Thạc Sĩ Phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế và khu vực

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/6/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 2.1: Doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu theo các loại hình giao dịch
    47
    Bảng 2.2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài, kiều hối và xuất khẩu từ năm 1990-
    1995 52
    Bảng 2.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài, kiều hối và xuất khẩu từ năm 1996-
    2006 53
    Bảng 2.4: Đầu tư trực tiếp nước ngoài, kiều hối và xuất khẩu từ 2007-2010 54
    Bảng 2.5 : Kim ngạch nhập khẩu từ năm 2000-2010 58
    Bảng 2.6 Qui mô vốn điều lệ của một số NHTM của các quốc gia trong khu
    vực 63
    Bảng 2.7: Tỷ lệ % Lợi nhuận họat động kinh doanh ngoại hối
    so với lợi nhuận trước thuế 70
    Bảng 2.8: Tỷ giá (VND/USD) từ 1990 đến 1992 75
    Bảng 2.9: Tỷ giá (VND/USD) từ 1994 đến 1998 78
    Bảng 2.10: Hoạt động trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng 79
    Bảng 2.11: Hoạt động trên thị trường ngoại tệ khách hàng . 81
    Bảng 2.12: Tỷ trọng doanh số giao dịch của hai thị trường ngoại tệ từ năm
    1995-2005 82
    Bảng 2.13: Tỷ trọng doanh số giao dịch trên hai thị trường từ năm 2006-2010
    83
    Bảng 2.14: Tỷ lệ mua, bán giao dịch kỳ hạn và hoán đổi trong tổng giao dịch
    thị trường ngoại hối Việt Nam . 88
    Bảng 2.15: Lượng kiều hối chính thức chuyển về Việt Nam từ năm 1999-2010
    97
    Bảng 2.16: Diễn biến Tỷ giá bình quân liên ngân hàng và Tỷ giá bình quân thị
    trường tự do từ năm 1999 - 2006 . 113
    Bảng 2.17: Tỷ giá BQLNH và tỷ giá trên thị trường tự do từ năm 2007-2010
    115
    Bảng 2.18: Dự trữ ngoại hối Việt Nam giai đoạn 2001–2010 . 118

    DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

    Biểu đồ 2.1: Doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu 47
    Biểu đồ 2.2: Khách quốc tế đến Việt nam trong thời gian từ 1995-2010 56
    Biểu đồ 2.3: Lượng kiều hối và Việt Nam từ năm 1999 – 2010 98
    Biểu đồ 2.4: Sự biến động của tỷ giá trên thị trường chính thức và thị trường
    tự do giai đoạn 1999-2006 . 114
    Biểu đồ 2.5: Tỷ giá VND/USD từ năm 2007 đến năm 2010 . 115
    MỤC LỤC
    LỜI CAM ĐOAN
    DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
    MỞ ĐẦU
    CHƯƠNG 1:
    1
    LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ PHÁT TRIỂN
    THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ .
    1.1. Tổng quan về thị trường ngoại hối 1
    1.1.1. Khái niệm, chức năng của thị trường ngoại hối . 1
    1.1.2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối . 2
    1.1.3. Phân loại thị trường ngoại hối 3
    1.1.3.1. Theo phạm vi hoạt động 3
    1.1.3.2. Theo tính chất giao dịch 5
    1.1.3.3. Theo tính chất pháp lý của thị trường . 6
    1.1.3.4.Theo tính chất tập trung của thị trường 6
    1.1.4. Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối . 7
    1.1.4.1. Phân loại theo hình thức tổ chức . 7
    1.1.4.2. Phân loại theo chức năng trên thị trường 9
    1.1.5. Những nghiệp vụ trên TTNH . 12
    1.1.5.1. Nghiệp vụ ngoại hối giao ngay . 12
    1.1.5.2. Nghiệp vụ ngoại hối kỳ hạn(Forex Forward Transaction) 12
    1.1.5.3. Nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối (Forex Swap Transaction) 14
    1.1.5.4. Giao dịch tiền tệ tương lai . 15
    1.1.5.5. Hợp đồng quyền chọn tiền tệ 17
    1.2. Những nhân tố tác động đến việc phát triển thị trường ngoại hối của một
    quốc gia 19
    1.2.1 Tác động của qui luật thị trường . 19
    1.2.2. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế 20
    1.2.3. Chính sách quản lý ngoại hối của quốc gia 22
    1.2.3.1. Chính sách tỷ giá . 23
    1.2.3.2. Chính sách quản lý ngoại hối đối với các giao dịch trên tài khoản vãng
    lai 27
    1.2.3.3. Chính sách quản lý ngoại hối đối với tài khoản vốn . 30
    1.3. Những điều kiện để phát triển TTNH trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
    tế . 32
    1.3.1. TTNTLNH đóng vai trò trung tâm 33
    1.3.2. Doanh số giao dịch trên TTNH phải tương thích với hoạt động ngoại
    thương và đầu tư quốc tế 33
    1.3.3. Đồng nội tệ có khả năng chuyển đổi 34
    1.3.4. Nguồn nhân lực có kiến thức về TTNH . 35
    1.3.5. Hệ thống tài chính có đầy đủ hạ tầng cơ sở với trang bị thiết bị kỹ thuật
    hiện đại . 35
    1.3.6. Hệ thống quản lý giám sát thị trường tài chánh hoạt động hiệu quả . 36
    1.3.7. TTNH có sự liên thông với thị trường tài chính của khu vực và quốc tế
    37
    1.3.8. Một cơ chế kiểm soát ngoại hối thông thoáng và một chính sách tỷ giá
    linh hoạt. . 37
    1.4. Những bài học kinh nghiệm 38
    Kết luận chương 1 45
    CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM 46
    2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TTNH TRÊN THẾ GIỚI 46
    2.1.1. Nhận định chung về thị trường ngoại hối thế giới . 46
    2.1.2. Những nét đặc trưng của TTNH Châu Á trong giai đoạn hiện nay . 49
    2.2. Tác động của quá trình hội nhập kinh tế đến sự phát triển TTNH Việt
    Nam 52
    2.2.1. Nguồn cung ngoại tệ gia tăng do hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài,
    chuyển tiền kiều hối, xuất khẩu phát triển 52
    2.2.2. Nguồn cung ngoại tệ từ những hoạt động khác gia tăng . 55
    2.2.3. Cầu ngoại tệ cho hoạt động nhập khẩu gia tăng 57
    2.2.5. Tăng cường sự hợp tác hổ trợ và nâng cao trình độ nghiệp vụ cho các tổ
    chức kinh tế, tài chính của Việt Nam . 59
    2.2.6. Đối mặt với những bất ổn do quá trình mở cửa thị trường tài chính . 60
    2.2.7. Sự canh tranh gay gắt hơn với những đối thủ hơn hẳn về tiềm lực và bề
    dày kinh nghiệm . 62
    2.3. Thực trạng hoạt động của thị trường ngoại hối Việt Nam 64
    2.3.1. Những văn bản pháp lý qui định hoạt động kinh doanh ngoại hối 64
    2.3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng trên
    TTNH Việt Nam 70
    2.3.2.1.Quá trình hình thành và hoạt động TTNT liên ngân hàng . 72
    2.3.2.2. Thực trạng thị trường ngoại tệ khách hàng của Việt Nam 81
    2.3.2.3. Thực trạng sử dụng các giao dịch ngoại hối phái sinh tại các NHTM
    Việt Nam 84
    2.3.2.4. Thực trạng yết giá kinh doanh và mua bán ngoại tệ . 90
    2.3.3. Thị trường ngoại tệ không chính thức 93
    2.3.3.1 Những hình thức biểu hiện . 93
    2.3.3.2. Những nguồn cung cấp ngoại tệ trên thị trường không chính thức 97
    2.4 Vai trò của NHNN đối với TTNH Việt Nam trong giai đoạn vừa qua 102
    2.4.1 Thực hiện vai trò can thiệp TTNH và điều hành chính sách tỷ giá 102
    2.4.2. Những biện pháp góp phần hạn chế hoạt động của thị trường ngoại tệ
    không chính thức. . 106
    2.5. Đánh giá quá trình phát triển TTNH của Việt Nam trong thời gian qua và
    nguyên nhân của những tồn tại 107
    2.5.1. Những mặt đạt được . 107
    2.5.2. Những hạn chế của Thị trường ngoại hối Việt Nam 109
    2.5.2.1. Hoạt động TTNTLNH còn khiêm tốn . 109
    2.5.2.2. Hàng hóa trên thị trường ngoại hối chưa đa dạng . 109
    2.5.2.3.Sự thiếu vắng nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá và mục đích tham gia thị
    trường ngoại hối cũng chưa đa dạng 110
    2.5.2.4 Thị trường phái sinh còn sơ khai 111
    2.6. Nguyên nhân của những thực trạng trên . 111
    2.6.1.Cơ chế điều hành tỷ giá chưa linh động với diễn biến của thị trường 111
    2.6.2. Sự tồn tại và ảnh hưởng mạnh mẽ của thị trường ngoại tệ không chính
    thức . 116
    2.6.3. Tính chuyển đổi của VND chưa cao 116
    2.6.4. Dự trữ ngoại hối thấp . 118
    2.6.5. Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện 119
    Kết luận chương 2 120
    CHƯƠNG 3:NHỮNG BIỆN PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN THỊ
    TRƯỜNG NGOẠI HỐI VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP 121
    3.1. Cơ sở và định hướng phát triển TTNH . 121
    3.1.1. Cơ sở phát triển thị trường ngoại hối . 121
    3.1.1.1. Căn cứ vào thành quả đạt được trong quản lý kinh tế của Việt Nam
    trong những năm gần đây . 121
    3.1.1.2.Căn cứ vào sự tăng trưởng của hệ thống ngân hàng 123
    3.1.1.3. Căn cứ mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam . 124
    3.1.2. Định hướng phát triển TTNH . 126
    3.1.2.1. Phát triển TTNH là bước đi tất yếu trong quá trình hoàn thiện và phát
    triển thị trường tài chính của Việt Nam 126
    3.1.2.2. Xây dựng hệ thống tài chính an toàn và hội nhập . 127
    3.2. Những biện pháp phát triển TTNH trong hội nhập kinh tế . 128
    3.2.1. Hoàn thiện TTNH theo hướng hiện đại và hội nhập 128
    3.2.1.1. Minh bạch hóa thông tin trên thị trường . 128
    3.2.1.2. Mở rộng các chủ thể kiến tạo thị trường . 129
    3.2.1.3. Hoàn thiện các sản phẩm ngoại hối phái sinh . 130
    3.2.1.4. Khuyến khích thành lập các công ty môi giới, công ty tư vấn 134
    3.2.1.5. Xây dựng lộ trình thành lập sàn giao dịch ngoại tệ 135
    3.2.1.6. Đa dạng hóa các ngoại tệ trong giao dịch . 136
    3.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý ngoại hối 137
    3.2.2.1. Về điều hành tỷ giá . 137
    3.2.2.2. Về tự do hóa tài khoản vãng lai và tự do hóa tài khoản vốn theo lộ
    trình 140
    3.2.3. Phát huy vai trò của NHNN- phát triển TTNT liên ngân hàng 143
    3.2.3.1. Phát huy vai trò của NHNN 143
    3.2.3.2. Phát triển TTNTLNH về khối lượng giao dịch và số lượng thành viên
    145
    3.2.3.3. Biện pháp thu hút lượng ngoại tệ vào hệ thống ngân hàng . 146
    3.2.4. Tăng cường kiểm soát, hạn chế và tiến tới loại bỏ dần hoạt động của thị
    trường ngoại tệ không chính thức 148
    3.2.5. Hạn chế tình trạng đôla hóa và tạo khả năng chuyển đổi dần cho đồng
    Việt Nam 150
    3.2.5.1. Hạn chế tình trạng đôla hóa một cách triệt để hơn . 150
    3.2.5.2. Nâng cao tính chuyển đổi của VND . 151
    3.2.6. Nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng Việt Nam trong hoạt
    động kinh doanh ngoại hối . 153
    3.2.7. Hoàn chỉnh khung pháp lý . 155
    Kết luận chương 3 157
    KẾT LUẬN 158
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
    GIẢ . 160
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 161
    PHỤ LỤC . 168
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Việt Nam đã mở cửa từ năm 1990 đến nay, trãi qua hơn 20 năm với
    những mốc lịch sử đánh dấu quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Năm 2005, IMF
    công nhận Việt Nam chấp thuận điều VIII điều lệ IMF, đây là điều kiện tiên
    quyết mà Việt Nam phải thực hiện để được gia nhập WTO. Tháng 12/2006 Việt
    Nam chính thức trở thành thành viên của WTO, điều này có nghĩa là Việt Nam
    đã cam kết xây dựng chính sách và thực hiện phù hợp với các qui định của WTO.
    Với áp lực này, Việt Nam phải gia tăng kỷ cương trong việc ban hành và thực thi
    các biện pháp chính sách, không được tùy tiện thi hành những biện pháp hành
    chánh, phi thị trường. Đồng thời, xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế thị
    trường để đón nhận những cơ hội và thách thức của quá trình hội nhập mang đến.
    Đánh giá quá trình mở cửa kể từ khi gia nhập WTO, đã cho thấy Việt
    Nam có những thành tựu đáng ghi nhận về tốc độ tăng trưởng cao trong 2 năm
    2007-2008, trở thành môi trường đầu tư hấp dẫn, thu hút nhà đầu tư nước ngoài,
    kết quả là lượng vốn đầu tư nước ngoài gia tăng mạnh mẽ, thu hút lượng kiều hối
    gia tăng với những con số ấn tượng , đồng thời kim ngạch xuất nhập khẩu ngày
    càng tăng cao, tác động đến thị trường tài chính nói chung và TTNH nói riêng
    đều phát triển. TTNH đã trở thành kênh truyền dẫn lượng ngoại tệ vào và ra khỏi
    quốc gia phục vụ cho nhu cầu ngoại tệ của nền kinh tế. Mức độ mở cửa theo lộ
    trình ngày càng rộng hơn đòi hỏi Việt Nam phải có sự thay đổi trong chính sách
    quản lý và điều hành nhằm ứng phó trước những sự biến động bất thường của
    các dòng vốn, cũng như tận dụng các cơ hội do sự gia tăng dòng luân chuyển
    ngoại tệ để phát triển TTNH làm cơ sở cho thị trường tài chính và thị trường tiền
    tệ cùng phát triển.
    Tuy nhiên, sau hơn 4 năm gia nhập WTO nền kinh tế của Việt Nam chưa
    được đánh giá là tăng trưởng ổn định, đồng thời TTNH còn quá sơ khai, kém
    phát triển. Nguồn vốn ngoại tệ luân chuyển kém linh hoạt, cung- cầu trên thị
    trường tại nhiều thời điểm rơi vào tình trạng mất cân đối và căng thẳng giả tạo.

    Hoạt động quản lý, điều tiết và can thiệp cuả NHNN trên TTNH bị động, lúng
    túng và hiệu quả chưa cao. Năng lực quản trị rủi ro và kinh doanh ngoại tệ của
    các NHTM còn chưa tương thích với nền kinh tế mở cửa. Các công cụ ngoại hối
    phái sinh sử dụng không hiệu quả. Khả năng tiếp cận và sử dụng các công cụ
    phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá của các chủ thể trong nền kinh tế còn rất
    hạn chế. Bên cạnh đó, là sự tồn tại và cạnh tranh mạnh mẽ của thị trường ngoại
    tệ chợ đen, đã gây khó khăn cho việc thu hút ngoại tệ và làm giảm khả năng cung
    ngoại tệ của thị trường chính thức, làm giảm hiệu quả của nguồn vốn ngoại tệ.
    Trước thực trạng đó, tác giả đã chọn đề tài” Phát triển thị trường ngoại hối
    trong tiến trình hội nhập quốc tế và khu vực” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến
    sỹ kinh tế.
    2. Tình hình nghiên cứu đề tài
    Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Thị trường ngoại hối
    mà tác giả đã nghiên cứu gồm:
    1/“The Development and Growth of Foreign Exchange Market in the
    SEACEN countries”. Ng Beoy Kui. 1988. Đây là một nghiên cứu về sự tăng
    trưởng và phát triển thị trường ngoại hối của các quốc gia khu vực Đông Nam Á,
    bên cạnh đó cung cấp tổng quan về cấu trúc và những đặc điểm thị trường ngoại
    hối trong khu vực. Điểm nhấn mạnh của nghiên cứu là đưa những điều kiện cơ
    bản để thị truờng ngoại hối hoạt động và phân tích những hạn chế làm cản trở thị
    trường ngoại hối phát triển một cách vững chắc.
    Đây là một nghiên cứu rất gần với nội dung của đề tài luận án, tuy nhiên
    nghiên cứu này được thực hiện vào năm 1988 Việt Nam chưa mở cửa kinh tế,
    chưa gia nhập WTO cũng như thế giới chưa có khủng hoảng tài chính mà nguyên
    nhân từ những giao dịch phái sinh trên thị trường tài chính(năm 2009). Vận dụng
    những nghiên cứu này Luận án sẽ đối chiếu so sánh với thực trạng của TTNH
    Việt Nam.
    2/ “Vietnam’s’s Exchange rate Policy and implications for its Foreign
    Exchange Market, 1986-2009”. Tran Phuc Nguyen, 2010. Nghiên cứu những

    nguyên nhân cơ bản về tình trạng hoạt động hạn chế của TTNH Việt Nam, đặc
    biệt nhấn mạnh vai trò của chính sách tỷ giá đến quá trình phát triển TTNH.
    Công trình nghiên cứu này chưa phân tích đến ảnh hưởng của chính sách ngoại
    hối và tác động của hội nhập kinh tế đến cung cầu ngoại tệ. Luận án sẽ mở rộng
    nghiên cứu những tác động của chính sách quản lý ngoại hối và hội nhập kinh tế
    đến sự phát triển của TTNH Việt Nam. Bởi vì, nguồn cung và cầu ngoại tệ là
    điều kiện cơ sở để phát triển TTNH việc nghiên cứu nội dung này sẽ trả lời câu
    hỏi TTNH Việt Nam có cơ sở để phát triển không? Ngoài ra, việc gia nhập WTO
    đã đánh dấu một bước hội nhập sâu của TTTC nói chung và TTNH nói riêng của
    Việt Nam điều này mang đến thuận lợi cũng như những bất ổn cho TTTC Việt
    Nam, việc nhận diện những vấn đề trên để có những biện pháp tận dụng được
    những tiện ích cũng như đối phó với những tác động tiêu cực của quá trình toàn
    cầu hóa giúp cho TTNH phát triển và hội nhập tốt hơn.
    3/ “Phát triển và hoàn thiện thị trường ngoại hối Việt Nam” TS.
    NGUYỄN VĂN TIẾN, năm 2000. Nội dung của đề tài tập trung phân tích thực
    trạng TTNH Việt Nam trong giai đoạn từ 1995 đến năm 2000. Đây là những yếu
    tố lịch sử về kinh tế, hệ thống pháp lý, trình độ quản lý TTNH Việt Nam trong
    giai đoạn trước khi gia nhập WTO, Luận án sẽ căn cứ vào những nghiên cứu này
    làm nền tảng phân tích TTNH Việt Nam từ sau khi gia nhập WTO (năm 2007)
    đến năm 2010 để cập nhật thực trạng TTNH nhằm có những giải pháp thích hợp
    cho việc phát triển thị trường.
    4/ “Determinants of ViệtNam Informal Market Exchange Rates. The asset
    Market approach”. Nguyễn Đức Thanh năm 2002. Đề tài nghiên cứu về những
    yếu tố quyết định đến tỷ giá trên thị trường ngoại hối không chính thức của Việt
    Nam và những ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô với mục tiêu là ổn định
    thị trường đến việc lựa chọn một tỷ giá thích hợp. Nghiên cứu này tập trung phân
    tích những nhân tố tạo nên cung cầu và hoạt động của một TTNH cùng tồn tại
    song song với TTNH chính thức của nước ta và được gọi bằng nhiều tên, như là
    thị trường tự do, thị trường không chính thức. Luận án tiếp cận nghiên cứu này
    để phân tích thực trạng thị trường ngoại tệ không chính thức của Việt Nam kể từ

    khi gia nhập WTO đã ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của TTNH chính
    thức như thế nào.
    5/ “The Institutional and Structural Problems of China’s Foreign
    Exchange Market & Implication for the New Exchange Rate”. ZHANG Jikang
    and LIANG Yuanyuan, 2004. Nghiên cứu về những vấn đề về thể chế và kết cấu
    của TTNH của Trung Quốc và ảnh hưởng của chính sách tỷ giá mới. Nghiên cưú
    này đã phân tích quá trình phát triển TTNH dựa vào các cột mốc cải cách chính
    sách ngoại hối cuả Trung Quốc. Đây là những nghiên cứu có giá trị làm bài học
    kinh nghiệm cho việc phát triển TTNH của Việt Nam bởi vì Việt Nam và Trung
    Quốc có nhiều điểm tương đồng về thể chế, nền tảng kinh tế và quản lý vĩ mô.
    Ngoài ra còn nhiều luận văn, nghiên cứu và những bài báo trên tập san
    chuyên ngành có nội dung liên quan đến đề tài nhưng chỉ đề cập đến một vài khía
    cạnh của mục tiêu Luận án, như “Giải pháp phát triển TTNH Việt Nam” Luận án
    Tiến sỹ Kinh Tế Trần Nguyên Nam, năm 2009. Đề tài “ Về tiền đề “cần” và
    “đủ” và bước đi để đưa đồng Việt Nam trở thành đồng tiền tự do chuyển đổi
    trong bối cảnh hội nhập kinh tế và thị trường tài chính quốc tế” của TS Lê Đình
    Thu, năm 2009. Và khảo sát của tác giả Lưu Minh Ngọc thực hiện phỏng vấn qua
    Yahoo để lấy ý kiến về hoạt động của TTNH Việt Nam năm 2008 : “ Interview
    through Yahoo! Messenger regarding the operation of the current forex market of
    Vietnam, 20May 2008”.
    3. Mục đích nghiên cứu
    Trên cơ sở những lý thuyết và những nghiên cứu trước đây về chính sách
    quản lý ngoại hối và đặc điểm hoạt động của TTNH. Luận án tập trung đánh giá
    thực trạng về TTNH Việt Nam và phân tích những tác động của việc điều hành
    chính sách quản lý ngoại hối đến TTNH. Từ đó xác định những giải pháp để phát
    triển TTNH trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
    4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
    Luận án” Phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam trong tiến trình hội
    nhập quốc tế và khu vực” lấy thực trạng TTNH Việt Nam trong bối cảnh hội
    nhập kinh tế làm đối tượng nghiên cứu.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...