Tiến Sĩ Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm ở các trường Cao đẳng miền núi phía Bắc

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 26/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ii
    LỜI CẢM ƠN
    Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến GS.TSKH Nguyễn Văn Hộ và
    tập thể các Thầy Cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và
    giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành công trình nghiên cứu này.
    Tôi xin cảm ơn Ban Đào tạo Sau Đại học - Đại học Thái Nguyên, Ban Giám
    hiệu trường Đại học Sư phạm, Ban Chủ nhiệm Khoa Tâm lý Giáo dục và Ban Sau
    đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này.
    Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, các bạn đồng
    nghiệp, những người luôn động viên, khuyến khích và giúp đỡ về mọi mặt để tôi có
    thể hoàn thành công việc nghiên cứu của mình.
    Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
    Tác giả luận án



    Đoàn Thị Cúc


    iii
    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    MỤC LỤC . iii
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT . viii
    DANH MỤC CÁC BẢNG . viiii
    DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ . x
    MỞ ĐẦU 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài 1
    2. Mục đích nghiên cứu . 2
    3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 2
    4. Giả thuyết khoa học 2
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
    6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 3
    7. Các quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu . 3
    8. Luận điểm cần bảo vệ . 4
    9. Đóng góp mới của luận án 4
    10. Cấu trúc của luận án 5
    Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MÔI
    TRƯỜNG GIAO TIẾP CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở CÁC TRƯỜNG
    CAO ĐẲNG . 6
    1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề . 6
    1.1.1. Nghiên cứu về giao tiếp và giao tiếp sư phạm 6
    1.1.2. Nghiên cứu về môi trường giao tiếp . 10
    1.1.3. Nghiên cứu về xây dựng và phát triển môi trường giao tiếp cho sinh
    viên 15
    1.2. Những khái niệm cơ bản có liên quan tới đề tài 20
    1.2.1. Khái niệm giao tiếp . 20
    1.2.2. Khái niệm giao tiếp sư phạm 23
    1.2.3. Khái niệm môi trường giao tiếp học tập của sinh viên . 24


    iv
    1.2.4. Khái niệm phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên sư
    phạm. . 25
    1.3. Vai trò của phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên sư phạm các
    trường cao đẳng . 26
    1.4. Những vấn đề cơ bản về phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh
    viên sư phạm các trường cao đẳng 27
    1.4.1. Đặc điểm môi trường giao tiếp và phát triển môi trường giao tiếp của
    sinh viên ở các trường cao đẳng . 27
    1.4.2. Mục đích của phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên 29
    1.4.3. Nội dung phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên 30
    1.4.4. Các nguyên tắc phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên 36
    1.4.5. Phương pháp phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên sư
    phạm các trường cao đẳng . 37
    1.4.6. Các con đường phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên
    sư phạm các trường cao đẳng 38
    1.5. Vai trò của giảng viên và sinh viên trong phát triển môi trường giao tiếp học
    tập 40
    1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên41
    1.6.1. Các yếu tố khách quan 41
    1.6.2. Yếu tố chủ quan 44
    Kết luận chương 1 . 46
    Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG GIAO TIẾP
    CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG MIỀN NÚI
    PHÍA BẮC 47
    2.1. Đặc điểm tâm lý, xã hội của sinh viên sư phạm các trường cao đẳng miền núi
    phía Bắc . 47
    2.2. Giới thiệu việc tổ chức khảo sát thực trạng phát triển môi trường giao tiếp
    học tập của sinh viên sư phạm tại các trường Cao đẳng miền núi phía Bắc . 48
    2.2.1. Mục đích khảo sát . 48
    2.2.2. Đối tượng khảo sát 48
    2.2.3. Phương pháp khảo sát . 49
    2.2.4. Cách xử lý số liệu . 49


    v
    2.3. Kết quả khảo sát thực trạng phát triển môi trường giao tiếp trong học tập của
    sinh viên các trường cao đẳng miền núi phía Bắc . 49
    2.3.1. Nhận thức giảng viên và sinh viên về môi trường giao tiếp học tập 49
    2.3.2. Thực trạng môi trường giao tiếp học tập của sinh viên sư phạm các
    trường Ccao đẳng miền núi phía Bắc 53
    2.3.3. Thực trạng phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên sư
    phạm các trường cao đẳng miền núi phía Bắc 60
    2.3.4. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng tới phát triển môi trường giao
    tiếp học tập cho sinh viên sư phạm các trường cao đẳng miền núi phía Bắc . 69
    2.3.5. Thực trạng về những khó khăn ảnh hưởng tới việc phát triển môi
    trường giao tiếp học tập cho sinh viên sư phạm các trường cao đẳng 77
    2.4. Kinh nghiệm phát triển môi trường giao tiếp ở một số quốc gia . 80
    Kết luận chương 2: 83
    Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN MÔI TRƯỜNG GIAO TIẾP
    CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG MIỀN NÚI
    PHÍA BẮC . 84
    3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp giáo dục nhằm phát triển môi trường giao
    tiếp học tập cho sinh viên sư phạm các trường cao đẳng miền núi phía Bắc . 84
    3.2. Biện pháp phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên sư phạm tại
    các trường Cao đẳng miền núi phía Bắc . 85
    3.2.1. Phát triển môi trường giao tiếp qua hoạt động dạy học 85
    3.2.2. Phát triển môi trường giao tiếp qua các hoạt động và quan hệ sư
    phạm ngoài dạy học 102
    3.2.3. Phát triển môi trường giao tiếp qua sử dụng mạng học tập và mạng xã
    hội 113
    Kết luận chương 3 . 125
    Chương 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 126
    4.1. Khái quát chung về thực nghiệm sư phạm . 126
    4.2. Kết quả thực nghiệm 134
    4.2.1. Phân tích kết quả thực nghiệm vòng 1 134
    4.2.2. Phân tích kết quả thực nghiệm vòng 2 140
    Kết luận chương 4 . 148


    vi
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 149
    1. Kết luận . 149
    2. Kiến nghị . 150
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
    LUẬN ÁN . 152
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 153
    PHỤ LỤC . 161



    vii
    DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
    TT Nội dung chữ viết tắt Chữ viết tắt
    1 Cao đẳng CĐ
    2 Cao đẳng sư phạm CĐSP
    3 Đại học ĐH
    4 Đề cương chi tiết môn học ĐCCTMH
    5 Đối chứng ĐC
    6 Giáo dục học đại cương GDHĐC
    7 Giao tiếp GT
    8 Giao tiếp sư phạm GTSP
    9 Môi trường giao tiếp MTGT
    10 Môi trường giao tiếp học tập MTGTHT
    11 Môi trường giao tiếp sư phạm MTGTSP
    12 Phương pháp PP
    13 Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên RLNVSPTX
    14 Sinh viên SV
    15 Sinh viên sư phạm SVSP
    16 Sư phạm SP
    17 Thực nghiệm TN
    18 Trung học cơ sở THCS
    19 Tiểu học TH
    20 Trung bình cộng TBC



    viii
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Trang
    Bảng 2.1. Đánh giá của giảng viên và sinh viên về vai trò của phát triển môi
    trường giao tiếp học tập cho sinh viên sư phạm các trường cao đẳng . 51
    Bảng 2.2. Đánh giá của giảng viên và sinh viên về môi trường vật chất của
    sinh viên sư phạm các trường cao đẳng . 54
    Bảng 2.3. Đánh giá của giảng viên về việc thực hiện các yếu tố thuộc môi
    trường xã hội 55
    Bảng 2.4. Đánh giá của sinh viên về việc thực hiện các yếu tố thuộc môi trường
    xã hội 56
    Bảng 2.5. Thực trạng các yếu tố quản lý sinh viên trong môi trường học tập 58
    Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện các nội dung thuộc môi trường tâm lý của sinh
    viên sư phạm . 59
    Bảng 2.7. Thực trạng phát triển môi trường vật chất cho sinh viên . 61
    Bảng 2.8. Đánh giá của giảng viên và sinh viên về thực trạng phát triển môi
    trường xã hội cho sinh viên sư phạm các trường cao đẳng . 64
    Bảng 2.9. Đánh giá của giảng viên và sinh viên về thực trạng phát triển các
    yếu tố quản lý sinh viên trong môi trường học tập 66
    Bảng 2.10. Đánh giá của giảng viên và sinh viên về thực trạng phát triển môi
    trường tâm lý 68
    Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về mức độ sử dụng phương pháp dạy học của
    giảng viên nhằm phát triển môi trường giao tiếp học tập . 70
    Bảng 2.12. Kết quả đánh giá của sinh viên về mức độ sử dụng những phương
    pháp dạy học của giảng viên nhằm phát triển môi trường giao tiếp
    học tập 71
    Bảng 2.13. Kết quả đánh giá của giảng viên về thực trạng sử dụng các kỹ thuật
    trong dạy học để phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh
    viên các trường cao đẳng . 73
    Bảng 2.14. Thực trạng kỹ năng giao tiếp sư phạm của sinh viên . 74
    Bảng 2.15. Thực trạng tính tích cực chủ động của sinh viên trong môi trường
    học tập 76


    ix
    Bảng 2.16. Con đường phát triển môi trường giao tiếp học tập cho sinh viên sư
    phạm các trường cao đẳng . 77
    Bảng 2.17. Đánh giá của giảng viên về những khó khăn khi phát triển môi
    trường giao tiếp học tập . 78
    Bảng 2.18. Đánh giá của sinh viên sư phạm về những khó khăn khi phát triển
    môi trường giao tiếp học tập 79
    Bảng 4.1. Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng đợt 1 . 126
    Bảng 4.2. Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng đợt 2 . 127
    Bảng 4.3. Phân phối tần suất điểm kiểm tra kết quả nhận thức trong quá trình
    thực nghiệm môn Giáo dục học đại cương 134
    Bảng 4.4. Kết quả xếp loại tổng hợp nhận thức môn Giáo dục học đại cương 134
    Bảng 4.5. Bảng tham số thống kê của kết quả thực nghiệm môn Giáo dục học
    đại cương vòng 1 136
    Bảng 4.6. Phân phối tần suất điểm kiểm tra kết quả nhận thức trong quá trình
    thực nghiệm môn Giáo dục học đại cương 140
    Bảng 4.7. Kết quả tổng hợp nhận thức môn Giáo dục học đại cương 140
    Bảng 4.8. Bảng tham số thống kê của kết quả thực nghiệm môn Giáo dục học
    vòng 2 . 142
    Bảng 4.9. Phân phối tần suất điểm kiểm tra kết quả nhận thức trong quá trình
    thực nghiệm môn Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên . 142
    Bảng 4.10. Kết quả tổng hợp nhận thức môn Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
    thường xuyên . 142
    Bảng 4.11. Bảng tham số thống kê của kết quả thực nghiệm môn Rèn luyện
    nghiệp vụ sư phạm thường xuyên vòng 2 143



    x
    DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

    1. Biểu đồ
    Biểu đồ 2.1. Nhận thức của giảng viên và sinh viên về môi trường giao tiếp
    học tập . 50
    Biểu đồ 2.2. Thực trạng nhận thức của iảng viên và sinh viên về các yếu tố tạo
    thành môi trường giao tiếp học tập . 52
    Biểu đồ 4.1. Kết quả nhận thức của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng sau thực
    nghiệm vòng 1 . 135
    Biểu đồ 4.2. Kết quả nhận thức môn Giáo dục học đại cương của lớp thực
    nghiệm và lớp đối chứng sau thực nghiệm vòng 2 . 141
    Biểu đồ 4.3. Kết quả nhận thức môn Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên
    của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng sau thực nghiệm vòng 2 143

    2. Sơ đồ
    Sơ đồ 3.1: Hoàn thiện từng bước 97
    Sơ đồ 3.2: Mô hình chia sẻ giữa các nhóm . 97
    Sơ đồ 3.3: Mô hình tương tác giữa dạy học và đánh giá 101




    1
    MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Bước vào thế kỷ XXI, con người cùng với sự phát triển nhanh chóng của
    khoa học Tự nhiên, khoa học Xã hội - nhân văn và sự phát triển về mọi mặt trong xã
    hội ta nói chung, đòi hỏi ngành giáo dục phải tạo ra sự thích ứng của con người với
    sự phát triển là vô cùng cần thiết, đó chính là sự thích nghi của con người với môi
    trường xung quanh, vì vậy môi trường giáo dục cần hướng tới: Học để biết, học để
    làm việc, học để tự khẳng định mình, học để cùng chung sống. Vấn đề này đã được
    đưa vào nghị quyết của các Đại hội Đảng IX, X, XI và được thể chế hoá bằng Luật
    Giáo dục. Đặc biệt, "Nghị quyết 14/2005/NQ-CP về đổi mới giáo dục đại học Việt
    Nam giai đoạn 2006 - 2020, đã ghi rõ, triển khai đổi mới phương pháp đào tạo theo
    3 tiêu chí: Trang bị cách học, phát huy tính chủ động, sáng tạo và sử dụng công
    nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học”. Như vậy, mục tiêu đào tạo ở các
    trường ĐH, CĐ phải được xác định theo hướng tiếp cận năng lực, nội dung đào tạo
    phải chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận phát triển năng lực cho người học.
    Để phát triển năng lực cho SV sư phạm môi trường học tập, môi trường giao tiếp
    đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp người học phát triển năng lực chuyên môn,
    năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực cá nhân. Trong đó giao tiếp là
    một thành phần của năng lực giúp SV học tập thành công và hiệu quả.
    Giao tiếp là nhu cầu thiết yếu của con người, cùng với hoạt động giao tiếp đã
    trở thành một phương thức tồn tại của xã hội con người. Giao tiếp có quan hệ chặt
    chẽ với giáo dục, giao tiếp là công cụ của hoạt động giáo dục và dạy học, không có
    giao tiếp thì không có các hoạt động dạy và học của GV và SV. Vì trong giáo dục ít
    nhất phải có hai cá thể khác nhau, trước khi muốn tác động hay giáo dục, hai cá thể
    này phải giao tiếp và tương tác với nhau. Mức độ giao tiếp cũng như hiệu quả giao
    tiếp tùy thuộc vào từng hình thức giáo dục, vào tính chất của sự giao tiếp và môi
    trường giao tiếp trong học tập.
    MTGT vừa là điều kiện vừa là phương tiện giúp cho SV thực hiện các mục
    tiêu, nội dung giao tiếp một cách hiệu quả. Đồng thời MTGT tạo động cơ học tập
    rèn luyện cho SV, giúp các em tổ chức tốt các mối quan hệ giao tiếp trong học tập
    nhằm tiếp thu tri thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp. Phát triển MTGT
    giúp lôi cuốn SV tham gia vào các hoạt động giao tiếp trong dạy học và giáo dục,
    mở rộng phạm vi, đối tượng giao tiếp, rèn luyện các kỹ năng giao tiếp cần thiết để
    phát triển năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực
    cá thể cho SV, từ đó tạo điều kiện phát triển nhân cách toàn diện cho SV.


    2
    MTGT trong học tập ở các trường CĐ miền núi phía Bắc không chỉ ảnh hưởng
    tới quá trình dạy và học của các trường CĐ thuộc khu vực này mà còn ảnh hưởng tới
    quá trình phát triển nhân cách của SV. Đa số SV các trường CĐ miền núi phía Bắc
    xuất thân từ nông thôn, từ vùng núi và là con em đồng bào dân tộc nên môi trường
    sống, giao tiếp, học tập bị bó hẹp. Thực tế cho thấy MTGT của SV các trường CĐ
    miền núi phía Bắc đã được quan tâm phát triển, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn
    chế: Tính chủ động tạo ra MTGT cho SV của GV chưa cao, không ít GV chỉ coi
    trọng nhiệm vụ nhận thức mà bỏ qua những nhiệm vụ quan trọng khác dẫn tới GV lên
    lớp chỉ chú trọng thuyết giảng những kiến thức hàn lâm làm cho MTGT chỉ diễn ra
    một chiều từ phía GV đến SV, chưa tạo ra MTGT tương tác, chưa đặt SV vào bối
    cảnh khiến các em phải giao tiếp, phải tư duy, tìm tòi, sáng tạo để giải quyết các
    nhiệm vụ học tập. Bên cạnh đó SV còn thiếu tự tin khi tham gia và phát triển MTGT,
    nội dung, phạm vi, đối tượng giao tiếp còn nghèo nàn chưa phong phú, SV thường có
    thói quen trông chờ, ỷ lại vào GV, chưa chủ động tự tạo lập cho mình một MTGT đa
    dạng, tự tin, cởi mở, chưa biết chia sẻ những thắc mắc, khó khăn trong học tập với
    GV, hay chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm học tập với bạn bè.
    Chính vì những lí do trên chúng tôi đã chọn vấn đề: “Phát triển môi trường
    giao tiếp cho sinh viên sư phạm ở các trường Cao đẳng miền núi phía Bắc” làm
    đề tài nghiên cứu.
    2. Mục đích nghiên cứu
    Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển MTGT của SV sư phạm các
    trường CĐ khu vực miền núi phía Bắc, từ đó xây dựng các biện pháp phát triển
    MTGT góp phần tăng cường hiệu quả của hoạt động dạy và học, nâng cao chất
    lượng đào tạo trong các trường CĐ, đáp ứng yêu cầu nhân lực có chất lượng cao
    cho khu vực miền núi phía Bắc và đất nước trong thời kì đổi mới.
    3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
    - Khách thể nghiên cứu: Quá trình phát triển MTGT cho SV sư phạm ở các
    trường CĐ.
    - Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp phát triển MTGT cho SV sư phạm
    tại các trường CĐ miền núi phía Bắc.
    4. Giả thuyết khoa học
    MTGT của SV ảnh hưởng trực tiếp tới nội dung giao tiếp, hình thức giao
    tiếp, hiệu quả giao tiếp và sự trưởng thành về nhân cách của SV. Nếu xây dựng
    được các biện pháp phát triển MTGT thông qua hoạt động dạy học; qua các hoạt
    động và quan hệ sư phạm ngoài dạy học; thông qua sử dụng mạng học tập và mạng


    3
    xã hội thì sẽ nâng cao kết quả học tập, tác động tích cực đến phương pháp học của
    SV, đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên cho các trường CĐ.
    5. Nhiệm vụ nghiên cứu
    - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển môi trường giao tiếp cho SV sư phạm.
    - Khảo sát, đánh giá thực trạng môi trường giao tiếp và phát triển môi trường
    giao tiếp của SV Sư phạm ở các trường CĐSP khu vực miền núi phía Bắc.
    - Đề xuất biện pháp phát triển môi trường giao tiếp cho SV Sư phạm ở các
    trường CĐSP khu vực miền núi phía Bắc.
    - Thực nghiệm kiểm chứng một số biện pháp đề xuất.
    6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
    Trong phạm vi của luận án tác giả chỉ tập trung nghiên cứu tìm ra biện pháp
    phát triển môi trường giao tiếp trong học tập và môi trường trải nghiệm nghề nghiệp
    ngoài thực tiễn cho SV.
    7. Các quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
    7.1. Các quan điểm tiếp cận nghiên cứu
    - Nghiên cứu phát triển MTGT cho SV dựa trên quan điểm tiếp cận hệ thống
    gắn liền với môi trường dạy học và môi trường giáo dục trong nhà trường của SV,
    gắn liền với mục tiêu phát triển nghề nghiệp cho SV sư phạm.
    - Nghiên cứu phát triển MTGT theo cách tiếp cận tham gia. Phát triển MTGT
    cần huy động được các lực lượng GV, SV, các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà
    trường cùng tham gia xây dựng MTGT.
    - Nghiên cứu phát triển MTGT theo cách tiếp cận giá trị: Nghiên cứu MTGT
    và phát triển MTGT cần tính đến các yếu tố: xã hội, bản sắc văn hóa vùng miền,
    định hướng, giá trị nghề nghiệp, giá trị nhân cách người giáo viên
    7.2. Phương pháp nghiên cứu
    * Phương pháp nghiên cứu lý luận
    Phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
    * Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
    - Phương pháp quan sát: Phương pháp này được sử dụng để có những thông
    tin ban đầu về môi trường giao tiếp của sinh viên sư phạm ở các trường Cao đẳng
    miền núi phía Bắc.
    - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Nhằm tìm hiểu thực trạng chất lượng
    trong việc dạy học và rèn luyện các kỹ năng giao tiếp, hình thành và phát triển môi


    4
    trường giao tiếp cho sinh viên ở các trường này.
    - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm khái quát hoá, hệ thống hoá
    những vấn đề thực tiễn, thực nghiệm ở một số nội dung nhằm kiểm chứng biện pháp
    được đề xuất. Thực nghiệm được tiến hành trên SV hệ CĐSP trường ĐH Tân Trào.
    - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của một số nhà khoa học, giảng viên
    kiêm chức và giảng viên chuyên trách có uy tín đang tham gia vào quá trình giảng
    dạy bộ môn Giao tiếp sư phạm, Giáo dục học, Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
    - Phương pháp thực nghiệm: Tổ chức thực nghiệm một số nội dung nhằm
    kiểm chứng biện pháp được đề xuất.
    * Các phương pháp hỗ trợ: Các phép toán thống kê, phần mềm Spss 16.0,
    Excel 2010, Word 2010 để xử lý các số liệu và trình bày toàn văn luận án và tóm tắt
    luận án.
    8. Luận điểm cần bảo vệ
    8.1 MTGT trong học tập của SV gồm các yếu tố vật chất phục vụ hoạt động
    học tập; các yếu tố tâm lý tạo động cơ, hứng thú học tập; các yếu tố xã hội tạo sự
    chia sẻ hợp tác trong học tập của SV và các yếu tố quản lý giúp SV thực hiện có
    hiệu quả các nhiệm vụ học tập đã đề ra.
    8.2 MTGT là một trong những yếu tố quan trọng, có tác động trực tiếp tới
    quá trình phát triển nhân cách của SV, MTGT vừa là điều kiện vừa là phương tiện
    học tập tiếp thu tri thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp cho SV.
    8.3 Phát triển MTGT có tác dụng tạo động cơ học tập, rèn luyện cho SV,
    giúp lôi cuốn SV tham gia vào các hoạt động giao tiếp trong dạy học và giáo dục,
    mở rộng phạm vi, đối tượng giao tiếp, rèn luyện các kỹ năng giao tiếp cần thiết
    tạo điều kiện, động lực phát triển nhân cách toàn diện người GV tương lai.
    8.4 Các biện pháp tác động và phát triển MTGT cần phải tác động thông qua
    các yếu tố: hoạt động dạy học; các hoạt động và quan hệ sư phạm ngoài dạy học;
    thông qua sử dụng mạng học tập và mạng xã hội.
    9. Đóng góp mới của luận án
    - Về mặt lý luận:
    + Xây dựng được các khái niệm làm phong phú thêm hệ thống lý luận về Môi
    trường giao tiếp, MTGT học tập, phát triển MTGT học tập cho SV các trường CĐ.
    + Xác định được các thành tố cấu thành nên MTGT học tập của SV CĐ.
    + Xác định được vai trò, những vấn đề cơ bản và các yếu tố ảnh hưởng tới
    phát triển MTGT học tập cho SV.


    5
    - Về giá trị thực tiễn:
    + Đánh giá thực trạng MTGT và phát triển MTGT cho SV sư phạm các
    trường CĐ khu vực miền núi phía Bắc.
    + Xây dựng được ba nhóm biện pháp có giá trị phát triển MTGT cho SV:
    phát triển MTGT thông qua hoạt động dạy học; phát triển MTGT thông qua các
    hoạt động và quan hệ sư phạm ngoài dạy học; Phát triển MTGT thông qua sử dụng
    mạng học tập và mạng xã hội để vận dụng vào quá trình đào tạo GV trong các
    trường CĐ.
    + Kết quả nghiên cứu của luận án đề ra các giá trị giao tiếp mới trong học tập
    của SV, cung cấp thêm tư liệu cho các cơ sở giáo dục, các trường đào tạo giáo viên
    hệ CĐSP tổ chức tốt hơn công tác phát triển MTGT cho sinh viên.
    + Luận án nghiên cứu thành công góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
    SVSP của các trường CĐ khu vực miền núi phía Bắc, đáp ứng nhu cầu xã hội về
    nhân cách người giáo viên trong bối cảnh hiện nay.
    10. Cấu trúc của luận án
    Chương 1: Cơ sở lý luận của phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư
    phạm ở các trường cao đẳng
    Chương 2: Thực trạng phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm
    ở các trường cao đẳng miền núi phía Bắc.
    Chương 3: Biện pháp phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm
    ở các trường cao đẳng miền núi phía Bắc.
    Chương 4: Thực nghiệm sư phạm
     
Đang tải...