Thạc Sĩ Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu

    MỞ ĐẦU


    1. Sự cần thiết của đề tài


    Từ xa xưa, các nghề tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, văn hóa tinh thần ở các vùng quê Việt Nam. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp rất có ý nghĩa trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, gìn giữ và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
    Trong những năm qua, thực hiện chủ trương hỗ trợ và phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước, các ngành nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp ở nước ta đã và đang được khôi phục và phát triển. Một cuộc điều tra của Bộ công nghiệp cho thấy làng nghề Việt Nam đang sử dụng 1,3 triệu thợ thủ công chuyên nghiệp và 3 – 5 triệu lao động thời vụ đã khẳng định được vị trí quan trọng của làng nghề trong nền kinh tế nói chung. Làng nghề phát triển góp phần giải quyết việc làm cho nông thôn đang có quá nhiều người thất nghiệp; giữ gìn và phát triển văn hóa truyền thống; đặc biệt tạo ra bộ mặt đô thị mới cho nông thôn để nông dân ly nông nhưng không ly hương và làm giàu trên quê hương mình. Ngoài ra, việc phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp, đặc biệt là các nghề truyền thống còn có một ý nghĩa khác là sử dụng được lao động già cả , khuyết tật , trẻ em ma các khu vực kinh tế khác không nhận [2].
    Phổ Yên là huyện trung du của tỉnh Thái Nguyên, có 18 đơn vị hành chính, gồm 15 xã và 3 thị trấn. Diện tích đất tự nhiên toàn huyện là 256,68 km2, dân số 139.961 người, mật độ trung bình 545,27 người/km2. Trong những năm qua, sản xuất nông lâm nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế huyện. Các ngành kinh tế khác trong đó có ngành nghề tiểu thủ công nghiệp đã và đang từng bước được khôi phục và phát triển, những kết quả đạt được tuy còn khiêm tốn nhưng lại có xu hướng tăng lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế [24].

    Một số công trình nhằm bảo tồn và phát huy các nghề tiểu thủ công nghiệp, giải quyết việc làm cho lực lượng lao động dư thừa, tăng thu nhập cho khu vực nông thôn chủ yếu còn tập trung vào những vùng có quy mô sản xuất tiểu thủ công nghiệp lớn, việc nghiên cứu hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp ở những vùng có quy mô sản xuất nhỏ, đặc biệt đối với khu vực trung du miền núi như huyện Phổ Yên chưa thực sự được quan tâm đến.

    Nhằm góp phần hoàn thiện những vấn đề có tính chất lý luận và thực tiễn về phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Phổ Yên, xác định những hướng đi phù hợp trong tiến trình phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế hộ gia đình, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” cho Luận văn của mình.



    MỤC LỤC


    Trang


    Trang phụ bìa i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Mục lục iv Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt viii Danh muc cac bang ix
    Danh mục các biểu đồ, sơ đô x



    MỞ ĐẦU 1


    1. Sự cần thiết của đề tài 1

    2. Mục đích nghiên cứu 2

    3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2

    4. Đóng góp mới của luận văn 3

    5. Bố cục của luận văn 3

    CHưƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHưƠNG PHÁP

    NGHIÊN CỨU 4


    1.1. Cơ sở lý luận về nghề tiểu thủ công nghiệp 4

    1.1.1. Một số khái niệm 4

    1.1.2. Vai trò của các nghề TTCN 4

    1.1.3. Đặc trưng của nghề thủ công 9

    1.1.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển của các nghề TTCN 10

    1.1.5. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta có liên quan đến phát 15

    triển các nghề TTCN

    1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển các nghề TTCN 17

    1.2.1. Phát triển các nghề TTCN ở một số nước Châu Á 17

    1.2.1.1. Nhật Bản 17

    1.2.1.2. Ấn Độ 18

    1.2.1.3. Thái Lan 20

    1.2.1.4. Inđônêxia 21


    1.2.2. Phát triển các nghề TTCN ở Việt Nam 22

    1.2.2.1. Nghề gốm sứ 23

    1.2.2.2. Nghề đan lát mây tre, chiếu cói 24

    1.2.2.3. Nghề đóng gỗ cao cấp, chạm khắc gỗ 24

    1.2.2.4. Nghề kim hoàn 25

    1.2.2.5. Một số nét về tình hình phát triển các nghề TTCN ở tỉnh Thái Nguyên 29

    1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra đối với sự phát triển các nghề TTCN ở 29

    Việt Nam nói chung và đối với huyện Phổ Yên nói riêng

    1.3. Phương pháp nghiên cứu 31

    1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu 31

    1.3.2. Phương pháp nghiên cứu 31

    1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin 31

    1.3.2.2. Phương pháp thống kê 32

    1.3.2.3. Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân (PRA) 32

    1.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích 33

    1.4.1. Những chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất 33

    1.4.2. Những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất 34

    CHưƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGHỀ TTCN Ở HUYỆN 35

    PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN


    2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 35

    2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 35

    2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội 39

    2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện 42

    2.1.4. Đanh giá về điều kiện tự nhiên , kinh tế - xã hội của huyện Phổ Yên ảnh 45

    hưởng đến sự phát triển các nghề TTCN

    2.2. Thực trạng phát triển các nghề TTCN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên 48

    2.2.1. Tình hình phát triển chung của các nghề TTCN 48

    2.2.2. Thực trạng phát triển một số nghề TTCN 53

    2.2.2.1. Nghề mây tre đan 53

    2.2.2.2. Nghề chế biến chè khô 63

    2.2.2.3. Nghề sản xuất gạch đất nung 73

    2.2.4. Những nhận xét, đánh giá chung về thực trạng phát triển các 85

    nghề TTCN ở Phổ Yên

    2.2.3.1. Những thành tựu đạt được 85

    2.2.3.2. Những tồn tại 86

    2.2.3.3. Những nguyên nhân chủ yếu 87

    CHưƠNG III: PHưƠNG HưỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ 89


    YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC NGHỀ TTCN Ở HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
    3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển các nghề TTCN ở huyện 89

    Phổ Yên trong thời gian tới

    3.2. Những giải pháp chủ yếu 91
    3.2.1. Những giải pháp chung 91
    3.2.1.1. Giải pháp về thị trường 91
    3.2.1.2. Giải pháp về vốn 94
    3.2.1.3. Giải pháp về đào tạo, nâng cao trình độ cho người lao động 96
    3.2.1.4. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng 98
    3.2.1.5. Giải pháp về quy hoạch, phát triển nguồn nguyên liệu 100
    3.2.1.6. Phát triển các nghề TTCN gắn với bảo vệ môi trường 101

    3.2.1.7. Hoàn chỉnh một số chính sách kinh tế của nhà nước trong

    việc phát triển các nghề TTCN

    3.2.2. Những giải pháp riêng cho các nghề TTCN 106

    3.2.2.1. Đối với nghề mây tre đan 106

    3.2.2.2. Đối với nghề sản xuất gạch nung 107

    3.2.2.3. Đối với nghề chế biến chè khô 111

    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112

    TÀI LIỆU THAM KHẢO 116


    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


    STT Chữ viết tắt Diễn giải
    1 TTCN Tiểu thủ công nghiệp
    2 CN Công nghiệp
    3 GTSX Giá trị sản xuất
    4 UBND Ủy ban nhân dân
    5 CC Cơ cấu
    6 GT Giá trị
    7 SL Số lượng
    8 LĐ Lao động
    9 HTX Hợp tác xã
    10 Tr. đ Triệu đồng
    12 QĐ Quyết định
    13 NĐ Nghị định
    14 TTg Thủ tướng chính phủ
    15 THCS Trung hoc cơ sơ
    16 THPT Trung hoc phô thông
    17 BTVH Bô tuc văn hoa


    DANH MỤC CÁC BẢNG


    Tên bảng Nội dung Trang

    Bảng 1.1 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của hàng thủ công Việt Nam 28

    Bảng 2.1 Diện tích và cơ cấu diện tích các loại đất ở huyện Phổ Yên 37

    Bảng 2.2 Tình hình dân số và lao động của huyện Phổ Yên năm 2008 39

    Bảng 2.3 Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế huyện Phổ Yên 2004 - 2008 43

    Bảng 2.4 Hình thức tổ chức sản xuất và số lao động tham gia ở một số nghề 49

    TTCN của huyện Phổ Yên năm 2008

    Bảng 2.5 Giá trị sản xuất ngành TTCN phân theo loại hình kinh tế 51

    Bảng 2.6 Sản lượng một số sản phẩm TTCN qua các năm 52

    Bảng 2.7 Sản lượng và giá trị sản phẩm mây tre đan năm 2008 54

    Bảng 2.8 Vốn trong các hộ làm nghề mây tre đan 55

    Bảng 2.9 Tình hình lao động trong các hộ làm nghề mây tre đan 57

    Bảng 2.10 Tình hình sử dụng nguyên liệu mây tre đan 58

    Bảng 2.11 Thị trường tiêu thụ sản phẩm mây tre đan năm 2008 59

    Bảng 2.12 Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ làm nghề mây tre đan năm 2008 60

    Bảng 2.13 Phân tích SWOT cho nghề mây tre đan Phổ Yên 62

    Bảng 2.14 Hình thức chế biến chè khô theo giai đoạn 64

    Bảng 2.15 Chi phí chế biến cho 100 kg chè thành phẩm 68

    Bảng 2.16 Hiệu quả kinh tế của hoạt động chế biến chè 70

    Bảng 2.17 Phân tích SWOT cho nghề chế biến chè khô 72

    Bảng 2.18 Thống kê các mỏ sét nguyên liệu ở Phổ Yên 75

    Bảng 2.19 Sản lượng gạch nung trên địa bàn huyện 77

    Bảng 2.20 Tình hình vốn bình quân một hộ điều tra 78

    Bảng 2.21 Kết quả và hiệu quả sản xuất gạch đất nung 79

    Bảng 2.22 Dự báo nhu cầu gạch đất nung Phổ Yên 82

    Bảng 2.23 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu chính và năng lượng điện 83

    Bảng 2.24 Phân tích SWOT cho nghề sản xuất gạch đất nung 85


    DANH MUC CAC BIÊU ĐÔ, SƠ ĐÔ



    Tên biêu đô,
    sơ đô


    Nôi dung Trang


    Biêu đô 2.1 Tình hình sử dụng đất đai ở Phổ Yên 37

    Biêu đô 2.2 Cơ câu lao đông lam viêc trong cac nganh kinh tê 40

    Biêu đô 2.3 Cơ câu kinh tê huyên Phô Yên năm 2008 43

    Biêu đô 2.4 Cơ câu gia tri san xuât nganh TTCN phân theo loai hinh kinh tê 51

    Sơ đô 2.1 Cây vân đê cho nghê mây tre đan ơ Phô Yên 63

    Sơ đô 2.2 Quy trinh chê biên che khô thu công 65

    Sơ đô 2.3 Tình hình tiêu thụ chè 69

    Sơ đô 2.4 Cây vân đê cho nghê chê biên che khô thu công 73
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...