Tiến Sĩ Phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Na

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 30/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ii
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN . i
    MỤC LỤC ii
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
    DANH MỤC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC . vii
    MỞ ĐẦU 1
    TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 9
    NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 16
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU NÔNG SẢN
    CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 16
    1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
    HÓA VÀ CÔNG NGHIỆP HÓA HƯỚNG VỀ XUẤT KHẨU 16
    1.1.1. Khái niệm và nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa 16
    1.1.2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa hướng về xuất khẩu . 19
    1.1.3.Đặc trưng mới của công nghiệp hóa, hiện đại hóa . 21
    1.2. PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CHỦ LỰC TRONG QUÁ
    TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 22
    1.2.1. Tổng quan về nông sản chủ lực . 22
    1.2.2. Nội dung của phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực trong quá trình
    công nghiệp hóa, hiện đại hóa . 29
    1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực . 35
    1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực
    trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa 39
    1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT
    KHẨU NÔNG SẢN CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH 42
    1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan trong phát triển xuất khẩu mặt hàng gạo . 42
    1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc . 46
    1.3.3. Kinh nghiệm phát triển xuất khẩu mặt hàng cà phê của B-ra-xin . 48
    1.3.4. Kinh nghiệm phát triển xuất khẩu cao su thiên nhiên của Ma-lai-si-a . 51
    1.3.5. Bài học rút ra cho Việt Nam 53
    CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU MỘT SỐ
    NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2003 – 2014 . 55
    2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN MỘT SỐ NÔNG SẢN
    CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM 55
    2.1.1. Xác định nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam 55

    iii
    2.1.2. Tình hình sản xuất và chế biến một số nông sản chủ lực của Việt Nam . 59
    2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU MỘT SỐ NÔNG SẢN
    CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM 65
    2.2.1. Thực trạng phát triển xuất khẩu sản phẩm gạo . 67
    2.2.2. Thực trạng phát triển xuất khẩu mặt hàng cao su . 74
    2.2.3. Thực trạng xuất khẩu mặt hàng cà phê . 80
    2.2.4. Thực trạng phát triển xuất khẩu thuỷ sản 87
    2.3. THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
    MỘT SỐ NÔNG SẢN CHỦ LỰC Ở VIỆT NAM 94
    2.3.1. Điều kiện về nguồn nhân lực . 94
    2.3.2. Điều kiện về cơ sở hạ hạ tầng thương mại 96
    2.3.3. Điều kiện về cơ chế, chính sách 97
    2.3.4. Điều kiện về ứng dụng công nghệ vào sản xuất và nghệ chế biến
    nông sản ở Việt Nam . 107
    2.3.5. Điều kiện về tạo dựng các mối liên kết hiệu quả trong sản xuất nông
    sản xuất khẩu . 108
    2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
    MỘT SỐ NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM THỜI GIAN QUA . 110
    2.4.1. Những kết quả đạt được 110
    2.4.2. Những hạn chế . 115
    2.4.3. Nguyên nhân hạn chế 118
    CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU MỘT SỐ NÔNG
    SẢN CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 TRONG QUÁ TRÌNH
    CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA . 127
    3.1. BỐI CẢNH TRONG NƯỚC, QUỐC TẾ VÀ TRIỂN VỌNG THỊ
    TRƯỜNG NÔNG SẢN THẾ GIỚI ĐẾN NĂM 2020 . 127
    3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế . 127
    3.1.2. Triển vọng thị trường nông sản thế giới đến năm 2020 129
    3.2. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
    MỘT SỐ NÔNG SẢN CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG
    NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM THỜI GIAN TỚI 134
    3.2.1 Xu hướng mới của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa . 134
    3.2.2. Quan điểm phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực trong quá trình
    công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời gian tới 136
    3.2.3. Định hướng phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực trong thời gian tới . 139

    iv
    3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
    MỘT SỐ NÔNG SẢN CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG
    NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM . 140
    3.3.1. Khẩn trương rà soát lại các qui hoạch vùng sản xuất tập trung
    chuyên canh trong nông nghiệp 140
    3.3.2. Chính sách và giải pháp về đầu tư phát triển sản xuất, chế biến và
    xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực trong thời gian tới . 141
    3.3.3. Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trong việc phát
    triển xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực trong thời gian tới . 143
    3.3.4. Cấu trúc lại cơ cấu xuất khẩu để đảm bảo độ an toàn cần thiết trong
    điều kiện hội nhập, nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng tăng
    trưởng xuất khẩu 144
    3.3.5. Xây dựng và phát triển thương hiệu quốc gia . 144
    3.3.6. Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho phát triển sản xuất và
    xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực . 145
    3.3.7. Xây dựng, củng cố các yếu tố nền tảng cho phát triển nhanh và bền
    vững xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực 146
    3.3.8. Các giải pháp đảm bảo hài hoà giữa tăng trưởng xuất khẩu nông sản
    chủ lực và giải quyết các vấn đề xã hội . 148
    3.3.9. Các giải pháp giải quyết hài hoà mối quan hệ giữa tăng trưởng xuất
    khẩu nông sản chủ lực và bảo vệ môi trường 150
    3.3.10. Giải pháp cụ thể đối với một số nông sản xuất khẩu chủ lực ở Việt Nam . 151
    3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC . 164
    3.4.1. Các giải pháp đối với doanh nghiệp 164
    3.4.2. Các giải pháp đối với hiệp hội ngành hàng . 165
    KẾT LUẬN 166
    CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ . 168
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 169
    PHỤ LỤC . 177

    v
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

    A. Viết tắt tiếng Việt
    ATTP An toàn thực phẩm
    BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    BVMT Bảo vệ môi trường
    CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
    CNSH Công nghệ sinh học
    DN Doanh nghiệp
    ES Chỉ số chuyên môn hoá xuất khẩu
    HACCP Tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm
    GDP Tổng sản phẩm trong nước
    KNXK Kim ngạch Xuất khẩu
    NSLĐ Năng suất lao động
    USD Đô la Mỹ
    XTTM Xúc tiến thương mại
    TI Chỉ số cường độ thương mại
    VICOFA Hiệp hội Cà phê và Ca cao Việt Nam
    VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm


    vi
    B. Viết tắt tiếng Anh
    ACFTA The ASEAN-China Free Trade
    Area
    Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-
    Trung Quốc
    AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
    ASEAN National Association
    of Southeast Asian
    Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
    ABIC Brazil association of Coffee Hiệp hội cà phê B-ra-xin
    BSCA Specialty coffee
    association Brazil
    Hiệp hội cà phê đặc sản B-ra-xin
    EU European Union Liên minh châu Âu
    ERP Effective rate of protection Tỷ lệ bảo hộ thực tế
    FAO Food and Agriculture
    Organization of the United Nations
    Tổ chức Nông nương Liên hợp quốc
    FELCRA Federal Land Consolidation and
    Rehabilitation Authority
    Cơ quan phục hồi và củng cố đất liên
    bang Maliaxia
    GATT The General Agreement on
    Tariffs and Trade
    Hiệp định về thuế quan và mậu dịch
    IBC Brazil Institute of Coffee Viện cà phê B-ra-xin
    ISO International Standard
    Organization
    Tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế
    ITC International Trade Centre Trung tâm Thương mại thế giới
    MRB Malaysia Rubber Board Uỷ ban Cao su Malaixia
    SPS The Agreement on the
    Aplication of Sanitary and
    Phytosanitary Measures
    Hiệp định Vệ sinh Kiểm dịch động
    thực vật
    TBT The Agreement on Technical
    Barriers to Trade
    Hiệp định về Rào cản kỹ thuật trong
    thương mại
    USDA United States Department of
    Agriculture
    Bộ Nông nghiệp Mỹ
    WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới



    vii
    DANH MỤC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC
    BẢNG:
    Bảng 2.1. Kim ngạch xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam . 66
    giai đoạn 2003 - 2014 66
    Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu của mặt hàng gạo xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn
    2003 - 2014 . 67
    Bảng 2.3. Kim ngạch xuất khẩu gạo theo mặt hàng giai đoạn 2003 - 2014 68
    Bảng 2.4. Kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam phân theo thị trường . 69
    giai đoạn 2003 - 2013 69
    Bảng 2.5. Giá xuất khẩu gạo của Việt Nam phân theo thị trường giai đoạn
    2003 - 2013 . 71
    Bảng 2.6. Giá xuất khẩu gạo của Việt Nam theo mặt hàng giai đoạn 2003 -
    2014 . 71
    Bảng 2.7. Vị trí của Việt Nam trên thị trường gạo thế giới năm 2013 72
    Bảng 2.8. Chỉ số chuyên môn hoá ES của một số nước giai đoạn 2003 - 2013 . 73
    Bảng 2.9. Chỉ số cường độ thương mại TI 73
    Bảng 2.10. Kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam theo mặt hàng 75
    giai đoạn 2003 - 2014 75
    Bảng 2.11. Kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam phân theo thị trường 76
    giai đoạn 2003 - 2013 76
    Bảng 2.12. Đơn giá xuất khẩu cao su của Việt Nam theo thị trường giai đoạn
    2003 - 2013 . 77
    Bảng 2.13. Chỉ số thương mại mặt hàng cao su của Việt Nam năm 2013 78
    Bảng 2.14. Một số chỉ tiêu của mặt hàng cao su giai đoạn 2003 - 2014 . 79
    Bảng 2.15. Chỉ số chuyên môn hoá ES mặt hàng cao su 79
    Bảng 2.16. Chỉ số cường độ thương mại TI mặt hàng cao su 80
    Bảng 2.17. Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam theo mặt hàng 81
    giai đoạn 2003 - 2014 81
    Bảng 2.18. Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam phân theo thị trường 82
    giai đoạn 2003 - 2013 82
    Bảng 2.19. Giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam theo mặt hàng giai đoạn 2003 - 2014 84
    Bảng 2.20. Giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam phân theo thị trường 84
    giai đoạn 2003 - 2013 84

    viii
    Bảng 2.21. Vị trí của cà phê Việt Nam trên thị trường thế giới năm 2013 . 85
    Bảng 2.22. Một số chỉ tiêu của mặt hàng cà phê . 86
    Bảng 2.23. Chỉ số chuyên môn hoá xuất khẩu Việt Nam với 10 thị trường nhập
    khẩu cà phê lớn nhất thế giới 86
    Bảng 2.24. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam theo mặt hàng
    giai đoạn 2003 - 2014 88
    Bảng 2.25. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam phân theo thị trường . 89
    giai đoạn 2003 - 2013 89
    Bảng 2.26. Một số chỉ tiêu của nhóm hàng thuỷ sản giai đoạn 2003 - 2014 . 91
    Bảng 2.27. Chỉ số chuyên môn hoá xuất khẩu ES tại một số thị trường . 92
    Bảng 2.28. Chí số cường độ thương mại TI 92
    Bảng 2.29. Giá xuất khẩu thủy sản của Việt Nam phân theo mặt hàng 93
    giai đoạn 2003 - 2014 93
    Bảng 2.30. Vị trí của Việt Nam trong xuất khẩu thủy sản thế giới . 93
    Bảng 2.31. Thu nhập bình quân hàng tháng của lao động trong ngành nông, lâm,
    thủy sản . 114
    Bảng 3.1. Dự báo tình hình xuất khẩu nông sản thế giới đến năm 2020 133
    Bảng 3.2. Dự báo tình hình nhập khẩu nông sản thế giới đến năm 2020 133
    Bảng 3.3. Dự báo xuất khẩu một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của
    Việt Nam đến năm 2020 . 134

    BIỂU ĐỒ:
    Biểu đồ 2.1. Sản lượng và diện tích trồng cà phê Việt Nam . 61
    Biểu đồ 2.2. Sản lượng cà phê Việt Nam, tính theo loại 62
    Biểu đồ 2.3. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản 2005 - 2013
    (theo giá thực tế) . 63
    Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2003 -
    2013 . 70
    Biểu đồ 2.5. Cơ cấu thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam giai đoạn 2003 -
    2013 . 83
    Biểu đồ 2.6. So sách giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam với quốc gia khác 85



    ix
    HÌNH:
    Hình 1.1. Mối quan hệ giữa CNH, HĐH với phát triển xuất khẩu nông sản 30
    Hình 1.2. Sơ đồ nội dung của phát triển xuất khẩu . 35
    Hình 2.1. Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh . 56
    Hình 2.2. Định vị các nông sản xuất khẩu Việt Nam . 58


    PHỤ LỤC
    Phụ lục 1a. Diện tích lúa giai đoạn 2003 - 2013 . 177
    Phụ lục 1b. Năng suất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 2003 - 2013 . 178
    Phụ lục 1c. Sản lượng lúa giai đoạn 2003 - 2013 . 179
    Phụ lục 2. Sản lượng cao su tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 2003 – 2014 . 180
    Phụ lục 3. Năng suất và sản lượng cà phê Việt Nam giai đoạn 2003 - 2014 . 180
    Phụ lục 4a. Giá trị sản xuất thủy sản theo giá thực tế giai đoạn 2003 - 2013 181
    Phụ lục 4b. Tổng sản lượng thủy sản giai đoạn 2003 - 2013 182
    Phụ lục 4c. Sản lượng thủy sản nuôi trồng giai đoạn 2003 - 2013 182
    Phụ lục 4d. Sản lượng thủy sản khai thác giai đoạn 2003 - 2013 183
    Phụ lục 5. So sánh xuất khẩu gạo của Việt Nam với các quốc gia khác năm 2013 . 184
    Phụ lục 6. So sánh xuất khẩu cao su của Việt Nam với các quốc gia khác . 185
    năm 2013 . 185
    Phụ lục 7 . So sánh xuất khẩu cà phê của Việt Nam với các quốc gia khác năm 2013186
    Phụ lục 8. So sánh xuất khẩu thủy sản của Việt Nam với các quốc gia khác
    năm 2013 187






    1
    MỞ ĐẦU

    1. Sự cần thiết nghiên cứu của luận án
    Sau gần 30 năm đổi mới, nông nghiệp Việt Nam có những biến chuyển đáng
    kể, từ một nước phải nhập khẩu lương thực trong những năm 1988 thì đến nay Việt
    Nam trở thành một trong những quốc gia đứng đầu về xuất khẩu một số mặt hàng
    nông sản chủ lực trên thế giới. Với chính sách đa dạng hoá sản phẩm, sản xuất nông
    nghiệp đã có nhiều bước tiến vượt bậc, tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn, tự
    tin hội nhập thị trường nông sản quốc tế. Cùng với mục tiêu thực hiện thành công
    chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước, Việt Nam đang đẩy mạnh
    phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá quy mô lớn, áp dụng khoa học
    công nghệ vào trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng
    cho hàng hóa nông sản.
    Trong thời gian qua, xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã đạt được nhiều
    thành công. Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng trưởng ở mức cao trong thời gian
    dài. Tổng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt 10,5 tỷ USD năm 2006, đạt
    27,5 tỷ USD năm 2012, đạt 27,3 tỷ USD năm 2013, giảm 0,7% so với năm 2012 và
    năm 2014 ước đạt 30,86 tỷ USD, tăng 11,2% so năm 2013. Trong đó, nhiều mặt hàng
    có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh là cà phê tăng 32,2%, hạt điều tăng 21,1%, hồ tiêu
    tăng 34,1%, rau quả tăng 34,9%, thủy sản tăng 18%, lâm sản và đồ gỗ tăng 12,7%, và
    gạo (không kể tiểu ngạch) tăng 5,3% . Tỷ trọng giá trị xuất khẩu nông sản chiếm
    17,2% năm 2006, tăng lên 21,2% năm 2012, đạt 20,9% năm 2013 và đạt 20,57% năm
    2014 trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
    Các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam bao gồm: gạo, cao su và
    sản phẩm cao su, cà phê, thuỷ sản, hạt điều, sắn, hạt tiêu, rau quả
    Nông sản xuất khẩu của Việt Nam đã có mặt trên thị trường của 160 nước và
    vùng lãnh thổ. Danh sách các nước nhập khẩu nông sản của Việt Nam ngày càng
    mở rộng từ Bắc Mỹ, châu Âu, Đông Bắc Á, châu Úc sang Nam Mỹ, châu Phi và
    Tây Á. Nhiều nhất trong số đó là Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Thụy Sĩ, Úc, Sing-ga-po,
    Hà Lan, Vương quốc Anh và các nước ASEAN

    2
    Trung Quốc hiện vẫn là thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam.
    Năm 2013, xuất khẩu nhóm hàng nông sản, thủy sản của Việt Nam sang Trung
    Quốc (bao gồm cả gạo) đạt 4,14 tỷ USD; Tiếp đến là thị trường Hoa Kỳ, đạt 2,64 tỷ
    USD; Nhật Bản đạt 1,4 tỷ USD;
    Xuất khẩu nông sản của Viê ̣t Nam trong những năm qua đã tăng nhanh v ề số
    lượng lẫn về giá trị, có mức độ tăng trưởng cao và mang lại giá trị thặng dư trong hoạt
    động xuất khẩu. Tuy nhiên, cũng trong suốt thời gian qua, nông sản xuất khẩu của Việt
    Nam luôn đứng trước các thách thức: sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt do năng lực
    cạnh tranh thấp so với thế giới trên nhiều mặt, cả về trình độ sản xuất, công nghiệp chế
    biến, chất lượng, giá cả chủ yếu xuất thô, giá trị gia tăng thấp, hàm lượng khoa học
    công nghệ khiêm tốn và phải chật vật vượt qua hàng rào kỹ thuật của các nước phát
    triển, . Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: lúa gạo, cà phê, hồ tiêu, hạt
    điều hầu như chưa có thương hiệu trên thị trường quốc tế.
    Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là chiến lược dài hạn của Việt Nam với mục
    tiêu đến năm 2020 phải xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lý mà "bộ xương"
    của nó là "cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp - dịch vụ gắn với phân công và hợp tác
    quốc tế sâu rộng". Là một quốc gia nông nghiệp, quá trình công nghiệp hóa, hiện
    đại hóa tất yếu phải được tiến hành bằng cách mạng khoa học và công nghệ, nhất là
    đối với lĩnh vực nông nghiệp. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
    thôn ngày càng được nhận thức sâu sắc hơn và Đảng ta đã đề ra những chủ trương,
    định hướng cũng như ban hành hệ thống chính sách kịp thời, phù hợp từng giai
    đoạn phát triển của đất nước.
    Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, giải quyết
    đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Chuyển dịch mạnh cơ cấu
    nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao,
    gắn với công nghiệp chế biến và thị trường; thực hiện cơ khí hoá, điện khí hoá, thuỷ
    lợi hoá, đưa nhanh tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất,
    nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh phù hợp với từng vùng, từng địa
    phương, phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao, vùng trồng trọt và chăn

    3
    nuôi tập trung, doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ gắn với hình thành các ngành
    nghề, làng nghề, hợp tác xã, trang trại, tạo ra những sản phẩm có thị trường và hiệu
    quả kinh tế cao. Trong giai đoạn trước mắt, thách thức trực tiếp và cũng là cơ hội đối
    với nông nghiệp Việt Nam là làn sóng tự do thương mại. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn
    đang đi sau các nước trong khu vực về trình độ phát triển công nghiệp chế biến, đặc
    biệt là tỷ lệ hàng nông sản chế biến sâu trong tổng xuất khẩu. Để giảm thách thức và
    tận dụng được cơ hội, Việt Nam phải chuyển dịch nhanh cơ cấu xuất khẩu, phải có
    khả năng cung cấp ngày càng nhiều mặt hàng nông sản cạnh tranh được trên thị
    trường khu vực và thế giới. Muốn vậy phải xác định được những mặt hàng nông sản
    có lợi thế so sánh , chuyển hướng chiến lược cho phù hợp với tình hình mới và tận
    dụng ngoại lực để vừa làm tăng nội lực vừa nhanh chóng tăng năng lực cạnh tranh.
    Nông nghiệp là lĩnh vực Việt Nam có lợi thế cạnh tranh do điều kiện tự nhiên
    thuận lợi và chi phí lao động thấp. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của Việt Nam lại
    quá tập trung vào sản lượng, năng suất, nặng phát triển theo chiều rộng mà chưa
    thực sự chú trọng nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, phát triển theo chiều sâu
    nhằm khai thác những lợi thế cạnh tranh về điều kiện tự nhiên và chi phí. Tuy
    nhiên, những lợi thế này ngày càng giảm trong điều kiện cạnh tranh gay gắt bởi toàn
    cầu hóa trong lĩnh vực thương mại hiện nay. Do vậy, làm thế nào để ngành nông
    nghiệp Việt Nam bứt phá, vươn lên một đẳng cấp cao hơn, để khai thác tốt tiềm
    năng, lợi thế về sản xuất hàng nông sản, lợi thế về thị trường tiêu thụ đã tạo dựng
    được trong thời gian qua, nâng cao hiệu quả chung cho các mặt hàng nông sản xuất
    khẩu và tạo bước tăng trưởng cao hơn trong xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ
    lực của Việt Nam? Đòi hỏi trong thời gian tới Việt Nam cần phải có những giải
    pháp tích cực, mang tính đột phá như: tiếp tục khai thác lợi thế so sánh để nâng cao
    giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị hàng nông sản toàn cầu; mặt khác, cần nghiên cứu
    khả năng tham gia ở mức sâu hơn vào các khâu tạo ra giá trị gia tăng cao của sản
    phẩm này ở quy mô toàn cầu như tham gia vào khâu chế biến, vào mạng lưới phân
    phối nông sản thành phẩm toàn cầu. Đồng thời, phát triển nông nghiệp là một chủ
    trương lớn của Đảng và Chính phủ Việt Nam được thể hiện cụ thể trong các Văn

    4
    kiện Đại hội Đảng và nghị quyết của Chính phủ với mục tiêu là hiện đại hoá nông
    nghiệp và nông thôn, góp phần thực hiện chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá
    ở Việt Nam. Bên cạnh đó, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 899/QĐ-TTg
    ngày 10/6/2013, phê duyệt “Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng
    cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”. Do vậy, việc tác giả lựa chọn nghiên
    cứu đề tài: “Phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực trong quá trình công
    nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam ” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa sâu sắc.
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    Mục tiêu của Luận án là nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển xuất khẩu một số
    nông sản chủ lực của Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đến
    năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
    Để thực hiện mục tiêu trên, Luận án đi vào giải quyết các nhiệm vụ chủ yếu sau:
    - Khái quát chung một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xuất khẩu nông
    sản chủ lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
    - Phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt
    nam giai đoạn 2003 - 2014;
    - Đề xuất một số giải pháp phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt
    Nam thời kỳ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    3.1. Đối tượng nghiên cứu
    Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
    triển xuất khẩu một số nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong quá trình
    CNH, HĐH (Cụ thể là một số mặt hàng nông sản được lựa chọn như: lúa gạo, cà phê,
    cao su và thuỷ sản. Đây là những nông sản có tốc độ phát triển xuất khẩu tương đối
    cao, tăng trưởng trong thời gian dài, ổn định. Đây cũng là những nhóm mặt hàng
    nông nghiệp có tiềm năng trong sản xuất và có khả năng cạnh tranh trong xuất khẩu
    trong thời gian tới. Ngoài ra, phát triển xuất khẩu nhóm mặt hàng này không chỉ góp
    phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mà còn mang lại cho nhà nước ngoại tệ thì còn góp
    phần rất lớn trong việc tạo công ăn việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo cho người

    5
    dân vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Đảm bảo ổn định an ninh lương thực, an
    ninh quốc phòng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp trong thời gian tới). Từ
    đó, định hướng và đưa ra giải pháp phát triển xuất khẩu các mặt hàng nông sản này
    trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 nhằm góp phần thực hiện thành công mục tiêu
    trong chiến lược xuất khẩu hàng hóa của cả nước đến năm 2020 và góp phần quan
    trọng trong việc thực hiện thắng lợi chiến lược CNH, HĐH đất nước, góp phần hoàn
    thành mục tiêu Việt Nam sẽ cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu
    - Về nội dung:
    + Trọng tâm của Luận án là nghiên cứu dưới góc độ vĩ mô một số vấn đề lý
    luận về phát triển xuất khẩu mặt hàng nông sản chủ lực trong quá trình công nghiệp
    hóa, hiện đại hóa đất nước;
    + Phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực (tập trung
    chủ yếu vào phân tích các mặt hàng: gạo, cà phê, cao su và thuỷ sản) của Việt Nam
    giai đoạn 2003 - 2014;
    + Đề xuất một số giải pháp phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của
    Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đến năm 2020 và tầm
    nhìn đến năm 2030.
    - Về thời gian: Đánh giá thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực (tập trung
    chủ yếu vào phân tích các mặt hàng: gạo, cà phê, cao su và thuỷ sản) từ 2003 đến 2014
    và giải pháp cho thời gian tới năm 2020 và tầm nhìn cho đến năm 2030.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    - Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Dùng để khái quát
    hóa được một cách cơ bản khung lý luận về xuất khẩu nông sản chủ lực. Trên cơ sở
    đó, Luận án có thể đưa ra khái niệm và xác định được nôi dung, khung phân tích
    của Luận án;
    - Thu thập thông tin, tư liệu, tài liệu về các nghiên cứu có liên quan: Luận án
    đã thu thập các thông tin, tư liệu từ các nghiên cứu có liên quan để có cơ sở tư liệu,
    thông tin phục vụ cho việc phân tích thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực
    của Việt Nam;

    6
    - Nhằm củng cố, cập nhật thêm những thông tin, số liệu sơ cấp phục vụ
    cho việc phân tích thực trạng giá trị gia tăng trong Luận án, Nghiên cứu sinh sử
    dụng “Phương pháp điều tra, thu thập thông tin trực tiếp” thông qua việc gửi,
    phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân, các doanh nghiệp thu mua, chế biến, xuất
    khẩu nông sản chủ lực;
    - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp, đây là phương pháp mà
    Nghiên cứu sinh sử dụng để phân tích, so sánh nhằm khái quát hóa được bức tranh
    tổng quan về thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam việc sử
    dụng các chuỗi số liệu về thực trạng có liên quan;
    - Nhằm củng cố, cập nhật thêm những thông tin, số liệu sơ cấp phục vụ cho
    việc phân tích thực trạng trong Luận án, Nghiên cứu sinh sử dụng “Phương pháp
    điều tra, khảo sát thu thập thông tin” thông qua việc triển khai điều tra, khảo sát
    trực tiếp và gửi phiếu điều tra tới các đối tượng điều tra đã được xác định;
    - Trong toàn bộ qúa trình từ khi viết báo cáo tổng quan 3 chuyên đề, viết báo
    cáo tổng hợp Luận án, Nghiên cứu sinh có sử dụng “Phương pháp chuyên gia”
    bằng cách gửi nội dung báo cáo cho các chuyên gia có trình độ chuyên môn, nghiệp
    vụ liên quan đến nội dung nghiên cứu của Luận án để xin ý kiến đóng góp nhằm
    hoàn thiện nội dung của Luận án một cách tốt nhất;
    - Ngoài ra, nghiên cứu sinh có sử dụng một số phương pháp khác trong toàn
    bộ quá trình nghiên cứu như: Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước, các
    Bộ/ngành, các viện nghiên cứu có liên quan nhằm nhận được sự hỗ trợ và tư vấn về
    chuyên môn.
    5. Những đóng góp mới của luận án
    Luận án của Nghiên cứu sinh đã có một số đóng góp mới như sau:
    - Hệ thống hoá và phân tích, luận giải rõ cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu
    nông sản chủ lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đặc biệt, trên cơ sở
    lý luận, Luận án đã xác định được các nội dung cơ bản về về phát triển xuất khẩu
    nông sản chủ lực trong quá trình CNH, HĐH, từ đó xây dựng được khung lý thuyết
    về về phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực trong điều kiện CNH, HĐH, đây sẽ là cơ

    7
    sở quan trọng cho việc phân tích thực trạng và kiến nghị giải pháp nhằm về phát triển
    xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam trong thời gian tới.
    - Với hệ thống tài liệu, số liệu điều tra thực tế, Luận án đã chỉ rõ phát triển
    xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam mới chủ yếu là phát triển theo
    chiều rộng, giá trị gia tăng trong xuất khẩu thấp; trong khi đó, việc phát triển xuất
    khẩu theo chiều sâu còn nhiều bất cập, hạn chế và yếu kém.
    - Bằng việc sử dụng công cụ phân tích: Chỉ số chuyên môn hoá xuất khẩu
    (ES), Luận án đã chỉ ra được triển vọng về thị trường và khả năng phát triển
    xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam trong thời gian qua. Điều này
    chứng tỏ rằng, khả năng phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt
    Nam trong thời gian tới là còn rất nhiều tiềm năng. Bên cạnh đó, Chỉ số cường
    độ thương mại (TI), cũng đã chỉ ra được, xu hướng chuyển dịch luồng
    thương mại hàng nông sản của Việt Nam, đây là cơ sở cho việc định hướng
    chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực
    của Việt Nam trong thời gian tới. Mặt khác, Luận án đã phân tích được thực
    trạng các điều kiện về nhân lực, về cơ sở hạ tầng thương mại, điều kiện về cơ
    chế chính sách, ứng dụng công nghệ vào sản xuất và tạo dựng mối liên kết
    trong phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực từ đó Luận án cũng đã chỉ ra được
    những hạn chế trong phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt
    Nam thời gian qua. Đồng thời, luận giải rõ về những nguyên nhân yếu kém
    trong phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam.
    - Luận án đã tổng hợp và đưa ra được những dự báo về triển vọng phát triển
    thị trường nông sản thế giới, dự báo triển vọng một số mặt hàng nông sản thế giới
    và đưa ra triển vọng phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam
    thời kỳ đến năm 2020. Trên cơ sở đó, đưa ra được các quan điểm, định hướng phát
    triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực trong xu thế mới về CNH, HĐH và đề xuất
    các nhóm giải pháp cụ thể nhằm phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực thời
    kỳ đến năm 2020.

    8
    6. Nội dung nghiên cứu
    Ngoài phần mở đầu, tổng quan tình hình nghiên cứu, kết luận, tài liệu tham khảo và
    các phụ lục, nội dung kết quả nghiên cứu của luận án được kết cấu thành ba chương:
    Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực trong
    qua trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
    Chương 2: Thực trạng phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của
    Việt Nam giai đoạn 2003 - 2014
    Chương 3: Một số giải pháp phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực
    trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đến năm 2020
     
Đang tải...