Thạc Sĩ Phát triển hoạt động kinh doanh của viễn thông Hà Tĩnh

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 14/11/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC

    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . i
    DANH MỤC CÁC BẢNG ii
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ . iii
    PHẦN MỞ ĐẦU . 1
    CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH
    CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG 6
    1.1. Các phương thức cung cấp dịch vụ . 6
    1.1.1. Phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới (Phương thức 1) 6
    1.1.2. Phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (Phương thức 2) 6
    1.1.3. Phương thức hiện diện thương mại (Phương thức thứ 3) 6
    1.1.4. Phương thức hiện diện thể nhân (Phương thức 4) . 7
    1.2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông và vai trò của nó trong nền kinh tế
    quốc dân 7
    1.2.1. Tổng quan về dịch vụ viễn thông . 7
    1.2.2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông và nhiệm vụ của nó trong nền
    kinh tế thị trường . 11
    1.2.3. Sự cần thiết phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động 17
    1.2.4. Quy trình kinh doanh dịch vụ thông tin di động . 18
    1.3. Phát triển kinh doanh và những chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh doanh của
    doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động . 24
    1.3.1. Hệ thống kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Hà Tĩnh . 24
    1.3.2. Nội hàm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động . 25
    1.3.3. Những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh
    doanh dịch vụ thông tin di động . 29
    1.4. Cơ sở để phát triển kinh doanh và những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển
    kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động . 36
    1.4.1. Cơ sở để phát triển kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông
    tin di động . 36 1.4.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp
    kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam 38
    CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VIỄN THÔNG HÀ
    TĨNH GIAI ĐOẠN 2009 - 2014 46
    2.1. Quá trình hình thành và phát triển Viễn thông Hà Tĩnh . 46
    2.2. Chức năng nhiệm vụ . 47
    2.3. Cơ cấu tổ chức. . 48
    2.3.1. Các phòng, ban trung tâm trực thuộc khối văn phòng . 48
    2.3.2. Các trung tâm Viễn thông trực thuộc. 48
    2.4. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Tĩnh 49
    2.5. Phân tích môi trường chiến lược bên ngoài . 52
    2.5.1. Phân tích biến động của môi trường vĩ mô thông qua các yếu tố sau: . 52
    2.5.2. Phân tích biến động của môi trường vi mô qua các yếu tố sau: 53
    2.6. Phân tích SWOT của Viễn thông Hà Tĩnh trong hoạt động kinh doanh Viễn
    thông công nghệ thông tin. 55
    2.6.1. Điểm mạnh của Viễn thông Hà Tĩnh trên địa bàn Hà Tĩnh 55
    2.6.2. Điểm yếu của Viễn thông Hà Tĩnh trên địa bàn Hà Tĩnh . 55
    2.6.3. Cơ hội mang đến cho doanh nghiệp 55
    2.6.4. Các đe dọa đến sự phát triển kinh doanh của Viễn thông Hà Tĩnh. 56
    2.7. Phân tích nội lực Viễn thông Hà Tĩnh . 56
    2.7.1 Phân tích theo mô hình chuỗi giá trị 56
    2.7.2. Phân tích năng lực cốt lõi . 58
    CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
    DOANH CHO VIỄN THÔNG HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2015-2020 . 62
    3.1. Định hướng của tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam 62
    3.2. Định hướng của Viễn thông Hà Tĩnh 62
    3.3. Sứ mệnh của Viễn thông Hà Tĩnh . 63
    3.4. Mục tiêu của Viễn thông Hà Tĩnh . 63
    3.4.1. Mục tiêu về phát triển kinh tế . 63
    3.4.2. Mục tiêu xã hội 64 3.4.3. Mục tiêu chính trị: . 64
    3.5. Chiến lược phát triển kinh doanh của Viễn thông Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020
    64
    3.5.1 Chiến lược phát triển kinh doanh cho Viễn thông Hà Tĩnh 64
    3.5.2. Phân tích khả năng khai thác điểm mạnh . 65
    3.5.3. Phân tích khả năng hạn chế điểm yếu . 66
    3.5.4. Phân tích khả năng khai thác cơ hội . 68
    3.5.5. Phân tích khả năng hạn chế nguy cơ 69
    3.5.6. Áp dụng mô hình xương cá xác định các chiến lược 70
    3.6. Một số giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Viễn thông Hà Tĩnh giai đoạn
    2015-2020 . 74
    3.6.1. Nhóm giải pháp để thực hiện chiến lược củng cố bộ máy nhân viên: . 75
    3.6.2. Nhóm giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển thị trường. . 76
    3.6.3. Nhóm giải pháp để thực hiện chiến lược phát triển sản phẩm . 77
    3.6.4. Nhóm giải pháp để thực hiện chăm sóc khách hàng . 77
    3.6.5. Nhóm giải pháp để thực hiện chiến lược nghiên cứu thị trường để xây dựng
    các chính sách marketing hiệu quả . 79
    3.6.6. Nhóm giải pháp để thực hiện chiến lược chiêu thị, quảng bá doanh nghiệp,
    dịch vụ 80
    3.6.7. Nhóm giải pháp để thực hiện chiến lược giá cạnh tranh . 81
    3.7. Kiến nghị chính sách 83
    3.7.1. Kiến nghị với Nhà nước . 83
    3.7.2. Kiến nghị với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 83
    KẾT LUẬN . 84
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 85 i
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    Stt Ký hiệu Diễn giải
    1 BCVTVN Bưu chính Viễn thông Việt Nam
    2 CBCNVC Cán bộ công nhân viên chức
    3 CNH-HĐN Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
    4 CBCNV Cán bộ công nhân viên
    5 CNTT Công nghệ thông tin
    6 HĐND Hội đồng nhân dân
    7 UBND Ủy ban nhân dân
    8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
    9 VNPT Viễn thông Việt nam








    ii
    DANH MỤC CÁC BẢNG

    Bảng 2.1 : Thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của Viễn thông Hà
    Tĩnh 50
    Bảng 3.1. Khả năng khai thác điểm mạnh của Viễn thông Hà Tĩnh 65
    Bảng 3.2. Khả năng hạn chế điểm yếu của Viễn thông Hà Tĩnh . 67
    Bảng 3.3. Khả năng khai thác cơ hội của Viễn thông Hà Tĩnh 68
    Bảng 3.4. Khả năng hạn chế nguy cơ của Viễn thông Hà Tĩnh . 70
    Bảng 3.5. Lựa chọn chiến lược theo mô hình xương cá 70 iii
    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ

    Hình 1.1:Mối quan hệ doanh nghiệp KD DVTTDĐ, nhà cung ứng và khách
    hàng . 12
    Hình 1.2:Quy trình thực hiện cuộc gọi trên mạng thông tin di động . 20
    Hình 1.3:Quy trình kinh doanh dịch vụ thông tin di động . 24
    Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael 54









    1
    PHẦN MỞ ĐẦU

    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã đánh
    dấu một bước ngoặt lớn đối với nền kinh tế Việt Nam. Các cơ hội đang mở
    rộng chờ đón những doanh nghiệp biết đầu tư, biết tìm kiếm và biết tận dụng.
    Thế nhưng, vẫn luôn tồn tại song hành bên cạnh các cơ hội là những mối đe
    dọa, những nguy cơ, những rủi ro có thể xuất hiện bất cứ lúc nào và chúng sẽ
    khiến các doanh nghiệp lao đao nếu không có sự chuẩn bị đầy đủ những biện
    pháp để đối phó. Trước sự cạnh tranh đang diễn ra ngày một gay gắt và khốc
    liệt trên thị trường, mỗi doanh nghiệp nên có sự chuẩn bị sẵn sàng với những
    chiến lược hiệu quả để có thể tồn tại và phát triển vững chắc. Một doanh
    nghiệp nếu có được những chiến lược kinh doanh đúng đắn và thích hợp, có
    thể dựa vào nội lực để tận dụng được các cơ hội đến từ môi trường bên ngoài
    hay né tránh được những rủi ro, hạn chế những điểm yếu thì chắc chắn sẽ đủ
    sức cạnh tranh và đứng vững trên thị trường.
    Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như nâng cao sức
    cạnh tranh cho các doanh nghiệp Việt Nam, Chính phủ đã thành lập các Tập
    đoàn kinh tế mạnh, trong đó có Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
    VNPT sẽ là Tập đoàn kinh tế giữ vai trò chủ đạo và là lực lượng nòng cốt,
    chủ lực của ngành bưu chính, viễn thông, nắm những khâu then chốt nhất về
    bưu chính, viễn thông, chiếm thị phần chủ yếu thông qua việc cạnh tranh bằng
    giá cả và dịch vụ. Trong đó các Viễn thông tỉnh, thành phố mà Tập đoàn Bưu
    chính Viễn thông Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ và hoạt động theo mô
    hình công ty mẹ - công ty con.
    Trong điều kiện mà Chính phủ đã xóa bỏ thế độc quyền của ngành
    BCVT như hiện nay. Nếu Viễn thông Hà Tĩnh chỉ dựa vào ưu thế trước đây
    của Tập đoàn BCVTVN mà không kịp thời điều chỉnh, thay đổi thì sẽ không 2
    thể phát triển mạnh trên thị trường như kỳ vọng của Tập đoàn BCVTVN. Là
    một cán bộ của Viễn thông Hà Tĩnh với mong muốn xây dựng được chiến
    lược phát triển kinh doanh phù hợp nhằm giữ vững và phát triển vị thế của
    Viễn thông Hà Tĩnh nói riêng và của Tập đoàn BCVTVN nói chung, vì vậy
    tôi chọn đề tài “Phát triển hoạt động kinh doanh của viễn thông Hà Tĩnh”
    làm luận văn tốt nghiệp.
    2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
    2.1. Mục tiêu nghiên cứu
    Đánh giá được thực trạng hoạt động kinh doanh của viễn thông Hà
    Tĩnh từ đó đề xuất một số giải pháp có tính khả thi để phát triển hoạt động
    kinh doanh cho Viễn thông Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020.
    2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
    Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu trên tác giả đề ra các nhiệm vụ
    nghiên cứu như sau:
    - Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về chiến lược kinh doanh.
    - Phân tích môi trường hoạt động của Viễn thông Hà Tĩnh trên cơ sở
    phân tích các đơn vị viễn thông Huyện trên địa bàn Hà Tĩnh, đặc biệt là thành
    phố Hà Tĩnh, nơi có sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp viễn thông.
    - Phân tích các yếu tố mang tính vĩ mô và vi mô, trong đó tập trung
    phân tích các yếu tố nổi bật trong ngành viễn thông hiện nay như sự cạnh
    tranh của các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ sử dụng trong cung cấp
    dịch vụ viễn thông và nội lực của Viễn thông Hà Tĩnh.
    - Xác định được các cơ hội cần nắm bắt, các nguy cơ cần tránh né cũng
    như các điểm mạnh cần phát huy, điểm yếu cần khắc phục của Viễn thông Hà
    Tĩnh; trên cơ sở đó xây dựng một chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh
    của Viễn thông Hà Tĩnh đến năm 2020, giúp Viễn thông Hà Tĩnh giữ vững
    được vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường.
    3. Đối tượng vàphạm vi nghiên cứu 3
    3.1. Đối tượng nghiên cứu
    Hoạt động kinh doanh của viễn thông Hà Tĩnh.
    3.2. Phạm vi nghiên cứu:
    + Phạm vi về nội dung: Phân tích môi trường hoạt động của viễn thông
    Hà Tĩnh trên cơ sở tác giả nghiên cứu về mảng thông tin di động của viễn
    thông Hà Tĩnh.
    + Phạm vi thời gian: Kinh doanh Viễn thông Hà Tĩnh, giai đoạn 2009-
    2014, Chiến lược phát triển kinh doanh của Viễn thông Hà Tĩnh đến năm
    2020.
    + Phạm vi không gian: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của viễn
    thông Hà Tĩnh trên địa tỉnh Hà Tĩnh.
    4. Một số đóng góp của luận văn
    - Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về chiến lược kinh doanh và xây
    dựng chiến lược kinh doanh.
    - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Viễn thông Hà Tĩnh.
    - Đề xuất một số giải pháp mang tính khả thi nhằm phát triển hoạt động
    kinh doanh cho Viễn thông Hà Tĩnh giai đoạn 2015-2020.
    - Các đề xuất kiến nghị.
    5. Phương pháp nghiên cứu
    5.1. Phương pháp tổng hợp
    Phương pháp này sử dụng các số liệu đã được thu thập để tiến hành so
    sánh qua các năm, so sánh giữa công ty và đối thủ, giữa ngành và các ngành
    khác, phân tích lý do tại sao và tổng hợp để đưa ra nhận xét.
    Ngoài ra thông qua thống kê số liệu qua các năm để hình thành các
    bảng biểu, tập hợp số liệu, từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá
    tình hình và các dự báo trong tương lai.
    5.2. Phương pháp chuyên gia 4
    Các phương pháp phân tích lựa chọn chiến lược GREAT nêu trong luận
    văn này sử dụng từ công trình nghiên cứu nổi tiếng và được công nhận cũng
    như sử dụng phổ biến. Tuy nhiên để phương pháp này phát huy tác dụng tốt,
    người thực hiện phải có sự phán đoán nhạy bén, chính xác bằng trực giác thể
    hiện trong việc cho điểm số và chọn các trọng số.
    5.3. Phương pháp phân tích ma trận
    Hoạch định chiến lược kinh doanh thông qua ma trận SWOT.
    Lựa chọn chiến lược kinh doanh thông qua ma trận GREAT.
    5.4. Phương pháp thu thập số liệu
     Số liệu sơ cấp: Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát
    thực tế, phỏng vấn, thiết kế các bảng hỏi ban lãnh đạo và những người lao
    động trong Vinaconex 25 có liên quan.
    - Thu thập dữ liệu bằng bảng câu hỏi: Thiết kế các bảng câu hỏi để lấy
    số liệu nghiên cứu vấn đề điểm số và trọng số trong ma trận GREAT.
    - Thu thập dữ liệu qua phỏng vấn: Thiết kế các buổi phỏng vấn giám đốc
    của viễn thông Hà Tĩnh.
     Số liệu thứ cấp: Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua các báo
    cáo tài chính, các báo cáo và số liệu quản lý khác của Vinaconex 25 và các
    công ty so sánh; tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp
    chí, Tổng cục thống kê
    - Số liệu thống kê: Thu thập số liệu từ các số liệu thống kê về các chỉ số
    của ngành tại các cơ quan chức năng nhà nước hoặc các tổ chức nghiên cứu.
    6. Kết cấu của luận văn
    Luận văn ngoài phần mở đầu, danh mục các từ viết tắt, bảng biểu, hình vẽ, kết
    luận và danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn kết cấu thành 3 chương:
    Chương 1: Những vấn đề lý thuyết về phát triển kinh doanh của các
    doanh nghiệp viễn thông Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh viễn thông Hà Tĩnh giai
    đoạn 2009 - 2014
    Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh cho
    Viễn Thông Hà Tĩnh, giai đoạn 2015-2020.
     
Đang tải...