Tiến Sĩ Phát triển nguồn cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngành sản xuất thức ăn chăn nu

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 7/5/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN ÁN TIẾN SỸ
    NĂM 2014

    MỤC LỤC
    MỤC LỤC . ii
    DANH MỤC CÁC BẢNG vii
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ix
    MỞ ĐẦU . 1
    1. Lý do chọn đề tài . 1
    2. Mục đích nghiên cứu . 2
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 2
    4. Những đóng góp của luận án . 3
    5. Kết cấu luận án 4
    CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU . 5
    Tổng quan nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực và phát triển nguồn cán bộ quản lý trên thế giới . 5
    Các nghiên cứu liên quan đến học thuyết về phát triển nguồn nhân lực 5
    Các nghiên cứu liên quan đến lý luận về phát triển nguồn nhân lực 6
    Các nghiên cứu liên quan đến phát triển nguồn cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp . 8
    Tổng quan nghiên cứu về phát triển nguồn cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp ở Việt Nam 9
    CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN CÁN BỘ QUẢN LÝ 13
    2.1. Các khái niệm . 13
    2.1.1. Nguồn nhân lực . 13
    2.1.2. Nguồn cán bộ quản lý . 14
    2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực . 16
    2.1.4. Phát triển nguồn cán bộ quản lý 19
    Nội dung và các hoạt động chủ yếu phát triển nguồn cán bộ quản lý . 19


    2.2.1. Nội dung phát triển nguồn cán bộ quản lý 19
    2.2.2. Các hoạt động chủ yếu phát triển nguồn cán bộ quản lý 23
    Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn cán bộ quản lý trong doanh nghiệp nhỏ và vừa . 28
    2.3.1. Chính sách vĩ mô . 28
    2.3.2. Chiến lược sản xuất kinh doanh 29
    2.3.3. Mô hình và cơ cấu tổ chức 29
    Quan điểm của lãnh đạo doanh nghiệp về phát triển nguồn cán bộ quản lý . 30
    Chính sách quản lý nguồn nhân lực của doanh nghiệp . 30
    2.3.6. Trình độ khoa học công nghệ 32
    2.3.7. Văn hoá của doanh nghiệp 32
    2.3.8. Khả năng tài chính 33
    Ý nghĩa của phát triển nguồn cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa . 34
    2.4.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) . 34
    2.4.2. Sự cần thiết của phát triển nguồn cán bộ quản lý trong doanh nghiệp nhỏ và vừa . 36
    Kinh nghiệm phát triển nguồn cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các nước trên thế giới 40
    Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực và nguồn cán bộ quản lý của Nhật Bản 40
    Kinh nghiệm phát triển nguồn cán bộ quản lý của các nước trong khối ASEAN . 43
    2.5.3. Những bài học vận dụng cho Việt Nam 45

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    50
    3.1. Thiết kế nghiên cứu 50
    3.1.1. Quy trình nghiên cứu 50
    3.1.2. Phương pháp nghiên cứu . 51
    3.2. Nghiên cứu chính thức . 52
    3.2.1. Thiết kế phiếu khảo sát . 52
    3.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo 53
    3.2.3. Xử lý dữ liệu 56

    CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
    58
    Tổng quan về ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam 58
    Sự phát triển của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam qua các giai đoạn 58
    Tình hình phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam 60
    Đóng góp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam 63
    Đặc điểm các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam . 66
    Cơ hội và thách thức của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam đến năm 2020 70
    4.2. Thống kê mô tả mẫu . 72
    4.3. Thực trạng nguồn cán bộ quản lý . 74
    4.3.1. Về số lượng . 74
    4.3.2. Về chất lượng 74
    4.3.3. Về cơ cấu . 84
    4.4. Các hoạt động phát triển nguồn cán bộ quản lý . 86
    4.4.1. Kế hoạch hóa nguồn cán bộ quản lý . 86
    4.4.2. Đào tạo nguồn cán bộ quản lý . 88
    4.4.3. Phát triển cá nhân và đề bạt cán bộ quản lý 92
    4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn cán bộ quản lý 95
    4.5.1. Chiến lược sản xuất kinh doanh 95
    4.5.2. Quan điểm của lãnh đạo 97
    4.5.3. Khả năng tài chính 98
    4.5.4. Chính sách vĩ mô . 99


    CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN CÁN
    BỘ QUẢN LÝ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI VIỆT NAM
    104
    5.1. Định hướng phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa 104
    5.2. Quan điểm phát triển nguồn cán bộ quản lý 105
    Giải pháp phát triển nguồn cán bộ quản lý trong doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi . 106
    Nhóm giải pháp cho các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển nguồn cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa . 106
    Nhóm giải pháp cho hoạt động phát triển nguồn cán bộ quản lý . 110
    Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt nam 119
    5.4.1. Hoàn thiện các chính sách vĩ mô 119
    5.4.2. Hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất thức ăn chăn nuôi . 120
    5.5. Hạn chế của nghiên cứu . 123
    KẾT LUẬN . 125
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ . 126
    DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . i
    PHỤ LỤC . xi

    MỞ ĐẦU
    Lý do chọn đề tài


    Với định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp, trong những năm qua ngành chăn nuôi Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Cùng với sự phát triển của ngành chăn nuôi phải kể đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi (TACN) tại Việt Nam. Giữa những năm 90 của thế kỷ trước, chúng ta mới chỉ có một vài nhà máy SX TACN quy mô nhỏ, chủ yếu là các nhà máy SX TACN nhà nước với lượng TACN công nghiệp sản xuất hàng năm rất thấp. Sau hơn 10 năm phát triển, hiện nay các DN hoạt động trong lĩnh vực SX TACN đã đa dạng hơn về quy mô cũng như hình thức sở hữu. Theo ước tính của các chuyên gia trong lĩnh vực SX TACN thì trong giai đoạn phát triển từ năm 2010 – 2020 ngành chăn nuôi Việt Nam sẽ cần phải SX khoảng 15 – 20 triệu tấn thức ăn và sẽ đáp ứng khoảng 70% số đầu vật nuôi sử dụng TACN công nghiệp. Đây là những cơ hội cho các DN SX TACN phát triển. Tuy nhiên trong những năm vừa qua, cùng với những tăng trưởng mạnh mẽ và những thuận lợi của ngành SX TACN thì các DN nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam đã gặp phải không ít những khó khăn. Đó là sức ép cạnh tranh với hàng loạt các DN và các tập đoàn lớn mạnh ở nước ngoài đang đầu tư hoặc mở rộng đầu tư vào lĩnh vực SX TACN.

    Theo số liệu thống kê của hiệp hội TACN Việt Nam, hiện nay cả nước có 241 DN SX TACN rải đều khắp các tỉnh, thành phố. Trong đó 100% vốn đầu tư của nước ngoài là 13,7%, liên doanh là 4,1%, còn lại là 82,2% là các DNNVV trong nước. Các DNNVV được phân loại theo quy mô về lao động và SX: DN nhỏ có dưới 100 lao động (SX dưới 10.000 tấn/năm), DN vừa có từ 100-300 lao động (SX từ 10.000-
    60.000 tấn/năm). Khó khăn của các DNNVV trong nước được đánh giá là yếu hơn, khó cạnh tranh được với các DN lớn nước ngoài trên ba phương diện: Năng lực quản lý, chính sách hậu mãi và chiến lược đầu vào. Cụ thể hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của các DNNVV chỉ thực sự hiệu quả khi họ tiếp cận được với trình độ công nghệ SX tiên tiến, tiếp cận được với nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào cho SX (40-
    60% nguyên liệu phải nhập khẩu), quản lý tốt được chuỗi cung ứng, phải có được


    chiến lược phát triển dài hạn cho DN . Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của CBQL. Nhưng trên thực tế các DN này chủ yếu hoạt động một cách độc lập, manh mún, tiềm lực kinh tế còn nhiều hạn chế. Nguồn CBQL (bao gồm cả ba cấp: quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở) của các DNNVV có trình độ đại học chiếm khoảng 80% nhưng chủ yếu là chuyên ngành kỹ thuật, chuyên ngành kinh tế còn hạn chế nhất là các kỹ năng quản lý, điều hành còn yếu kém, không được đào tạo bài bản. Do vậy các DNNVV ngành SX TACN có thể tồn tại, phát triển bền vững và cạnh tranh được trong quá trình hội nhập kinh tế là một thách thức vô cùng to lớn. Ngày nay khả năng cạnh tranh không đơn thuần phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn tài nguyên thiên nhiên mà còn phụ thuộc rất lớn vào yếu tố con người - NNL của các DN.

    Thiếu hụt NNL, đặc biệt nguồn CBQL đang là thách thức lớn đối với các DNNVV. Qua đề tài nghiên cứu, tác giả mong muốn: có thể góp phần vào việc phát triển nguồn CBQL cho các DNNVV trong ngành SX TACN đáp ứng nhu cầu cạnh tranh cho giai đoạn tới; giúp các cơ sở đào tạo có những chuyển biến tích cực trong đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn CBQL; tác giả chọn đề tài "Phát triển nguồn CBQL trong các DNNVV của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam” làm luận án nghiên cứu tiến sĩ của mình.

    Mục đích nghiên cứu
    Y Hệ thống hóa lý luận về phát triển NNL, phát triển nguồn CBQL trong các DN.
    Y Tìm hiểu nội dung phát triển nguồn CBQL và phân tích những nhân tố chính ảnh hưởng đến phát triển nguồn CBQL trong các DNNVV của ngành SX TACN Việt nam.
    Y Giúp các DNNVV đưa ra các giải pháp về phát triển nguồn CBQL nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành SX TACN Việt nam đến năm 2020.

    Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển nguồn CBQL trong DNNVV của ngành SX TACN Việt Nam.

    Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu các DNNVV SX TACN tại các tỉnh miền BắcViệt Nam.

    Giới hạn nghiên cứu: Luận án chỉ nghiên cứu các loại hình DN: DN tư nhân, công ty TNHH, công ty liên danh, công ty cổ phần không có vốn nhà nước, không nghiên cứu các DN có vốn nhà nước, DN nước ngoài, DN liên doanh.
    Đối tượng phát triển nguồn CBQL là những CBQL thực hiện chức năng quản lý nhất định trong bộ máy DNNVV của ngành SX TACN Việt Nam bao gồm CBQL cấp cao (giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng), CBQL cấp trung gian (cấp phó phòng trở lên), CBQL cấp cơ sở (quản đốc, tổ trưởng SX).
    Như vậy hoạt động phát triển nguồn CBQL trong DNNVV là phát triển những CBQL hiện có trong DN. Hoạt động phát triển sẽ bao gồm 4 nội dung: Kế hoạch hóa nguồn CBQL; Đào tạo nguồn CBQL; Phát triển cá nhân CBQL; Đề bạt CBQL; sẽ không có hoạt động thu hút, tuyển dụng CBQL từ bên ngoài.

    Những đóng góp của luận án

    lý luận

    Luận án đã tổng hợp những vấn đề lý luận liên quan đến phát triển NNL, nguồn CBQL nói chung và phát triển nguồn CBQL trong DNNVV nói riêng. Luận án đưa ra quan điểm riêng về nội dung và các hoạt động phát triển nguồn CBQL trong doanh nghiệp: phát triển nguồn CBQL không chỉ là tập trung vào đào tạo mà còn các hoạt động quan trọng khác, đó là kế hoạch hóa nguồn CBQL (đánh giá thực trạng nguồn CBQL, dự báo nguồn CBQL); phát triển cá nhân CBQL; đề bạt CBQL.

    Luận án đã nghiên cứu và tìm hiểu được kinh nghiệm quốc tế về phát triển nguồn CBQL trong DNNVV và rút ra bài học kinh nghiệm cho các DNNVV Việt nam.
    Phát triển nguồn cán bộ quản lý trong các DNNVV là nội dung nghiên cứu mới đối với các DNNVV của ngành SX TACN Việt nam. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những mặt hạn chế trong hoạt động phát triển nguồn CBQL: (i) Chưa có bộ phận chuyên trách về phát triển NNL nói chung và nguồn CBQL nói riêng; (ii) Chưa xây dựng kế hoạch phát triển nguồn CBQL trong ngắn hạn và dài hạn; (iii) Chưa có sự phối hợp với các cơ sở đào tạo bên ngoài doanh nghiệp; (iv) Chưa có kế hoạch phát triển cá nhân cán bộ quản lý; (v) Chính sách đề bạt cán bộ quản lý chưa có tiêu chuẩn, quy trình rõ ràng, cụ thể.

    Đề xuất các nhóm giải pháp về phát triển nguồn CBQL trong đó giải pháp mới trọng tâm vào nâng cao năng lực nguồn CBQL cho từng cấp cụ thể do năng lực CBQL các cấp yêu cầu khác nhau. Đào tạo sẽ đóng vai trò quan trọng trong giải pháp này.

    Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là gợi ý để các nhà quản lý cấp ngành tham khảo trong việc xây dựng các chính sách hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn CBQL
    trong các DNNVV.

    Kết cấu luận án
    Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án được
    trình bày trong 5 chương :
    Chương 1. Tổng quan các công trình khoa học liên quan đến đề tài nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn CBQL trong DN
    Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu
    Chương 5. Giải pháp và kiến nghị về phát triển nguồn CBQL trong các DNNVV
    ngành SX TACN Việt nam
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...