83
    3.1.2.2. Phân loại: 83
    3.2. Một số nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của phép duy vật biện chứng 84
    3.2.1. Nguyên tắc toàn diện 84
    3.2.1.1. Cơ sở lý luận 84
    3.2.1.2. Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc toàn diện 84
    3.2.2. Nguyên tắc phát triển 86
    a. Cơ sở lý luận 86
    b. Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc phát triển 86
    3.2.2.1 Nguyên tắc mâu thuẫn 87
    3.2.2.1.1. Cơ sở lý luận của nguyên tắc (phân tích) mâu thuẫn (còn được gọi là nguyên tắc phân đôi cái thống nhất). 87
    3.2.2.1.2. Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc mâu thuẫn 87
    3.2.2.2 Nguyên tắc phân tích lượng – chất 89
    3.2.2.2.1. Cơ sở lý luận của nguyên tắc phân tích lượng – chất 89
    3.2.2.2.2. Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc phân tích lượng – chất 89
    3.2.2.3. Nguyên tắc phủ định biện chứng 90
    3.2.2.3.1 Cơ sở lý luận của nguyên tắc phủ định biện chứng 90
    3.2.2.3.2 Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc phủ định biện chứng 90
    3.3. Một số yêu cầu phương pháp luận của các cặp phạm trù 91 5
    3.3.1. Một số yêu cầu phương pháp luận được rút ra từ nội dụng của cặp phạm trù cái chung và cái riêng 91
    3.3.2. Một số yêu cầu phương pháp luận được rút ra từ nội dung của cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. 91
    3.3.3. Một số yêu cầu phương pháp luận được rút ra từ nội dung của cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên 93
    3.3.4. Một số yêu cầu phương pháp luận được rút ra từ nội dung của cặp phạm trù nội dung và hình thức 93
    3.3.5. Một số yêu cầu phương pháp luận được rút ra từ nội dung của cặp phạm trù bản chất và hiện tượng 94
    3.3.6. Một số yêu cầu phương pháp luận được rút ra từ nội dung của cặp phạm trù hiện thực và khả năng 95
    3.4. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể 95
    3.4.1. Cơ sở lý luậ của nguyên tắc lịch sử - cụ thể 95
    3.4.2. Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc lịch sử - cụ thể 96
    PHẦN 4: VẬN DỤNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 100
    4.1. Vận dụng giải thích các quy luật kinh tế 101
    4.1.1. Quy luật cung - cầu 101
    4.1.2. Quy luật hiệu suất biên giảm dần 103
    4.1.3. Sự hình thành giá cả thị trường 103
    4.2. Vận dụng nguyên lý về sự phát triển 104
    4.3. Vận dụng phép biện chứng duy vật vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp 106
    KẾT LUẬN
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    LỜI NÓI ĐẦU
    ​​
    Thế giới được tạo thành từ những sự vật, những hiện tượng, những quá trình khác nhau. Vậy giữa chúng có mối liên hệ qua lại với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau hay chúng tồn tại biệt lập, tách rời nhau? Chúng luôn vận động, đổi mới, phát triển hay đứng yên?
    Trong thực tiễn và nhận thức, hoạt động của con người tồn tại trên rất nhiều lĩnh vực khác nhau, với nhiều mối liên hệ khác nhau và với những mục tiêu khác nhau.
    Vậy, làm thế nào để con người có thể đạt được những mục tiêu đó và tránh những sai lầm trong nhận thức tư duy?
    Để trả lời cho những câu hỏi trên, chúng ta cùng nghiên cứu đề tài:
    “PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT, CƠ SỞ PHưƠNG PHÁP LUẬN CHUNG NHẤT CHO HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC VÀ THỰC TIỄN. VẬN DỤNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ.”
    Phép biện chứng duy vật là lý luận khoa học phản ánh khái quát sự vận động và phát triển của hiện thực. Do đó, nó không chỉ là lý luận về phương pháp mà còn là sự diễn tả quan niệm về thế giới, là lý luận về thế giới quan. Hệ thống các quan điểm của phép biện chứng duy vật, do tính đúng đắn và triệt để của nó đem lại đã trở thành nhân tố định hướng cho quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người, giúp con người đạt dược nhiều thành quả tích cực, đặc biệt trong các hoạt động kinh tế.
    Do trình độ kiến thức còn có nhiều hạn chế, chắc chắn bài viết của nhóm em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong thầy và các bạn góp ý để kiến thức của chúng em về vấn đề này được hoàn chỉnh hơn. Bài tiểu luận này được hoàn thành với sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của TS. Trần Nguyên Ký – Trưởng Bộ môn Những NLCB CN Mác - Lênin:
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...