Thạc Sĩ Phát triển sản xuất và tiêu thụ hoa ở huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 23/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ
    Đề tài: Phát triển sản xuất và tiêu thụ hoa ở huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai
    Mô tả bị lỗi font vài chữ, file tài liệu thì bình thường

    MỤC LỤC
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục i
    Danh mục viết tắt v
    Danh mục bảng vi
    1 MỞ ðẦU i
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñềtài 2
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
    2.1 Cơsởlý luận 4
    2.2 Cơsởthực tiễn 30
    2.3 Những bài học kinh nghiệm rút ra từlý luận và thực tiễn 39
    2.4 Hệthống các công trình ñã công bốliên quan ñến ñềtài 40
    3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
    3.1 ðặc ñiểm tựnhiên, kinh tế- xã hội vùng nhiên cứu 41
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 55
    4 KẾT QUẢNGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 61
    4.1 Thực trạng sản xuất và tiêu thụmột sốloại hoa của huyện Sa pa
    tỉnh Lào Cai 61
    4.1.1 Tập ñoàn giống hoa trồng ởSa Pa 61
    4.1.2 Tình hình phát triển ngành trồng hoa ởSa Pa 62
    4.1.3 Kết quảphát triển ngành trồng hoa ởSa Pa 65
    4.1.4 Tình hình ñầu tưchi phí sản xuất m ột sốlo ại hoa của các hộ ñiều tra 69
    4.1.5 Thịtrường tiêu thụhoa Sa Pa 79
    4.1.6 Kết quảvà hiệu quảkinh tếmột sốloại hoa 88
    4.1.7 So sánh hiệu quảkinh tếcủa hoa so với cây trồng khác 91
    4.1.8 Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quảkinh tếnghềtrồng hoa huyện
    Sa Pa 93
    4.2 Phương hướng và các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ
    hoa của huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai 102
    4.2.1 Phương hướng 102
    4.2.2 Phương hướng phát triển hoa ñến 2015 ởhuy ện Sa Pa 103
    4.2.3 Một sốgiải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụhoa huyện Sa Pa
    tỉnh Lào Cai 106
    5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 114 5.1 Kết luận 114
    5.2 Khuyến nghị 116
    TÀI LIỆU THAM KHAO 116

    1. MỞ ðẦU
    1.1 Tính cấp thiết của ñềtài
    Ngày nay nền kinh tế nước ta ñang trong giai ñoạn phát triển mạnh,
    mức thu nhập của mỗi người dân ñược nâng cao. Vì vậy ngoài những nhu cầu
    vềvật chất thì nhu cầu về ñời sống tinh thần, thẩm mỹcũng ñược nâng lên.
    Một trong những nhu cầu ñó là: ''chơi và thưởng thức hoa''. Hiện nay hoa có ở
    hầu hết trong mỗi gia ñình, công sở, cơquan, hoa có mặt trong các cuộc họp
    quan trọng, v.v. Chính vì nhu cầu nhưvậy mà nghềtrồng hoa ởnước ta ñã
    có sựphát triển rất nhanh, ngoài những giống hoa truyền thống ởtrong nước
    nhưhoa nhài, hoa hồng ta, hoa cúc, v.v. thì nhiều chủng loại hoa mới ñã
    ñược nhập và phát triển nhưhoa hồng Pháp, hồng Hà Lan, cẩm chướng, hoa
    Lily, Lan, cúc Nhật, v.v. Hiện nay những vùng sản xuất hoa lớn ởnước ta
    phải kể ñến các vùng hoa như: ðà Lạt, Mê Linh, Hà Nội, TP HCM, Hải
    Phòng, Sa Pa,
    Do lợi nhuận từnghềtrồng hoa ñem lại cao nên hàng năm diện tích hoa
    các loại ngày một tăng nhanh và cây hoa ñã là cây chủlực cho sản xuất kinh
    tếnông nghiệp của một số ñịa phương trong nước.
    Hơn nữa nghềtrồng hoa là một trong những nghềtruy ền thống, mang
    nét văn hóa ñộc ñáo của dân tộc ta. Nhưng do ảnh hưởng của chiến tranh và
    cơchếquản lý cũkéo dài ñã làm cho nghềtrồng hoa ởnước ta chậm phát
    triển. Cho ñến nay, chúng ta vẫn giữ ñược những làng trồng hoa truyền thống
    như: làng trồng ðào (Nhật Tân), làng trồng Quất (Quảng Bá), làng hoa ðà
    Lạt, Sài Gòn . và ngày càng xuất hiện nhiều vùng trồng hoa với quy mô lớn.
    Phát triển nghềtrồng hoa là một hướng ñi ñúng ñắn, thiết thực ñối với nhiều
    ñịa phương trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-
    HðH. Bởi sản xuất hoa không chỉ ñem lại giá trịkinh tếvà tinh thần cao mà
    còn tạo ñiều kiện khai thác triệt ñểtiềm năng và lợi thếvềnguồn lực ởmỗi
    ñịa phương.
    Sa Pa là một huy ện vùng cao của tỉnh Lào Cai có ñộ cao so với mực
    nước biển trung bình là 1.500 m, nhiệt ñộtrung bình hàng năm là 16 - 18
    0
    C,
    nơi ñây có khí hậu mát mẻquanh năm rất phù hợp cho sựsinh trưởng và phát
    triển của các loại cây trồng có nguồn gốc ôn ñới, trong ñó phải kể ñến các
    giống hoa có nguồn gốc ôn ñới. Với ñiều kiện khí hậu nhưvậy các giống hoa
    ở ñây có thểtrồng ñược quanh năm mà những nơi khác không có ñược. Sản
    phẩm hoa tươi có lợi thếso sánh cao vềtính thời vụ. ðây là một ñiểm mạnh
    ñểcó thểkhai thác mang lại lợi ích kinh tếcao của nghềtrồng hoa tại Sa Pa.
    Bên cạnh ñó việc trồng hoa ởSa Pa mang tính tựphát, manh mún, nhỏlẻ
    chủyếu là sửdụng diện tích ñất của gia ñình chưa ñi vào sản xuất tập trung,
    ñầu tưkhoa học kỹthuật. Việc tiêu thụsản phẩm hoa cũng do các hộtựtìm
    nguồn tiêu thụhoặc bán tại ñịa phương, chưa có ñầu mối thu gom mang tính
    ổn ñịnh bao tiêu sản phẩm ñầu ra cho các hộsản xuất.
    Vì vậy, việc thực hiện ñề tài “Phát triển sản xuất và tiêu thụ hoa ở
    huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai” với mục ñích ñánh giá thực trạng sản xuất và tiêu
    thụhoa trên ñịa bàn huyện, tìm ra những vấn ñềthuận lợi, khó khăn ñểtừ ñó
    ñưa ra một sốgiải pháp nhằm nâng cao hiệu quảsản xuất và tiêu thụhoa giúp
    người dân sản xuất và kinh doanh hoa ñúng hướng và ñem lại lợi ích cao làm
    giàu cho gia ñình, cho tỉnh Lào Cai và góp phần xây dựng ñất nước ổn ñịnh
    xã hội.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñềtài
    - Mục tiêu chung
    ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụhoa của huyện trong
    thời gian qua, từ ñó tìm ra các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quảsản xuất và tiêu
    thụ, làm cơsở ñềxuất những giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụhoa của
    huyện trong thời gian tới
    - Mục tiêu cụthể
    + Góp phần hệthống hóa lý luận và thực tiễn vềphát triển sản xuất và
    tiêu thụsản phẩm nói chung, tiêu thụhoa nói riêng.
    + ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụhoa ởhuyện
    Sa pa, chỉra những nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất và tiêu thụ
    hoa trên ñịa bàn nghiên cứu.
    + ðềxuất phương hướng và những giải pháp nhằm phát triển sản xuất
    và tiêu thụhoa ñểnâng cao thu nhập cho người trồng hoa huyện Sa Pa tỉnh
    Lào Cai.
    1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    - ðối tượng nghiên cứu
    + Một sốhộsản xuất và kinh doanh hoa tại 2 xã (Lao Chải, San SảHồ)
    và thịtrấn Sa pa của huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai.
    - Phạm vi nghiên cứu
    - Phạm vi vềnội dung: Luận văn ñi sâu vào nghiên cứu các vấn ñềcó
    liên quan ñến sản xuất và tiêu thụcủa một sốloại hoa có tính ñại diện với thời
    gian trồng là một năm trởlại, ñược người dân trồng phổbiến là: hoa hồng,
    hoa lan, hoa lily.
    - Phạm vi về không gian: ðược tiến hành trên ñịa bàn 2 xã: xã Lao
    Chải, xã San SảHồvà thịtrấn Sa Pa thuộc huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai
    - Phạm vi vềthời gian: Tiến hành từtháng 10/2009 – 10/2010.
    + ðịnh hướng phát triển thịtrường tiêu thụmột sốloại hoa ñến năm 2015

    2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
    2.1 Cơsởlý luận
    2.1.1 Một sốkhái niệm tăng trưởng và phát triển
    Tăng trưởng và phát triển ñôi khi ñược coi là ñồng nghĩa, nhưng thực ra
    chúng có liên quan với nhau và có những nội dung khác nhau. Theo nghĩa
    chung nhất, tăng trưởng là nhiều sản phẩm hơn, còn phát triển không những
    nhiều sản phẩm hơn mà còn phong phú hơn vềchủng loại và chất lượng, phù
    hợp hơn vềcơcấu và phân bốcủa cải.
    Theo lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tếcủa kinh tếhọc phát
    triển, tăng trưởng kinh tếlà m ột phạm trù kinh tếdiễn tả ñộng thái biến ñổi về
    mặt lượng của nền kinh tếcủa một quốc gia. ðể ño lường kết qủa sản xuất
    xã hội hàng năm, dùng làm thước ño so sánh quốc tếvềmặt lượng của trình
    ñộphát triển kinh tếgiữa các nước, các nước có nền kinh tếthịtrường vẫn
    thường sửdụng 2 loại chỉtiêu kinh tếtổng hợp: Tổng sản phẩm quốc dân (
    Gross National Product, viết tắt là GNP), tổng sản phẩm quốc nội (Gross
    Domestic Product, viết tắt là GDP). Hai chỉtiêu này khi sửdụng có tác dụng
    khác nhau: GNP phản ánh quá trình gia tăng giá trịtổng sản lượng hàng hoá
    và dịch vụ của quốc gia ñối với các nước có nền kinh tế m ở ñã khá phát
    triển, còn GDP phản ánh quá trình gia tăng giá trịtổng sản lượng hàng hoá
    và dịch vụcủa quốc gia ñối với những nước có nền kinh tếkhép kín hoặc ñã
    mởnhưng còn chậm phát triển; và do ñó cùng dẫn theo mức tăng tương ứng
    của các chỉtiêu ñó tính theo bình quân ñầu người dân. Các chỉtiêu này phản
    ánh mức tăng trưởng sản xuất hàng hoá và dịch vụcủa mỗi quốc gia sau một
    giai ñoạn nhất ñịnh nào ñó ñược biểu thịbằng chỉsốphần trăm (thường là
    một năm).

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Băng Sơn (1997), Hương sắc bốn mùa, NXB Văn hoá.
    2. Cục thống kê tỉnh Lào Cai (2008), Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai, NXB
    Thống kê, Hà Nội.
    3. Dương Thanh (2006), ‘Hoa hồng Sa Pa - cần lắm một thương hiệu’,
    4. ðặng Văn ðông; ðinh ThếLộc (2003), Công nghệmới trồng hoa cho thu
    nhập cao, NXB Lao ñộng – xã hội, Hà Nội.
    5. Phạm Vân ðình; ðỗKim Chung (1997), Giáo trình kinh tếnông nghiệp,
    NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
    6. Lê Sơn Hải (2005), ‘Nghiên cứu hiệu quảkinh tếmột sốloại hoa, cây cảnh
    của huyện Nam Trực - tỉnh Nam ðịnh’, luận văn thạc sỹkinh tế, trường
    ðH Nông nghiệp Hà Nội.
    7. Lê ðình Thắng (2005), ‘ñánh giá hiệu quảkinh tếsản xuất hoa, cây cảnh ở
    xã Phụng Công của huyện Nam Trực, tỉnh Nam ðịnh’, luận văn tốt
    nghiệp ðH, Trường ðH Nông nghiệp Hà Nội.
    8. Ngô ðình Giao (1995), Kinh tếhọc vi mô, NXB Giáo dục, Hà Nội.
    9. Nghịquyết số02/NQ-TU (ngày 14/4/2006); Nghịquyết của BCH ðảng Bộ
    tỉnh Lào Cai lần thứXIII, ‘Chương trình phát triển nông nghiệp, nông
    thôn và ổn ñịnh nâng cao ñời sống nhân dân’, UBND tỉnh Lào Cai.
    10. Nguyễn ThịNhung “Nghiên cứu HQKT sản xuất hoa huy ện Sa Pa tỉnh
    Lào Cai”, luận văn tốt nghiệp ðH trường ðH Nông nghiệp Hà Nội.
    11. Nguyễn ThịThơm (2007), ‘Báo cáo quy hoạch phát triển ngành trồng hoa
    tỉnh Lào Cai giai ñoạn 2008 – 2015’, SởNông nghiệp & PTNT tỉnh
    Lào Cai.
    12. Trần Hợp (1993), Hoa cây cảnh Việt Nam, NXB khoa học kỹthuật.
    13. UBND huyện Sa Pa (2008), ‘Báo cáo kết quảsản xuất kinh doanh của
    huyện Sa Pa’.
    14. Quyết ñịnh số52/2007/Qð- BNN (ngày 5/6/2007), ‘phê duyệt quy hoạch
    phát triển rau quảvà hoa cây cảnh ñến năm 2010, tầm nhìn 2020’, Bộ
    Nông nghiệp & PTNT.
    15. Quyết ñịnh số2306/Qð- UBND (ngày 28/8/2006), ‘Nhiệm vụxây dựng
    quy hoạch phát triển cây hoa tỉnh Lào Cai giai ñoạn 2006 – 2015’,
    UBND tỉnh Lào Cai.
    16. Thông tấn xã Việt Nam (2005), ‘Tổng quan hoạt ñộng sản xuất hoa của
    Việt Nam’, nguồn
    http://www.rauhoaquavietnam.vn/default.aspx?ID=24&LangID=1&tab
    ID=1&NewsID=347
    17. Thông tấn xã Việt Nam (2006), ‘Những ñiểm nhấn trong thương mại hoa
    thếgiới’, nguồn
    http://www.rauhoaquavietnam.vn/printversion.aspx?ContentID=355
    18. Thông tấn xã Việt Nam (2007), ‘Khảnăng cạnh tranh trong sản xuất và
    tiêu thụhoa của Hà Nội’, nguồn
    http://www.rauhoaquavietnam.vn/default.aspx?ID=62&LangID=1&tab
    ID=1&NewsID=1325
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...