Luận Văn Phát triển hoạt động lữ hành tại thành phố Nha Trang

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 26/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp
    Đề tài: Phát triển hoạt động lữ hành tại thành phố Nha Trang


    MỤC LỤC
    PHẦN MỞ ĐẦU 6
    1. Lý do chọn đề tài: 1
    2. Mục tiêu của đề tài: . 2
    3. Đối tượng nghiên cứu: . 2
    4. Phạm vi nghi ên cứu: 2
    5. Phương pháp nghiên c ứu: 2
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN . 3
    1.1. KHÁI QUÁT V Ề DU LỊCH: 3
    1.1.1. Du lịch: 3
    1.1.1.1. Sản phẩm du lịch: 3
    1.1.1.2. Chương tr ình du l ịch: . 3
    1.1.1.3. Khách tham quan: 3
    1.1.1.4. Du khách: 3
    1.1.1.5. Du l ịch trọn gói (Package) : . 3
    1.1.2. Các lo ại du lịch: . 3
    1.1.2.1. Du l ịch quốc tế: 3
    1.1.2.2. Du l ịch nội địa: 4
    1.1.2.3. Du l ịch trong n ước: 4
    1.1.2.4. Du l ịch quốc gia: 4
    1.1.3. Các lo ại hình du l ịch: . 4
    1.1.3.1. Các tiêu chí đ ể phân loại các loại h ình du l ịch: . 4
    1.1.3.2. Các lo ại hình du l ịch phổ biến: . 4
    1.2. KHÁI QUÁT V Ề KINH DOANH LỮ H ÀNH: . 5
    1.2.1. Định nghĩa: 5
    1.2.2. Phân lo ại kinh doanh lữ h ành: 5
    1.2.3. Quy trình kinh doanh du l ịch trọn gói: . 7
    1.2.4. Hệ thống các ti êu chí đánh giá ch ất lượng chương trình du l ịch: 8
    1.2.4.1. Tiêu chu ẩn lợi nhuận: . 8
    1.2.4.2. Tiêu chu ẩn tiện nghi: 8
    1.2.4.3. Tiêu chu ẩn vệ sinh: 9
    1.2.4.4. Tiêu chu ẩn lịch sự chu đáo: 9
    1.2.4.5. Tiêu c huẩn an toàn: 9
    1.2.5. Tiến trình nghiên c ứu Marketing – Khảo sát thị tr ường: . 9
    CHƯƠNG 2: GIỚI THI ỆU VỀ T ÌNH HÌNH XÚC TI ẾN DU LỊCH
    KHÁNH HÒA 12
    2.1. Giới thiệu về Trung tâm xúc tiến du lịch - thương mại Khánh H òa: . 12
    2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển: . 12
    2.1.1.1. Nguyên nhân và s ự hình thành: . 12
    2.1.1.2. Sự phát triển: 12
    2.1.2. Chức năng- nhiệm vụ- cơ cấu: . 13
    2.1.2.1. Chức năng: 13
    2.1.2.2. Nhiệm vụ: 13
    2.1.2.3. Mô hình t ổ chức: 14
    2.1.3. Kết quả hoạt động xúc tiến của trung tâm: . 15
    2.1.3.1. Hoạt động thông tin - tuyên truy ền: . 15
    2.1.3.2. Tổ chức các hội chợ Du lịch - Thương m ại: 16
    2.1.3.3. Một số cột mốc trong quý I/ 2008: . 18
    2.2. Tổng quan về du lịch Khánh H òa: . 18
    2.2.1. Các ti ềm năng du lịch: . 18
    2.2.1.1. Tài nguyên thiên nhiên: 18
    2.2.1.2. Tài nguyên nhân văn: . 19
    2.2.1.3. Các yếu tố phục vụ phát triển du lịch: 20
    2.2.2. Thực trạng du lịch Khánh H òa : . 21
    2.2.2.1. Tổng quan: . 21
    2.2.2.2. Các ho ạt động văn hóa, sự kiện du lịch: . 25
    2.2.2.3. Hoạt động kinh doanh du lịch: 27
    2.2.2.4. Hoạt động quảng bá xúc tiến du lịch Khánh H òa hiện tại: 29
    2.2.2.5. Chính sách và công tác qu ản lý du lịch Khánh H òa: . 32
    CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KINH DOANH LỮ H ÀNH TẠI NHA TRANG 34
    3.1. Đánh giá c ủa khách về việc thiết kế sản phẩm lữ h ành tại các công ty du
    lịch hoạt động t rên địa bàn thành ph ố Nha Trang: 34
    3.1.1. Địa điểm v à thời gian đi du lịch của khách: . 34
    3.1.2. Đánh giá c ủa du khách về ph ương tiện vận chuyển: . 40
    3.1.3. Đánh giá c ủa du khách trong lĩnh vực l ưu trú: 46
    3.1.4. Đánh giá c ủa du khách về việc ăn uống: 49
    3.1.5. Đánh giá c ủa du khách về lịch tr ình chuy ến đi: 53
    3.1.6. Đánh giá c ủa du khách về phong cách h ướng dẫn viên: . 55
    3.1.7. Đánh giá c ủa du khách về các điểm tham quan: . 57
    3.2. Đánh giá c ủa du khách về giá cả của sản phẩm lữ h ành tại các công ty du
    lịch hoạt động trên địa bàn thành ph ố Nha Trang . 64
    3.3. Đánh giá vi ệc phân phối sản phẩm lữ h ành tại các công ty du lịch đang
    hoạt động trên địa bàn thành ph ố Nha Trang: 69
    3.4. Xúc tiến tiêu thụ sản phẩm lữ h ành . 71
    CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
    LỮ HÀNH TẠI THÀNH PHỐ NHA TRANG 75
    4.1. Ma trận SWOT: 75
    4.1.1. Điểm mạnh: . 75
    4.1.3. Cơ hội: . 75
    4.1.4. Nguy cơ: 76
    4.1.5. Ma Tr ận SWOT: 77
    4.2. Các chi ến lược phát triển: . 78
    4.2.1. Nội dung cơ bản của các chiến l ược: 78
    4.2.2. Thực hiện chiến l ược: 79
    4.2.2.1. Chi ến lược phát triển sản phẩm du lịch: . 79
    4.2.2.2. Chi ến lược xúc tiến du lịch: 82
    4.2.2.3. Chi ến lược liên doanh-liên kết: 85
    4.3. Một số góp ý để phát tri ển hoạt động lữ h ành tại Nha Trang: 87
    KẾT LUẬN 89
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
    VĂN BẢN PHÁP LUẬT 92
    SÁCH THAM KH ẢO . 92
    DANH SÁCH CÁC WBSITE THAM KH ẢO . 92


    PHẦN MỞ ĐẦU.
    1. Lý do chọn đề tài:
    Có thể nói, đối với ng ành kinh tế du lịch, kinh doanh du lịch lữ h ành là ngh ề
    đặc trưng, mang tính ch ất quyết định đối với sự th ành bại của hoạt động du lịch của
    một quốc gia -một địa phương. Bởi lẽ:
    Một là, kinh doanh du l ịch lữ h ành là điều kiện hàng đầu để thu hút du
    khách. Bởi vì trong b ốn nghề cơ bản của kinh tế du lịch gồm: Kinh doanh lữ h ành-Kinh doanh khách s ạn, nhà hàng du l ịch- Kinh doanh vận chuyển khách du lịch -Kinh doanh các d ịch vụ bổ sung th ì lượng khách nhiều hay ít ho àn toàn ph ụ thuộc
    vào năng lực kinh doanh của các doang nghiệp du lịch lữ h ành. Và lượng khách này
    sẽ là nguồn cung cấp khách h àng ổn định cho các doanh nghiệp vận chuyển cũng
    như các khách s ạn, nhà hàng. Vì v ậy, sự tăng trưởng hay yếu kém của kinh doanh
    du lịch lữ h ành sẽ ảnh hưởng sâu sắc đến to àn bộ ngành kinh t ế du lịch. Nhất l à các
    địa phương có truy ền thống về kinh tế du lịch nh ư Nha Trang -Khánh Hòa.
    Hai là, kinh doanh du l ịch lữ h ành chính là ngh ề hàng đầu của ngành kinh t ế
    du lịch và để phân biệt với các ng ành nghề khác. Bởi v ì, nói đến du lịch l à nói đến
    những cuộc du ngoạn của du khách theo một lịch tr ình nhất định đến các điểm du
    lịch. Vận chuyển, khách sạn , nhà hàng và m ọi dịch vụ khác đều nhằm đáp ứng cho
    chuyến du ngoạn m à thôi. Khảo sát để h ình thành các tuy ến- điểm du lịch, cũng nh ư
    tổ chức thực hiện các chuyến du lịch đều do các đ ơn vị kinh doanh lữ h ành đảm
    nhận.
    Ba là, trên thực tế, mọi quốc gia muốn phát tri ển kinh tế du lịch đều phải bắt
    đầu từ kinh doanh lữ h ành. Đó là đ ầu tư tạo ra các tuyến - điểm hấp dẫn, đ ào tạo
    nhân lực, đặc biệt l à nhân lực sản xuất ch ương trình và h ướng dẫn viên. Tạo hành
    lang pháp lý thông thoáng đ ể thu hút du khách. Tích cự c quảng bá h ình ảnh của đất
    nước mình. Đồng thời có c ơ chế chính sách thích ứng để tạo ra những doanh nghiệp
    du lịch lữ h ành đủ mạnh, đủ sức tham dự “cuộc ch ơi” vơi các qu ốc gia khác trong
    xu thế hội nhập v à toàn cầu hóa.
    Tóm lại, đối với ng ành kinh tế du lịch, kinh doanh du lịch lữ h ành vừa mang
    tính ch ất đặc trưng, vừa mang tính quyết định đối với sự phát triển bền vững. Đây
    chính là cơ s ở để tác giả chọn đề t ài: “Phát triển hoạt động lữ hành tại thành phố
    Nha Trang”.
    - 2 -2. Mục tiêu của đề tài:
    - Thu th ập thông tin , phân tích thực trạng của hoạt động kinh doanh lữ h ành
    tại thành ph ố Nha Trang.
    - Thu thập thông tin, xác định các yếu tố ảnh h ưởng đến người dân Nha
    Trang khi đi du lịch những n ơi khác.
    - Đề ra các giải pháp cho hoạt động lữ h ành Khánh Hòa tốt hơn.
    3. Đối tượng nghiên cứu:
    - Khách du l ịch nội địa, m à cụ thể là người dân Nha Trang.
    4. Phạm vi nghiên cứu:
    - Phạm vi không gian: Địa bàn thành ph ố Nha Trang.
    - Phạm vi lĩnh vực nghi ên cứu: Chỉ đi sâu xem xét thực trạng của sản phẩm
    lữ hành tại Nha Trang. Đề tài không đi sâu vào cách th ức tổ chức một tour du lịch.
    5. Phương pháp nghiên c ứu:
    - Phương pháp thu th ập, phân tích, tổng hợp thông tin : tiến hành điều tra
    những du khách đ ã sử dụng sản phẩm lữ h ành tại các đơn vị du lịch đang có m ặt
    trên thàn h phố Nha Trang.
    - Phương pháp so sánh, đ ối chiếu.
    - Phương pháp x ử lý số liệu bằng phần mềm SPSS v à Exel.
    - Phương pháp nghiên c ứu tài liệu, sách báo, tạp chí, t ư liệu có liên quan.
    - 3 -CHƯƠNG 1: CƠ S Ở LÝ LUẬN
    1.1. KHÁI QUÁT V Ề DU LỊCH:
    1.1.1. Du lịch:
    Là tổng hoà các mối quan h ệ, hiện tượng và các hoạt động kinh t ế bắt nguồn
    từ các cuộc hành trình và lưu trú của các nhân hay tạp thể ở bên ngoài nơi ở thường
    xuyên của họ hay ngo ài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không
    phải là nơi làm việc của họ.(Hội nghị Liên Hợp Quốc về du lịch ở Roma, 1963).
    1.1.1.1. Sản phẩm du lịch:
    Là một tổng thể phức tạp bao g ồm nhiều thành phần không đồng nhất cấu tạo
    thành, đó là tài nguyên tự nhiên, tài nguyên nhân văn, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở
    hạ tầng dịch vụ du lịch và đội ngũ cán bộ nhân viên du lịch.
    1.1.1.2. Chương tr ình du l ịch:
    Chương trình du lịch có thể được hiểu là sự liên kết ít nhất một dịch vụ đặc
    trưng và một dịch vụ khác với thời gian, kh ông gian ti êu dùng và mức giá đã được
    xác định trước. Đơn vị tính của chương trình du lịch có thể là chuyến và được bán
    trước cho khách du lịch nhằm thoà mãn nhu cầu đặc trưng và một nhu cầu nào đó
    trong qu á trình thực hiện chuyến đi.
    1.1.1.3. Khách tham quan:
    Là người đến với mục đích nâng cao nhận thức tại chỗ có kèm theo vi ệc tiêu
    thụ những giá trị tinh th ần, vật chất hay dịch vụ, song kh ông lưu lại qua đêm tại một
    cơ sở lưu trú của ngành du lịch.
    1.1.1.4. Du khách:
    Là người từ nơi khác đến nhằm mục đích thẩm nhận tại chỗ những giá trị vật
    chất, tinh th ần hữu hình hay vô hình của thiên nhiên và cộng đồng xã hội. Về
    phương diện kinh tế du khách là người sử dụng dịch vụ của các doanh nghi ệp du
    lịch lữ hành, lưu trú, ăn uống .
    1.1.1.5. Du lịch trọn gói (Package) :
    Du lịch trọn gói l à hai hay n hiều sản phẩm du lịch không bán ri êng lẻ từng
    cái một mà bán ra như m ột sản phẩm đ ơn nhất với giá nguy ên kiện ( ăn, ở, tham
    quan, vận chuyển )
    1.1.2. Các loại du lịch:
    1.1.2.1. Du lịch quốc tế:
    Du lịch quốc tế l à loại hình du l ịch mà trong quá trình th ực hiện nó có sự
    giao tiếp với nước ngoài, một trong hai phía (du khách hay nh à cung ứng du lịch)
    phải có sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, về mặt không gian địa lý: du khách đi ra
    ngoài đất nước của họ, về mặt kinh tế: có sự giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ.
    Như vậy du lịch quốc tế cần phải chia th ành hai loại nhỏ sau:
    - 4 -Du lịch đón khách (du lịch quốc tế chủ động) l à loại hình du l ịch quốc tế
    phục vụ, đón tiếp khách n ước ngoài đi du lịch, nghỉ ng ơi, tham quan các đ ối tượng
    du lịch trong đất n ước của cơ quan cung ứng du lịch.
    Du lịch gửi khách ( du lịch quốc tế bị động) l à loại hình du l ịch quốc tế phục
    vụ và tổ chức đưa khách trong n ước đi du lịch, nghỉ ng ơi, tham quan các đ ối tượng
    du lịch ở nước ngoài.
    1.1.2.2. Du lịch nội địa:
    Là các hoạt động tổ chức, p hục vụ người trong nước đi du lịch nghỉ ng ơi và
    tham quan các đ ối tượng du lịch trong l ãnh thổ quốc gia , về cơ bản không có sự
    giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ.
    1.1.2.3. Du lịch trong n ước:
    Là các hoạt động tổ chức, phục vụ ng ười trong nước và người nước ngoài đi
    du lịch nghỉ ng ơi và tham quan các đ ối tượng du lịch trong l ãnh thổ quốc gia.
    1.1.2.4. Du lịch quốc gia:
    Du lịch quốc gia bao gồm to àn bộ hoạt động du lịch của một quốc gia từ việc
    gởi khách ra n ước ngoài đến việc phục vụ khách trong v à ngoài nư ớc tham quan, du
    lịch trong phạm vi n ước mình. Thu nh ập từ du lịch quốc gia( thường gọi tắt l à thu
    nhập từ du lịch) bao gồm thu nhập từ hoạt động du lịch nội địa v à từ du lịch quốc tế,
    kể cả đón và gửi khách.
    1.1.3. Các loại hình du l ịch:
    1.1.3.1. Các tiêu c hí để phân loại các loại h ình du l ịch:
    Ta có thể dựa vào nhiều tiêu chí như:
    + Phân loại theo môi tr ường tài nguyên.
    + Phân loại theo mục đích chuyến đi
    + Phân loại theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch.
    + Phân loại theo phương tiện giao thông.
    + Phân loại theo đ ộ tuổi.
    + Phân loại theo hình thức tổ chức chuyến đi.
    + Phân loại theo hình thức hợp đồng.
    + Phân loại theo mùa.
    1.1.3.2. Các lo ại hình du l ịch phổ biến:
    + Du lịch sinh thái (Du lịch xanh).
    + Du lịch văn hóa.
    + Du lịch nghỉ ng ơi giải trí.
    + Du lịch thể thao.
    + Du lịch chữa bệnh (nghỉ gi ưỡng).
    + Du lịch MICE ( Du lịch công vụ).
    + Du lịch tôn giáo (tín ng ưỡng hành hương)
    + Du lịch thăm hỏi.
    + Du lịch tham quan.
    - 5 -+ Du lịch mạo hiểm (khám phá).
    + Du lịch học tập (nghi ên cứu).
    1.2. KHÁI QUÁT V Ề KINH DOANH LỮ HÀNH:
    1.2.1. Định nghĩa:
    Theo nghĩa rộng: “Kinh doang lữ h ành là việc đầu tư để thực hiện một, một
    số hoặc tất cả các công việc trong quá tr ình chuy ển giao sản phẩm thực hiện giá trị
    sử dụng hoặc l àm tăng giá tr ị của nó để chuyển giao sang lĩnh vự c tiêu dùng du l ịch
    với mục đích lợi nhuận”.
    Theo nghĩa hẹp: Luật du lịch Việt Nam định nghĩa: “Lữ h ành là việc xây
    dựng, bán, tổ chức thực hiện các ch ương trình du l ịch nhằm mục đích sinh lợi”
    1.2.2. Phân loại kinh doanh lữ h ành:
    *Căn cứ vào tính ch ất của hoạt động để tạo ra sản phẩm có các loại: Kinh
    doanh đại lý lữ hành, kinh doanh du l ịch lữ h ành, kinh doanh t ổng hợp.
    _ Kinh doanh đ ại lý lữ hành hoạt động chủ yếu l à làm dịch vụ trung gian ti êu
    thụ và bán sản phẩm một cách độc lập, ri êng lẻ cho các nh à sản xuất du lịch để
    hưởng hoa hồng theo mức phần trăm của giá bán, không l àm gia tăng giá tr ị của sản
    phẩm trong quá tr ình chuy ển giao từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực ti êu dùng du
    lịch. Loại kinh doanh n ày thực hiện nhiệm vụ nh ư là “Chuyên gia cho thuê” không
    phải chịu rủi ro. Các yếu tố quan trọng bật nhất đối với việc kinh doanh n ày là vị trí,
    hệ thống đăng ký v à kỹ năng chuy ên môn, k ỹ năng giao tiếp v à kỹ năng bán h àng
    của đội ngũ nhân vi ên. Các doanh nghi ệp thuần túy thực hiện loại h ình này là được
    gọi là đại lý lữ hành bán lẻ.
    _ Kinh doanh du l ịch lữ h ành hoạt động nh ư là hoạt động bán buôn, hoạt
    động “sản xuất” l àm gia tăng giá tr ị của các sản phẩm đ ơn lẻ của các nh à cung cấp
    để bán cho du khách. Với hoạt động kinh doanh n ày chủ thể của nó phải gánh chịu
    rủi ro, san sẻ rủi ro trong quan hệ với các nh à cung cấp khác. Các doanh nghiệp
    thực hiện kinh doanh ch ương trình du l ịch được gọi là các công ty du l ịch lữ h ành
    Cơ sở của hoạt động n ày là liên k ết các sản phẩm du lịch mang tính đ ơn lẻ của các
    nhà cung cấp độc lập th ành sản phẩm mang tính nguy ên chiếc bán với giá gộp cho
    khách, đồng thời l àm gia tăng giá tr ị sản phẩm cho ng ười tiêu dùng thông qua s ự
    liên kết tạo ra tính trội trong hệ thống (1+1>2) v à thông qua s ức lao động của các
    chuyên gia marketi ng, điều hành và hư ớng dẫn.
    _ Kinh doanh l ữ hành tổng hợp bao gồm tất cả các kinh doanh du lịch đóng
    vai trò đồng thời vừa sản xuất trực tiếp từng loại du lịch (ng ười cung cấp) vừa li ên
    kết các dịch vụ th ành sản phẩm mang tính nguy ên chiếc, vừa thực hiện b án buôn,
    bán lẻ, vừa thực hiện ch ương trình du l ịch đ ã bán. Đây là kết quả trong quá tr ình
    phát triển và thực hiện liên kết dọc, liên kết ngang của các chủ thể kinh doanh lữ
    - 6 -hành trong ngành du l ịch. Các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh lữ h ành tổng hợp
    được gọi là các công ty du l ịch.
    * Căn cứ vào phương th ức và phạm vi hoạt động có các loại kinh doanh lữ
    hành gửi khách, kinh doanh lữ h ành nhận khách v à kinh doanh l ữ hành kết hợp.
    _ Kinh doanh l ữ hành gửi khách bao gồm cả gửi khách quốc tế, gửi khách
    nội địa, là loại kinh doanh m à hoạt động chính của nó l à xây dựng các chương trình
    du lịch, quan hệ với các công ty lữ h ành gửi khách để bán các ch ương trình du l ịch
    và tổ chức các ch ương trình du l ịch đã bán cho khách thông qua các công ty l ữ hành
    gửi khách. Loại kinh doanh n ày thích h ợp với những n ơi có tài nguyên du l ịch nổi
    tiếng. Các doanh nghiệp kinh doanh lữ h ành loại này được gọi là các công ty nh ận
    khách.
    _ Kinh doanh l ữ hành kết hợp có nghĩa l à sự kết hợp giữa kinh doanh lữ h ành
    gửi khách và kinh doanh lữ hành nhận khách. Loại kinh doanh n ày kết hợp với quy
    mô lớn, có đủ nguồn lực để thực hiện các hoạt động gửi khách v à nhận khách. Các
    doanh nghiệp thực hiện kinh doanh lữ h ành kết hợp được gọi là các công ty du l ịch
    tổng hợp hoặc l à các tập đoàn du lịch.


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    VĂN BẢN PHÁP LUẬT
    1. Luật du lịch, Quốc hội n ước Cộng h òa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khóa
    XI, kỳ họp thứ 7.
    SÁCH THAM KH ẢO
    2. Thạc sĩ Bùi Thanh Th ủy, Sách Nghiệp vụ h ướng dẫn du lịch, NXB GTVT,
    Hà Nội 2005.
    3. Tiến sĩ Trần Nho ãn, Sách Giáo trình nghi ệp vụ kinh doanh du lịch lữ
    hành, NXB Chính tr ị quốc gia, 2002.
    4. Trần Ngọc Nam & Trần Huy Khang, Sách h ướng dẫn du lịch Việt Nam,
    Marketing du lịch, NXB TP.HCM, TP.HCM 2005.
    5. Nguyễn Đình Tư, Non nước Khánh H òa, NXB Thanh Niên, TP.HCM
    2005.
    DANH SÁCH CÁC WBSITE THAM KH ẢO
    6. www.baokhanhhoa.com
    (truy xu ất vào các ngày 5/10(lúc 15h45); 8/10( lúc 17h)
    7. www.nhatrangtravel.com .
    (truy xu ất vào các ngày 15 /9 lúc 16h23).
    8. www.diendandulich.net
    (truy xu ất vào ngày 30/9 lúc 15h ; 22/10 lúc 17h)
    9. www.vietnamnet.com
    (truy xu ất vào ngày 28 /9 lúc 19h).
    10. www.travel.com.vn
    (truy xu ất vào ngày 30/9 lúc 16h23).
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...