Tài liệu Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế

Thảo luận trong 'Luật Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    PHÁP LỆNH KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ
    CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ33/2007/PL-UBTVQH11
    NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 2007

    Căn cứ vào Hiếnpháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sungtheo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X,kỳ họp thứ 10;
    Căn cứ vào Nghịquyết số 72/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họpthứ 10 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2007;
    Pháp lệnh này quyđịnh thẩm quyền, trình tự, thủ tục ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.

    CHƯƠNG I
    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Pháp lệnh này quyđịnh thẩm quyền, trình tự, thủ tục ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhândanh Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan giúp việc của Quốc hội, Tòa ánnhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, bộ, cơquan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước ởtrung ương); Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương (sau đây gọi chung là cơ quan cấp tỉnh); cơ quan trung ương của tổchức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xãhội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan trung ương củatổ chức).

    Điều 2. Nội dung thỏa thuận quốc tế
    1. Thỏa thuận quốctế là cam kết bằng văn bản về hợp tác quốc tế được ký kết nhân danh cơ quan nhànước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức trong phạmvi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình với một hoặc nhiều bên ký kết nướcngoài, trừ các nội dung sau đây:
    a) Hòa bình, anninh, biên giới, lãnh thổ, chủ quyền quốc gia;
    b) Quyền và nghĩa vụcơ bản của công dân, tương trợ tư pháp;
    c) Tham gia tổ chứcquốc tế liên chính phủ;
    d) Hỗ trợ phát triểnchính thức thuộc quan hệ cấp Nhà nước hoặc Chính phủ Việt Nam;
    đ) Các vấn đề khácthuộc quan hệ cấp Nhà nước hoặc Chính phủ theo quy định của pháp luật.
    2. Thỏa thuận quốctế được ký kết với tên gọi là Thỏa thuận, Bản ghi nhớ, Biên bản thỏa thuận,Biên bản trao đổi, Chương trình hợp tác, Kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi khác.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Pháp lệnh nàynhững từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    1. Bên ký kết nướcngoài là Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan giúp việc của Quốc hội, Tòa ántối cao, Viện kiểm sát tối cao, bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc cơ quan tươngđương; chính quyền địa phương; tổ chức nước ngoài.
    2. Ký kết là nhữnghành vi pháp lý do cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh hoặc cơ quantrung ương của tổ chức thực hiện, bao gồm đàm phán, ký hoặc trao đổi văn kiệntạo thành thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan đú với bên ký kết nước ngoài.
    3. Ký là hành vipháp lý do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền thực hiện để chấp nhậnsự ràng buộc của thỏa thuận quốc tế đối với cơ quan nhà nước ở trung ương, cơquan cấp tỉnh hoặc cơ quan trung ương của tổ chức.
    4. Trao đổi văn kiệntạo thành thỏa thuận quốc tế là việc trao đổi thư hoặc văn kiện có tên gọi kháctạo thành thỏa thuận quốc tế hai bên giữa cơ quan nhà nước ở trung ương, cơquan cấp tỉnh hoặc cơ quan trung ương của tổ chức và bên ký kết nước ngoài.
    5. Chấm dứt hiệu lựccủa thỏa thuận quốc tế là hành vi pháp lý do cơ quan nhà nước ở trung ương, cơquan cấp tỉnh hoặc cơ quan trung ương của tổ chức thực hiện để từ bỏ hiệu lựccủa thỏa thuận quốc tế giữa cơ quan đú và bên ký kết nước ngoài.
    6. Tạm đình chỉ thựchiện thỏa thuận quốc tế là hành vi pháp lý do cơ quan nhà nước ở trung ương, cơquan cấp tỉnh hoặc cơ quan trung ương của tổ chức thực hiện để tạm ngừng thựchiện toàn bộ hoặc một phần thỏa thuận quốc tế giữa cơ quan đú và bên ký kếtnước ngoài.

    Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
    Việc ký kết và thựchiện thỏa thuận quốc tế phải tuân thủ những nguyên tắc sau đây:
    1. Phù hợp với lợiích quốc gia, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;phù hợp với nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia, không can thiệp vào côngviệc nội bộ của các quốc gia và các nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốctế; phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thànhviên quy định về cùng một lĩnh vực;
    2. Phù hợp với Hiếnpháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phù hợpvới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ký kết thỏa thuận quốc tế;
    3. Bảo đảm tính khảthi và hiệu quả của thỏa thuận quốc tế được ký kết;
    4. Chỉ có giá trịràng buộc đối với cơ quan đã ký kết thỏa thuận quốc tế; không làm phát sinhquyền, nghĩa vụ pháp lý quốc tế của Nhà nước hoặc Chính phủ Việt Nam;
    5. Cơ quan nhà nướcở trung ương, cơ quan cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức có trách nhiệmthực hiện nghiêm chỉnh thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh cơ quan đó,đồng thời có quyền đòi hỏi bên ký kết nước ngoài cũng phải thực hiện nghiêmchỉnh thỏa thuận quốc tế.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...