Tiến Sĩ Phát triển nông nghiệp tỉnh sóc trăng trong thời kì công nghiệp hóa

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 10/8/16.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI CẢM ƠN

    Tác giả luận văn bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến giáo viên
    hướng dẫn khoa học PGS.TS. NGUYỄN MINH TUỆ đã tận tâm hướng dẫn,
    chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
    Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, phòng Sau đại học,
    khoa Địa lý trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều
    kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn.
    Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các cơ quan: Sở nông nghiệp và
    phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và môi trường, Cục thống kê và chính
    quyền tỉnh Sóc Trăng đã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp các tư liệu để tác giả thực
    hiện luận văn.
    Cuối lời tác giả xin gửi lời cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
    giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn!
    Tác giả luận văn


    Nguyễn Thu Ba DANH MỤC KÍ HIỆU,CHỮ VIẾT TẮT

    CNH : Công nghiệp hóa
    CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
    CSHT : Cơ sở hạ tầng
    CSVCKT : Cơ sở vật chất kĩ thuật
    DN : Doanh nghiệp
    ĐP : Địa phương
    ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
    FDI : Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
    GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
    GTSX : Giá trị sản xuất
    HĐH : Hiện đại hóa
    HTX : Hợp tác xã
    HTXNN : Hợp tác xã nông nghiệp
    IPM : Chương trình quản lí dịch hại tổng hợp
    KV : Khu vực
    NS : Ngân sách
    ODA : Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
    PTNT : Phát triển nông thôn
    TW : Trung Ương
    & : Và

    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 1.1: Diện tích và cơ cấu diện tích gieo trồng . 27
    Bảng 1.2: Diện tích, sản lượng lúa các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2010 30
    Bảng 2.1: Diện tích, dân số, mật độ dân số tỉnh Sóc Trăng năm 2010 . 33
    Bảng 2.2: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GDP), GDP bình quân đầu người của tỉnh
    Sóc Trăng giai đoạn 2000 – 2010 55
    Bảng 2.3: GTSX nông nghiệp và tỉ trọng của nó trong GTSX nông - lâm - thủy sản .
    giai đoạn 2000 – 2010 57
    Bảng 2.4: GTSX ngành trồng trọt phân theo nhóm cây trồng giai đoạn 2000 – 2010
    (giá so sánh 1994, tỉ đồng) . 59
    Bảng 2.5: Diện tích các loại cây trồng tỉnh Sóc Trăng (2000 – 2010) . 60
    Bảng 2.6: Diện tích, sản lượng và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
    giai đoạn 2000 - 2010 . 61
    Bảng 2.7: Diện tích và sản lượng lúa tỉnh Sóc Trăng (2000 – 2010) 63
    Bảng 2.8: Diện tích và sản lượng lúa phân bố theo huyện thị (2000 – 2010) . 64
    Bảng 2.9: Diện tích và sản lượng rau đậu tỉnh Sóc Trăng . 67
    Bảng 2.10: Diện tích và sản lượng rau các loại phân theo huyện thị (2000 – 2010) 69
    Bảng 2.11: Diện tích và sản lượng đậu các loại phân theo huyện thị (2000 – 2010) 71
    Bảng 2.12: Diện tích và sản lượng một số cây công nghiệp hàng năm thời kì
    2000 – 2010 . 73
    Bảng 2.13: Diện tích và sản lượng mía phân theo huyện thị . 74
    Bảng 2.14: Diện tích và sản lượng dừa tỉnh Sóc Trăng 76
    Bảng 2.15: Diện tích và sản lượng một số cây ăn quả thời kì 2000 – 2010 . 78 Bảng 2.16: Số lượng trâu phân theo huyện thị 80
    Bảng 2.17: Số lượng bò phân theo huyện thị (Đơn vị:nghìn con) 81
    Bảng 2.18: Số lượng lợn phân theo huyện thị (Đơn vị:nghìn con) . 82
    Bảng 2.19: Số lượng gia cầm phân theo huyện thị (Đơn vị: nghìn con) 83
    Bảng 3.1 : Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2020 . 104 DANH MỤC HÌNH

    Hình 2.1: Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng năm 2010 (%) . 37
    Hình 2.2: Cơ cấu lao động đang làm việc trong nền kinh tế giai đoạn
    2005 – 2010 (%) . 45
    Hình 2.3: Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2000 – 2010 (%) . 56
    Hình 2.4: Cơ cấu GTSX nông nghiệp theo ngành giai đoạn 2000 – 2010 (%) 58
    Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp tỉnh Sóc Trăng 72 MỤC LỤC
    Trang phụ bìa
    Lời cảm ơn
    Mục lục
    Danh mục kí hiệu, chữ viết tắt
    Danh mục bảng
    Danh mục hình vẽ, đồ thị
    MỞ ĐẦU . 1
    1. Lí do chọn đề tài: 1
    2. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn của đề tài: . 1
    2.1. Mục tiêu: . 3
    2.2. Nhiệm vụ: . 3
    2.3. Giới hạn: . 3
    3. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu: 4
    4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu: 5
    4.1. Quan điểm: 5
    4.2. Phương pháp nghiên cứu: 6
    5. Cấu trúc luận văn: 7
    NỘI DUNG . 8
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP . 8
    1.1. Cơ sở lí luận 8
    1.1.1. Quan niệm, vai trò và đặc điểm của nông nghiệp 8
    1.1.1.1 Quan niệm . 8
    1.1.1.2 Vai trò: 8
    1.1.1.3 Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp . 11
    1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp . 13
    1.1.2.1. Vị trí địa lí kết hợp cùng khí hậu, thổ nhưỡng qui định sự có mặt của
    các hoạt động nông nghiệp 14 1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên . 14
    1.1.2.3. Kinh tế - xã hội 17
    1.1.3. Các tiêu chí đánh giá . 21
    1.1.3.1 GDP nông nghiệp và tỉ trọng GDP nông nghiệp so với GDP toàn nền
    kinh tế 220
    1.1.3.2 Giá trị sản xuất (GTSX) nông nghiệp , cơ cấu GTSX phân theo ngành
    và tốc độ tăng trưởng GTSX nông nghiệp . 22
    1.1.3.3 Giá trị được tạo ra trên một ha đất nông nghiệp. . 23
    1.1.3.4 Năng suất lao động nông nghiệp 24
    1.1.3.5 Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cấp tỉnh 24
    1.2. Cơ sở thực tiễn 27
    1.2.1. Vài nét về phát triển nông nghiệp (nghĩa hẹp) ở Việt Nam trong giai
    đoạn 2000 - 2010 . 27
    1.2.1.1. Những kết quả đạt được . 27
    1.2.1.2. Những tồn tại, hạn chế 30
    1.2.2. Vài nét về phát triển nông nghiệp (nghĩa hẹp) ở ĐBSCL . 31
    CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG
    NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG
    2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng: . 34
    2.1.1 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: 34
    2.1.1.1 Vị trí địa lí 34
    2.1.1.2 Phạm vi lãnh thổ 34
    2.1.2 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên . 35
    2.1.2.1 Địa hình và đất . 35
    2 1.2.2 Khí hậu 39
    2.1.2.3 Nguồn nước . 43
    2.1.2.4 Sinh vật 43
    2.1.3 Kinh tế - xã hội: 44
    2.1.3.1 Dân cư – lao động . 44
    2.1.3.2 Khoa học – công nghệ . 46 2.1.3.3 Cơ sở hạ tầng và Cơ sở vật chất kĩ thuật 48
    2.1.3.4 Thị trường 50
    2.1.3.5 Vốn 51
    2.1.3.6 Hợp tác quốc tế 52
    2.2. Đánh giá chung . 53
    2.3 Thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng giai đoạn
    2000 - 2010 56
    2.3.1. Khái quát chung . 56
    2.3.1.1. Vị trí của nông nghiệp trong nền kinh tế tỉnh Sóc Trăng . 56
    2.3.1.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp . 567
    2.3.2. Các ngành nông nghiệp . 59
    2.3.2.1. Trồng trọt: 59
    2.3.2.2. Chăn nuôi 80
    2.3.2.3. Dịch vụ nông nghiệp . 86
    2.3.3. Đánh giá chung . 92
    CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH
    SÓC TRĂNG . 95
    3.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển 95
    3.1.1. Quan điểm . 95
    3.1.2. Mục tiêu phát triển . 95
    3.1.3. Định hướng phát triển nông nghiệp . 97
    3.1.3.1. Theo ngành . 97
    3.1.3.2. Theo lãnh thổ 106
    3.2. Các giải pháp chủ yếu . 108
    3.2.1 Chính sách phát triển nông nghiệp 108
    3.2.2 Củng cố & hoàn thiện CSHT và CSVCKT phục vụ nông nghiệp . 109
    3.2.3 Đẩy mạnh chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ: 112
    3.2.4 Quy hoạch, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực: 113
    3.2.5 Tổ chức sản xuất gắn với thị trường: . 113
    3.2.6 Bảo vệ môi trường bền vững: 115 KẾT LUẬN . 117
    KIẾN NGHỊ 118
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 12019













    2

    Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa

    MỞ ĐẦU
    1. Lí do chọn đề tài:
    Việt Nam là nước nông nghiệp, đang phấn đấu đến năm 2020 cơ bản là nước
    công nghiệp theo hướng hiện đại. Trước tình hình thế giới đầy biến động, nông
    nghiệp Việt Nam đã có những đóng góp tích cực vào việc ổn định kinh tế xã hội
    (KT – XH) như: giải quyết việc làm cho người lao động, kiềm chế lạm phát, đảm
    bảo an ninh lương thực, góp phần quan trọng vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả
    nước
    Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng sản xuất lương thực thực phẩm
    lớn nhất cả nước đã, đang và sẽ có những đóng góp đáng kể cho sản xuất nông
    nghiệp cả nước. Sóc Trăng là 1 trong 13 tỉnh, thành phố thuộc vùng ĐBSCL, có
    bình quân đất nông nghiệp trên đầu người khá cao, khí hậu ôn hòa, nguồn nước mặt
    khá dồi dào, không bị ngập lũ, có 72 km giáp biển, điều kiện giao thương trong và
    ngoài tỉnh thuận tiện. Đây là những tiền đề quan trọng cho phát triển nền nông
    nghiệp đa dạng có lợi thế cạnh tranh cao. Thực tế nông nghiệp Sóc Trăng trong
    những năm gần đây đã có nhiều chuyển biến và đạt được những thành tựu đáng kể.
    Năm 2010 giá trị sản xuất nông nghiệp (theo giá so sánh năm 1994) đạt 5033,3 tỉ
    đồng, chiếm 8,1% vùng ĐBSCL, đứng thứ 6/13 tỉnh ĐBSCL và thứ 12/63 tỉnh,
    thành phố cả nước; sản lượng lương thực có hạt đạt 1953,3 nghìn tấn đứng thứ 5
    vùng ĐBSCL và cũng thứ 5 cả nước; bình quân lương thực có hạt: 1501,6 kg/người,
    cao gấp 1,2 lần mức trung bình toàn vùng ĐBSCL và cao gấp 2,9 lần mức trung
    bình cả nước. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn, chưa
    tương xứng với tiềm năng và lợi thế sẵn có. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên và
    mong muốn nền nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng phát triển bền vững, đóng góp nhiều
    hơn nữa cho nông nghiệp cả nước, tôi chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc
    Trăng trong thời kì công nghiệp hóa ”.
    3

    Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa

    2. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn của đề tài:
    2.1. Mục tiêu:
    Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lí luận và thực tiễn, phương pháp luận và
    phương pháp nghiên cứu về địa lí nông nghiệp, đề tài nhằm đánh giá các điều kiện
    cho phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2000 – 2010
    từ đó đề ra một số giải pháp khả thi cho nền nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng phát triển
    bền vững và đạt hiệu quả cao.
    2.2. Nhiệm vụ:
    Để đạt được mục đích trên đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
     Đúc kết có chọn lọc những vấn đề lí luận và thực tiễn về địa lí nông nghiệp,
    làm cơ sở vận dụng vào địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
     Đánh giá các nhân tố (tự nhiên, KT - XH) đến sự phát triển và phân bố nông
    nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
     Phân tích thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng giai
    đoạn 2000 – 2010.
     Đề xuất một số giải pháp góp phần đưa nền nông nghiệp Sóc Trăng phát
    triển có hiệu quả và bền vững.
    2.3. Giới hạn:
     Về nội dung
    Do hạn chế về nguồn tư liệu cũng như điều kiện nghiên cứu nên đề tài tập
    trung nghiên cứu sự phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng theo nghĩa hẹp, bao gồm
    trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
     Về thời gian
    Phạm vi thời gian nghiên cứu nông nghiệp Sóc Trăng trong thời kì công
    nghiệp hóa là từ năm 2000 đến 2010 nên tác giả sử dụng cụm từ “giai đoạn 2000 – 4

    Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa

    2010” thay cho cụm từ “ thời kì công nghiệp hóa” nhằm cụ thể hóa thời gian và
    định hướng đến năm 2020.
     Về phương diện lãnh thổ: đề tài nghiên cứu sự phát triển và phân bố nông
    nghiệp trên 1 thành phố, 10 huyện của tỉnh Sóc Trăng, có chú ý so sánh với các tỉnh
    lân cận và vùng ĐBSCL.
    3. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu:
    Nông nghiệp là ngành sản xuất xuất hiện sớm nhất trong lịch sử nhân loại vì
    vậy là một trong những lĩnh vực quan trọng và được các nhà khoa học trên thế giới
    cũng như Việt Nam nghiên cứu rất nhiều. Ở Việt Nam, dưới góc độ địa lí có thể kể
    đến những giáo trình đã được giảng dạy ở khoa Địa lí các trường ĐHSP như:
     Giáo trình Địa lí kinh tế xã hội đại cương – PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ (chủ
    biên), GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, GS.TS. Lê Thông, NXB ĐHSP Hà Nội 2005,
    trong đó có dành 1 chương phân tích về vai trò, đặc điểm, tình hình sản xuất và
    phân bố nông nghiệp trên thế giới.
     Giáo trình Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam – GS.TS. Lê Thông (chủ biên),
    PGS.TS. Nguyễn Văn Phú, PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ, NXB ĐHSP 2011 (tái bản
    lần thứ 4 có bổ sung, chỉnh lí) và giáo trình Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam – GS.TS.
    Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên), NXB Giáo dục 2001. Trong 2 giáo trình này các tác
    giả cũng dành 1 chương phân tích về Địa lí nông nghiệp Việt Nam, các ngành trồng
    trọt, chăn nuôi.
     Cuốn sách Việt Nam, các tỉnh và thành phố Việt Nam – GS.TS. Lê Thông
    (chủ biên), NXB Giáo dục Việt Nam năm 2011 Trong nghiên cứu về nông nghiệp
    Sóc Trăng có phân tích nền nông nghiệp của tỉnh.
     Ngoài ra còn có các giáo trình khác nữa bàn về nông nghiệp (theo cả nghĩa
    rộng lẫn nghĩa hẹp) tiêu biểu như: Giáo trình Kinh tế nông nghiệp – GS.TS. Nguyễn
    Thế Nhã, PGS.TS. Vũ Đình Thắng, trong đó trình bày những vấn đề lí luận, phương
    pháp luận và thực tiễn phát triển nông nghiệp. 5

    Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa

     Cuốn Nông nghiệp nông dân, nông thôn Việt Nam hôm nay và mai sau –
    Đặng Kim Sơn hay Một số vấn đề đặt ra sau 30 năm phát triển nông nghiệp ở Đồng
    bằng sông Cửu Long – Nguyễn Sinh Cúc , trong đó các tác giả đã nghiên cứu sự
    phân bố địa lí của sản xuất nông nghiệp, các điều kiện và đặc điểm phát triển nông
    nghiệp nói chung giúp học viên có được những quan điểm, nhận thức về lý luận và
    nhiều tài liệu cần thiết để kế thừa trong quá trình thực hiện luận văn.
    Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống về
    phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
    4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu:
    4.1. Quan điểm:
     Quan điểm tổng hợp lãnh thổ: đây là quan điểm có ý nghĩa đặc biệt quan
    trọng trong nghiên cứu địa lí nói chung địa lí nông nghiệp nói riêng. Quan điểm này
    được vận dụng trong quá trình nghiên cứu để phân tích các mối quan hệ tổng hợp
    giữa điều kiện tự nhiên với điều kiện KT - XH, phân tích cơ cấu nông nghiệp và
    nghiên cứu mối quan hệ hữu cơ giữa chúng. Bên cạnh đó, quan điểm này còn được
    sử dụng nghiên cứu sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp nhằm phát hiện các mối quan
    hệ đa chiều giữa các bộ phận kinh tế nông nghiệp với nhau và giữa chúng với điều
    kiện sinh thái. Nghiên cứu sự khác biệt lãnh thổ nông nghiệp, tìm ra thế mạnh của
    từng vùng sản xuất nông nghiệp ở Sóc Trăng để từ đó có kế hoạch bố trí, phân vùng
    sản xuất nông nghiệp một cách hợp lí và hiệu quả.
     Quan điểm lịch sử viễn cảnh: theo quan điểm lịch sử thì mỗi đối tượng địa
    lí đều tồn tại trong một thời gian nhất định, chúng có quá trình phát sinh, phát triển
    và suy vong. Vận dụng quan điểm này nghiên cứu quá trình phát triển nông nghiệp
    tỉnh Sóc Trăng tôi sẽ có cái nhìn tổng quan về lịch sử phát triển nông nghiệp của
    tỉnh trong khoảng thời gian nhất định để có những nhận định, phân tích về tình hình
    phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp hiện tại, dự báo và đưa ra một số giải
    pháp cho tương lai. 6

    Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa

     Quan điểm hệ thống: sử dụng quan điểm hệ thống trong quá trình nghiên
    cứu địa lí KT - XH nói chung, nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng nói riêng là điều cần
    thiết vì mỗi đối tượng nghiên cứu được coi là một hệ thống. Tỉnh Sóc Trăng là một
    hệ thống KT - XH nhỏ trong hệ thống KT - XH vùng ĐBSCL và trong cả nước.
    Theo quan điểm này, trong hệ thống KT - XH tỉnh Sóc Trăng có các phân hệ nhỏ
    hơn: hệ thống các ngành kinh tế, hệ thống dân cư, xã hội chúng luôn có mối quan
    hệ với nhau chỉ cần một thay đổi nhỏ của một phân hệ cũng có thể dẫn đến sự thay
    đổi của cả hệ thống. Vì vậy khi nghiên cứu đề tài cần lưu ý đến tính hệ thống của
    đối tượng.
     Quan điểm phát triển bền vững: đối với việc nghiên cứu “Phát triển nông
    nghiệp tỉnh Sóc Trăng thời kì công nghiệp hóa ” thì quan điểm phát triển bền
    vững được xem như mục tiêu của quá trình nghiên cứu.
     Quan điểm kinh tế: trong nghiên cứu địa lí KT - XH quan điểm kinh tế
    được coi trọng là lẽ tự nhiên bởi lẽ phát triển kinh tế phải gắn liền với lợi nhuận.
    Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng cũng không ngoài mục đích đó tuy nhiên
    cũng cần tránh xu hướng bất chấp tất cả để có được lợi ích kinh tế vì điều này trái
    ngược với quan điểm phát triển bền vững.
    4.2. Phương pháp nghiên cứu:
     Phương pháp thu thập tài liệu: phương pháp thu thập tài liệu là phương
    pháp truyền thống được sử dụng trong các nghiên cứu nói chung và nghiên cứu địa
    lí KT - XH nói riêng. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển và phân bố nông
    nghiệp theo khía cạnh ngành và lãnh thổ là việc làm phức tạp liên quan đến nhiều
    ngành, nhiều lĩnh vực. Trong quá trình thực hiện luận văn tôi sẽ tiến hành thu thập
    tư liệu, số liệu từ nhiều nguồn khác nhau gồm các tài liệu đã xuất bản, tài liệu của
    các cơ quan lưu trữ (Cục thống kê tỉnh Sóc Trăng, Ủy ban nhân nhân tỉnh Sóc
    Trăng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng, ) và tài liệu từ các trang
    web, để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình. 7

    Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp hóa

     Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: sau khi thu thập tài liệu, tôi sẽ
    tiến hành xử lí nguồn tài liệu thu thập cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu bằng
    phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh,
     Phương pháp chuyên gia: bằng cách trao đổi, học hỏi kinh nghiệm của các
    thầy giáo, các nhà khoa học, các cán bộ làm trong các Sở, ban ngành có liên quan
    để hiểu rõ hơn về những thuật ngữ chuyên môn trong nông nghiệp, cách xử lý các
    số liệu và hiện trạng của ngành nông nghiệp trong những năm qua
     Phương pháp khai thác thông tin, tranh ảnh, bản đồ trên internet sẽ giúp
    ích rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, nhằm làm cho đề tài đảm bảo được tính
    trực quan và cập nhật được những thông tin mới nhất.
     Phương pháp bản đồ - GIS: đây là phương pháp không thể thiếu trong các
    đề tài nghiên cứu địa lí nói chung và địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Bản đồ là
    phương tiện hữu hiệu trong việc nghiên cứu đánh giá các nguồn lực, phân tích hiện
    trạng phát triển và phân bố nông nghiệp theo không gian và thời gian.
    5. Cấu trúc luận văn:
    Đề tài: “Phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kì công nghiệp
    hóa ” ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm có 3 chương chính:
    Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về Địa lí nông nghiệp
    Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển, phân bố nông
    nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
    Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng
     
Đang tải...