Thạc Sĩ Phát triển nuôi cá theo hướng bền vững huyện tân yên tỉnh bắc giang

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 29/11/13.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn thạc sĩ năm 2011
    Đề tài: PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ THEO HƯỚNG BỀN VỮNG HUYỆN TÂN YÊN TỈNH BẮC GIANG

    MỤC LỤC
    Trang
    Lời cam ñoan i
    Lời cảm ơn ii
    Mục lục iii
    Danh mục các chữ viết tắt v
    Danh mục các bảng vii
    Danh mục các ñồ thị ix
    1. ðẶT VẤN ðỀ 1
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
    1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
    1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu3
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU5
    2.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản5
    2.2 Cơ sở thực tiễn 22
    2.3 Nhận xét rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn35
    3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU36
    3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu36
    3.2 Phương pháp nghiên cứu 54
    4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN61
    4.1 Sơ lược tình hình nuôi trồng thuỷ sản tỉnh BắcGiang61
    4.2 Hiện trạng nuôi cá huyện Tân Yên62
    4.2.1 Diện tích năng suất sản lượng cá ở Tân Yên 62
    4.2.2 Các hình thức nuôi cá ở Tân Yên 64
    4.2.3 Thực trạng tổ chức sản xuất, cung ứng ñầu vào và tiêu thụ 68
    4.2.4 Các mối quan hệ liên kết trong sản xuất 75
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    iv
    4.3 Thực trạng phát triển nuôi cá theo hướng bền vững của các hộ
    ñiển hình trên ñịa bàn huyện Tân Yên77
    4.3.1 ðiều kiện chăn nuôi 77
    4.3.2 Diện tích, năng suất, sản lượng 79
    4.3.3 ðầu tư chi phí 80
    4.3.4 Kết quả và hiệu quả của các hộ nuôi cá theohướng bền vững 84
    4.3.5 ðánh giá nuôi cá ở Tân Yên theo các tiêu chícủa VietGap 96
    4.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến nuôi cá theo hướng bền vững101
    4.4.1 Phân tích SWOT ñối với nuôi cá ở huyện Tân Yên 101
    4.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng 105
    4.5 Những khó khăn và hạn chế phát triển nuôi cá theo hướng bền
    vững 108
    4.5.1 ðánh giá và ñịnh hướng của hộ nuôi cá 108
    4.5.2 Khó khăn, hạn chế trong việc phát triển nuôicá bền vững 109
    4.6 Các giải pháp phát triển nuôi cá theo hướng bền vững112
    4.6.1 Căn cứ ñề xuất 112
    4.6.2 Mục tiêu phát triển nuôi cá theo hướng bền vững 114
    4.6.3 Các giải pháp chủ yếu 116
    5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ134
    5.1 Kết luận 134
    5.2 Kiến nghị 135
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 138
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    v
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    STT Chữ viết tắt Nội dung viết tắt
    1 BQ Bình quân
    2
    CNH-HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá
    3 CN-TTCN
    Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp
    4 CSHT Cơ sở hạ tầng
    5 DT Diện tích
    6
    ðVT ðơn vị tính
    7
    FAO Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên
    hiệp quốc
    8 GDP
    Tổng sản phẩm nội ñịa
    9 GNP
    Tổng sản phẩm quốc gia
    10 GS.TS Giáo sư - Tiến sỹ
    11 GTGT
    Giá trị gia tăng
    12 GTSX Giá trị sản xuất
    13 HTX
    Hợp tác xã
    14 Lð
    Lao ñộng
    15 Nð-CP Nghị ñịnh của Chính phủ
    16 NN Nông nghiệp
    17 NQ Nghị quyết
    18 NTTS
    Nuôi trồng thuỷ sản
    19 NXB Nhà xuất bản
    20 pH Chỉ số ño ñộ hoạt ñộng của các ion hiñrô (H
    +
    )
    trong dung dịch
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế . vi
    21 PTNT
    Phát triển nông thôn
    22 Qð
    Quyết ñịnh
    23 SL Sản lượng
    24 TB
    Trung bình
    25 Trñ Triệu ñồng
    26 TT Thông tư
    27 TTg Thủ tướng Chính phủ
    28 TS Thuỷ sản
    29
    UBND Uỷ ban nhân dân
    30 USD
    ðô la Mỹ
    31 VNð
    Việt Nam ñồng
    32 XDCB
    Xây dựng cơ bản
    33 XHCN
    Xã hội chủ nghĩa
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế . vii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Số bảng Tên bảng Trang
    2.1 Nguyên lý phát triển bền vững8
    2.2 Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sảnthế giới (2000 -
    2006) 23
    2.3 Các nước có sản lượng nuôi trồng thủy sản cao nhất năm 200625
    2.4 Dự báo nhu cầu thủy sản trên thế giới ñến năm 202026
    2.5 Dự báo sản lượng tiêu thụ thủy sản nội ñịa ñến năm 202026
    3.1 ðặc ñiểm ñịa hình ñất ñai huyện Tân Yên37
    3.2 Tổng hợp số liệu thời tiết khí hậu huyện Tân Yên năm 2008-2010 39
    3.3 Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Tân Yên qua3 năm (2008 -
    2010) 41
    3.4 Tình hình dân sốvàlao ñộng của huyện Tân Yên qua 3 năm
    (2008 - 2010) 44
    3.5 Thực trạng cơ sở hạ tầng của huyện Tân Yên qua 03 năm 2008-2010 48
    3.6 Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Tân Yên qua 3 năm
    2008-2010 53
    3.7 Số hộ ñiều tra ở huyện Tân Yên55
    4.1 Hiện trạng NTTS tỉnh Bắc Giang giai ñoạn 2008-201062
    4.2 Phát triển nuôi cá ở Tân Yên giai ñoạn 2008- 201063
    4.3 Phân loại các hộ nuôi cá ở Tân Yên giai ñoạn 2008- 201067
    4.4 Phân loại một số loài cá thương phẩm tại các xãñiều tra72
    4.5 Phân loại các hộ nuôi cá theo số lần thu hoạchtrong năm 201074
    4.6 Số hộ thu hoạch cá các tháng trong năm 201075
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế . viii
    4.7 Phân loại các hộ nuôi cá ở 4 xã theo công thứcnuôi năm 201078
    4.8 Diện tích năng suất sản lượng của các hộ nông dân ñược khảo sát79
    4.9 Cơ cấu chi phí nuôi cá tính trên 01 ha ao nuôi83
    4.10 Kết quả hiệu quả kinh tế nuôi cá theo loại mặt nước86
    4.11 Kết quả hiệu quả kinh tế nuôi cá theo vùng86
    4.12 Kết quả hiệu quả kinh tế nuôi cá theo Quy mô88
    4.13 Kết quả hiệu quả kinh tế nuôi cá theo 6 loại quy mô90
    4.14 Kết quả hiệu quả theo công thức nuôi ở Tân Yên93
    4.15 Kết quả hiệu quả theo các mức ñầu tư94
    4.16 Kết quả hiệu quả theo 06 mức ñầu tư cụ thể95
    4.17 Tổng hợp ñánh giá các hộ theo tiêu chuẩn VietGap99
    4.18 Phân tích SWOT ñối với nuôi cá ở Tân Yên105
    4.19 Phân tích các yếu tố khoa học kỹ thuật ñến nuôi cá106
    4.20 Ý kiến của các hộ dân về ñịnh hướng nuôi cá108
    4.21 Ý kiến của các hộ dân về các khó khăn trong nuôi cá110
    4.22 Mục tiêu sản xuất nuôi cá huyện Tân Yên ñến 2020115
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    ix
    DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ
    Số ñồ thị Tên ñồ thị Trang
    4.1 Nuôi cá theo loại hình mặt nước 63
    4.2 Nuôi cá theo vùng nuôi
    64
    4.3 Nuôi cá theo quy mô 65
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    1
    1. ðẶT VẤN ðỀ
    1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
    Thuỷ sản Việt Nam ñóng vai trò quan trọng trong sựphát triển kinh tế
    ñất nước. Quy mô ngành thuỷ sản ngày càng ñược mở rộng, vai trò của thuỷ
    sản tăng lên không ngừng trong nền kinh tế quốc dân. Thuỷ sản là nguồn xuất
    khẩu quan trọng trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước; cung cấp thực
    phẩm, tạo nguồn dinh dưỡng cho mọi người dân; ñảm bảo an ninh lương
    thực; góp phần xoá ñói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nông
    thôn; tạo hàng triệu việc làm, tăng hiệu quả sử dụng ñất ñai; ñảm bảo chủ
    quyền quốc gia, ñảm bảo an ninh quốc phòng ở vùng sâu, vùng xa, nhất là ở
    vùng biển và hải ñảo. Phát triển thuỷ sản là một trong những ñịnh hướng
    chiến lược ñược ưu tiên hàng ñầu trong chuyển dịch cơ cấu ngành nông
    nghiệp của ðảng và Nhà nước ta trong giai ñoạn hiệnnay. Trong ñó nghề
    nuôi cá là một trong những bộ phận cấu thành quan trọng trong hoạt ñộng
    ngành thủy sản.
    Trong những năm gần ñây, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng
    ngành thuỷ sản Việt Nam vẫn không ngừng tăng trưởngvà phát triển, chinh
    phục nhiều thị trường mới trên thế giới. Thủy sản hiện là mặt hàng dẫn ñầu về
    giá trị xuất khẩu của ngành nông nghiệp, năm 2010 kim ngạch ñạt 4,94 tỷ
    USD, cao hơn gần 2 tỷ USD so với xuất khẩu gạo.[1] Bên cạnh ñó, thuỷ sản
    Việt Nam ñã trở thành một ngành sản xuất hàng hoá, có khả năng cạnh tranh
    trong hội nhập kinh tế thế giới; góp phần thực hiệnthắng lợi Nghị quyết Hội
    nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương ðảng khoá Xvề nông nghiệp, nông
    dân và nông thôn.
    Tỉnh Bắc Giang nói chung và huyện Tân Yên nói riêngcó ñiều kiện khá
    thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản, ñặc biệt là sản xuất thâm canh năng
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    2
    suất cao. Trên ñịa bàn tỉnh có trên 23.000 ha diện tích mặt nước có thể nuôi
    trồng thuỷ sản, hàng nghìn hộ, nhóm hộ hoạt ñộng trong lĩnh vực nuôi cá. Thực
    tế cho thấy, nuôi cá ñã và ñang là ngành nghề ñem lại hiệu quả kinh tế cao và là
    lợi thế của tỉnh Bắc Giang so với các tỉnh nội ñồngmiền núi phía Bắc.
    Tuy nhiên quá trình phát triển sản xuất thủy sản tại Bắc Giang và huyện
    Tân Yên hiện nay còn nhiều bất cập, hạn chế như: các vùng nuôi cá tập trung
    còn ít, ña số các hộ nuôi vẫn mang tính tự phát, manh mún nhỏ lẻ, thiếu tính
    bền vững; tỷ lệ hộ dân nuôi cá theo hình thức thâm canh, bán thâm canh chưa
    nhiều, còn nhiều hộ nuôi thuỷ sản theo hình thức quảng canh; tình trạng sử
    dụng thuốc hoá chất dùng trong lĩnh vực thủy sản bịcấm còn tuỳ tiện, chất
    lượng sản phẩm chưa ñảm bảo, khả năng áp dụng các yếu tố kỹ thuật tiên tiến
    vào sản xuất còn nhiều hạn chế; vấn ñề về vốn sản xuất, kiểm soát môi
    trường, dịch bệnh chưa ñáp ứng ñược yêu cầu; chưa hình thành nhiều vùng
    sản xuất nuôi cá tập trung theo hướng thâm canh dẫnñến năng suất, sản lượng
    chưa cao, chưa tương xứng với tiềm năng. Do vậy vấnñề ñặt ra là huyện Tân
    Yên nên lựa chọn mô hình phát triển thuỷ sản nào ñểphát huy hết những tiềm
    năng sẵn có? ðây là vấn ñề ñược các cấp uỷ ðảng, chính quyền ñoàn thể, cơ
    quan chức năng và các nhà nghiên cứu hết sức quan tâm.
    ðể góp phần giải quyết vấn ñề nêu trên ñồng thời ñề xuất một hướng ñi
    ñúng ñắn, ổn ñịnh, lâu dài với những biện pháp manglại hiệu quả thực tế cao,
    chúng tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu ñề tài “Phát triển nuôi cá theo hướng
    bền vững huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang”.
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    1.2.1 Mục tiêu chung
    ðánh giá thực trạng và những tiềm năng trong việc phát triển nuôi cá
    của huyện Tân Yên - Bắc Giang trong những năm qua từ ñó nghiên cứu, ñề
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    3
    xuất ñịnh hướng và ñưa ra những giải pháp nhằm pháttriển nuôi cá theo
    hướng bền vững trên ñịa bàn tỉnh nói chung và huyệnTân Yên nói riêng.
    1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    - Phát triển lý luận và thực tiễn về phát triển nuô i cá theo hướng bền vững;
    - ðánh giá thực trạng nuôi cá, nuôi cá theo hướng bền vững của huyện
    Tân Yên - Bắc Giang;
    - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến nuôi cá theo hướng bền vững;
    - ðề xuất các ñịnh hướng, giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nuôi cá
    theo hướng bền vững huyện Tân Yên trong thời gian tới.
    1.3 Câu hỏi nghiên cứu
    - Các quan ñiểm và tiêu chí về PT nuôi cá theo hướng bền vững là gì?
    - Thực tiễn và các mô hình nuôi cá theo hướng bền vững trên thế giới
    và ở Việt Nam như thế nào?
    - Thực trạng sản xuất, nuôi cá theo hướng bền vững tại huyện Tân Yên -
    Bắc Giang như thế nào?
    - Làm thế nào ñể nâng cao tỷ lệ nuôi cá theo hướng bền vững, phát
    triển ngành thuỷ sản trên ñịa bàn huyện?
    - Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển nuôi cá theo hướng bền vững tại
    ñịa bàn là gì ?
    - Những giải pháp cần thực hiện ñể phát triển ngànhthủy sản, nâng cao
    tỷ lệ nuôi cá theo hướng bền vững?
    1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
    1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
    a) ðối tượng chính:
    - Người nuôi cá trong vùng: các hộ nông dân, HTX, trang trại ;
    - Các loại cá chính: Mè, trôi, trắm, chép, chim trắng, rô phi ñơn tính .;
    - Các yếu tố ñầu vào như: giống, thức ăn, thuốc phòng bệnh
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    4
    a) ðối tượng có liên quan:
    - Các hình thức liên kết trong sản xuất nuôi cá;
    - Các yếu tố liên quan ñến nuôi cá như: ñất ñai, lao ñộng, cơ sở hạ tầng,
    tiêu thụ, thị trường;
    - Các cơ chế chính sách: Công tác quy hoạch, vùng sản xuất tập trung,
    hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá, các chính sách hỗ trợ khác ;
    - Các cơ quan có chức năng như Chi cục Thuỷ sản - Sở Nông nghiệp và
    PTNT, UBND huyện, UBND xã, Phòng Nông nghiệp, Trạm khuyến nông.
    1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
    a) Phạm vi về không gian
    - Luận văn nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang;
    - Các hộ nuôi cá trên ñịa bàn huyện Tân Yên ñiều tra mẫu.
    b) Phạm vi về thời gian:
    - Nghiên cứu thực trạng nuôi cá theo hướng bền vữnghuyện Tân Yên-
    Bắc Giang qua các năm từ 2008 – 2010;
    - Một số giải pháp phát triển nuôi cá bền vững giaiñoạn sẽ áp dụng cho
    2010-2020.
    c) Phạm vi về nội dung
    Luận văn tập trung chủ yếu ñánh giá thực trạng nuôicá theo hướng bền
    vững trên ñịa bàn huyện Tân Yên từ ñó tìm các yếu tố ảnh hưởng, nghiên cứu, ñề
    xuất các giải pháp kinh tế, kỹ thuật nhằm phát triển nuôi thuỷ sản nói chung và
    nuôi cá theo hướng bền vững nói riêng trong những năm tiếp theo.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    5
    2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
    2.1 Một số vấn ñề lý luận cơ bản
    2.1.1 Lý thuyết về tăng trưởng và phát triển
    2.1.1.1 Tăng trưởng và phát triển
    Theo GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng và cộng sự , tăng trưởng và phát triển
    là hai khái niệm ñược dùng trong kinh tế phát triển, ñôi khi ñược coi như nhau
    nhưng thực chất chúng có những nét khác nhau và có liên hệ chặt chẽ với
    nhau. Tăng trưởng kinh tế thường ñược quan niệm là sự tăng thêm về quy mô
    sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh.[5]
    Theo Bruc Herrrick and Charks Kindlebeger tăng trưởng và phát triển ñôi
    khi ñược coi là ñồng nghĩa, nhưng thực chất chúng có liên quan với nhau và có
    những nội dung khác nhau. Theo nghĩa chung nhất, tăng trưởng là nhiều sản
    phẩm hơn, còn phát triển không những nhiều sản phẩmhơn mà còn phong phú
    hơn về chủng loại và chất lượng, phù hợp hơn về cơ cấu và phân bố của cải.
    Theo Malcom Gillis (1983) và World Bank (1992) thìtăng trưởng là sự
    gia tăng thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân hoặc thu nhập quốc dân
    tính theo ñầu người. Phát triển bao hàm ý nghĩa rộng hơn bao gồm cả những
    thuộc tính quan trọng và liên quan khác, ñặc biệt là sự bình ñẳng hơn về cơ
    hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân của con người. Theo
    Martiensen và Mai Ngọc Cường, trong những năm 50-60 của thế kỷ XX, nền
    sản xuất của các nước công nghiệp tăng mạnh và gần như là tăng một cách
    ñơn ñiệu. Giữa các nước phương ðông và phương Tây có sự chạy ñua về tăng
    trưởng kinh tế với mức tiêu dùng bình quân trên ñầungười với sự khuyến
    khích của Liên Xô và Mỹ, ñồng thời các nước thuộc ñịa cũng mong muốn qua
    sự tăng trưởng nhanh sẽ ñạt ñược cuộc sống phồn vinh như các nước công
    nghiệp. Song, người ta thấy tuy có sự tăng trưởng nhưng sự mất công bằng xã
    hội ngày càng lớn. Chính những nguyên nhân này ñã ñặt nền móng cho việc
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    6
    phát triển học thuyết tăng trưởng, vì các học thuyết về sự phát triển kinh tế dài
    hạn của các nhà kinh tế cổ ñiển như Ricardo, Mathus, Mill và học thuyết
    Marx giải thích không triệt ñể về tình trạng kinh tế của những năm sau chiến
    tranh. Về yếu tố ảnh hưởng ñến tăng trưởng trong giai ñoạn này, học thuyết
    Keynes ñã ñược dùng ñể giải thích sự tăng trưởng ngắn hạn và trung hạn.
    Người ta cho rằng, tăng trưởng kinh tế ngắn hạn phụthuộc vào khả năng sản
    xuất và kỹ thuật. Trong những năm 70 của thế XX, người ta còn thấy vai trò
    của yếu tố sinh thái và tài nguyên thiên nhiên trong tăng trưởng dài hạn và
    nhấn mạnh quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng phúc lợi xã hội.
    Cuối cùng, ñể giải thích về tăng trưởng người ta phải dựa vào lý thuyết sản
    xuất và khả năng sản xuất – yếu tố giới hạn tăng trưởng.
    Lý thuyết phát triển bao gồm lý thuyết về phát triển kinh tế, phát triển
    dân trí và giáo dục, phát triển y tế, sức khoẻ và môi trường . Lý thuyết về phát
    triển kinh tế ñã ñược các nhà kinh tế học mà ñại diện là Adam Smith [1723-1790], Malthus [1776-1838], Ricardo [1772-1823], Marx [1818-1883],
    Keynes [1883-1946] ñưa ra qua việc phân tích và giải thích các hiện tượng
    kinh tế và tiên ñoán về phát triển kinh . Phát triển kinh tế ñược hiểu là một
    quá trình lớn lên hay tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ
    nhất ñịnh, trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng – tăng
    trưởng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. [5]
    Theo Nguyễn Thế Nhã và các cộng sự, trong phạm vinền kinh tế quốc
    dân có dùng các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tổng sản phẩm quốc
    gia (GNP), thu nhập quốc gia từ sản xuất (NI), thu nhập quốc gia sử dụng
    (NDI) và tốc ñộ phát triển của chúng ñể ñánh giá sựphát triển. Trong phạm vi
    doanh nghiệp có thể dùng các chỉ tiêu giá trị sản xuất, giá trị giai tăng, thu
    nhập thuần ñể ñánh giá sự phát triển của doanh nghiệp. Bên cạnh các yếu tốt
    biểu hiện quy mô sản lượng nói trên, phát triển cònñược biểu hiện ở sự tiến
    bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Như vậy, phát triển kinh tế là một khái niệm

    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. Lê Hữu Ảnh, Giáo trình tài chính nông nghiệp, nhà xuất bản nông nghiệp
    Hà Nội 1997.
    2. PTS. Lê Hữu Ảnh, Giáo trình tài chính nông nghiệp, nhà xuất bản nông
    nghiệp, Hà Nội - 1997)
    3. Nguyễn Thanh Bạch, Triển vọng phát triển nuôi trồng thuỷ sản xuất khẩu
    ở Việt Nam, Tạp trí kinh tế phát triển số 6 năm 2000.
    4. Mai Thanh Cúc, Giáo trình phát triển nông thôn, nhà xuất bản trường ñại
    học nông nghiệp - 2005.
    5. Vũ thị Bích Hằng, Kỹ thuật Nuôi trồng một số loài thủy sản, tạp trí thủy
    sản tháng 12/2001
    6. Nguyễn Thế Nhã và cộng sự, Kinh tế Nông nghiệp, Nhà xuất bản nông
    nghiệp 1995.
    7. Vũ Thị Ngọc Phùng và cộng sự, Giáo trình Kinh tế phát triển, Nhà xuất
    bản Thống kê Hà Nội 1997.
    8. Dương Trí Thảo và ðoàn Hải Nam, Kinh tế học Quản lý nghề cá , Nhà
    xuất bản nông nghiệp 2004.
    9. Dương Trí Thảo, Bài giảng tóm tắt môn Kinh tế học Quản lý nghề cá,
    trường ñại học Thủy Sản Nha Trang.
    10. Nguyễn Tấn Trịnh, Hà Ký, Bùi ðình Chung, Trần Mai Thiên . Nguồn lợi
    thuỷ sản Việt Nam. Nhà xuất bản 1996.
    11. Nguyễn Tấn Trịnh, mô hình hệ kinh tế, sinh tháiphục vụ phát triển
    nông thôn bền vững - Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội 1999.
    12. Chi cục Thống kê huyện Tân Yên, (2008), Niên giám thống kê huyện Tân
    Yên năm 2008, huyện Tân Yên.
    Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .
    139
    13. Chi cục Thống kê huyện Tân Yên, (2009), Niên giám thống kê huyện Tân
    Yên năm 2009, huyện Tân Yên.
    14. Chi cục Thống kê huyện Tân Yên, (2010), Niên giám thống kê huyện Tân
    Yên năm 2010, huyện Tân Yên.
    15. Chi cục Thuỷ sản Bắc Giang, (2008), Báo cáo kếtquả sản xuất thủy sản
    năm 2008 kế hoạch năm 2009, Bắc Giang.
    16. Chi cục Thuỷ sản Bắc Giang, (2009), Báo cáo kếtquả sản xuất thủy sản
    năm 2009 kế hoạch năm 2010, Bắc Giang.
    17. Chi cục Thuỷ sản Bắc Giang, (2010), Báo cáo kếtquả sản xuất thủy sản
    năm 2008 kế hoạch năm 2011, Bắc Giang.
    18. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, huyện Tân Yên (2008), Báo
    cáo kết quả sản xuất năm 2008 kế hoạch chỉ ñạo sản xuất năm 2009,
    huyện Tân Yên.
    19. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, huyện Tân Yên (2009), Báo
    cáo kết quả sản xuất năm 2009 kế hoạch chỉ ñạo sản xuất năm 2010,
    huyện Tân Yên.
    20. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, huyện Tân Yên (2010), Báo
    cáo kết quả sản xuất năm 2010 kế hoạch chỉ ñạo sản xuất năm 2011,
    huyện Tân Yên.
    21. Uỷ ban nhân dân huyện Tân Yên, Các báo cáo tổngkết sản xuất nông
    nghiệp các năm 2008-2010, Tân Yên.
    22. Uỷ ban nhân dân huyện Tân Yên, 2010: Quy hoạch sử dụng ñất ñai, Tân
    Yên.
    23. Uỷ ban Nhân dân huyện Tân Yên (2008,2009,2010),Báo cáo tình hình
    phát triển kinh tế xã hội huyện Tân Yên năm 2008,2009,2010, Tân Yên.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...