Luận Văn Phân tích tình hình sử dụng lao động tiên - lương của Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Kỳ. 1
    MỞ ĐẦU 5
    CHƯƠNG I. 7
    TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CHỦ YẾU CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN 7
    XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVC) 7
    1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC) 8
    1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty. 8
    1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh. 10
    1.2. Điều kiện địa lí tự nhiên – kinh tế xã hội của Tổng công ty. 12
    1.2.1. Điều kiện địa lý. 12
    1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội 12
    1.2.3. Điều kiện về lao động. 13
    1.3. Công nghệ sản xuất của Tổng công ty. 13
    1.3.1. Sơ đồ công nghệ. 13
    1.3.2. Trang thiết bị chủ yếu. 15
    1.4. Tình hình tổ chức quản lý và sử dụng lao động của doanh nghiệp. 15
    1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức trong Tổng công ty PVC 15
    1.4.2. Cơ cấu quản lí bộ máy của Tổng công ty. 17
    1.4.3. Tình hình sử dụng lao đông, tiền lương trong doanh nghiệp. 21
    1.5. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai 23
    1.5.1. Quan điểm phát triển. 23
    1.5.2. Nguyên tắc phát triển. 23
    1.5.3. Mục tiêu phát triển Tổng công ty. 23
    1.5.4. Các giải pháp thực hiện kế hoạch 5 năm 2011-2015 của PVC 24
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 1. 27
    CHƯƠNG 2. 29
    PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM NĂM 2011 (PVC) 29
    2.1. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 của Tổng công ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam ( PVC ) 30
    2.1 Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 của Tổng công ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC). 30
    Năm 2011 vừa qua, một năm với nhiều khó khăn của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Nền kinh tế vừa mới ốm dậy sau khủng hoảng, chưa kịp phục hồi thì đã gặp phải tình trạng suy thoái, lạm phát tăng cao. Chính sách tài khóa thắt chặt cộng với việc giảm đầu tư công bên cạnh đó giá cả các mặt hàng tăng cao đặc biệt là xăng dầu và điện khiến kéo theo đầu vào của quá trình sản xuất tăng theo gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 30
    2.2. Phân tích tình hình sản xuất 33
    Toàn Tổng công ty đã tập trung chỉ đạo quyết liệt và nỗ lực phấn đấu nhằm đảm bảo an toàn, chất lượng và tiến độ thi công các dự án, công trình. Hầu hết các công trình đều thi công đạt tiến độ đề ra, đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu thiết kế. 33
    2.2.1. Phân tích tiến độ thực hiện các dự án đầu tư theo nhóm quản lý của nhà nước. 35
    Theo tính chất, của dự án, quy mô đầu tư và tầm quan trọng của các dự án mà phân chia ra các nhóm khác nhau. Các dự án nhóm A chiếm tỷ trọng là 18.4%, nhóm B là 56.8%, nhóm C là 24.8%. Như vậy chiếm tỷ trọng cao nhất vẫn là các dự án nhóm B, sau đó đến nhóm C. Tổng công ty đang không ngừng nâng cao năng lực thực hiện các dự án đầu tư trọng điểm quốc gia, nâng cao năng lực và kinh nghiệm để có thể đảm nhận toàn bộ công trình theo hình thức tổng thầu EPC. 37
    2.2.2. Phân tích sản lượng theo các đơn vị sản xuất. 37
    Bảng phân tích sản lượng KH theo đơn vị sản xuất năm 2011. 37
    2.3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định năm 2011 của Tổng công ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam. 38
    Tài sản cố định (TSCĐ) là cơ sở vật chất của doanh nghiệp, là các tư liệu lao đông biểu hiện dưới hình thái vật chất của vốn cố định, là một bộ phận quan trọng của vốn sản xuất. 38
    2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định năm 2011. 38
    2.3.2. Phân tích tình hình biến động TSCĐ năm 2011. 39
    Nhìn vào bảng 2-7 ta thấy tỷ trọng của TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu TSCĐ. Trong đó trong kỳ TSCĐ hữu hình nhà của vật kiến trúc tăng mạnh trong kỳ từ 10,65% đầu kỳ đến cuối năm đã lên đến 49,73%, nguyên nhân là do Tổng công ty đang đầu tư xây lắp các công trình phục vụ cho công tác quản lý điều hành; máy móc thiết bị 57,61% ở đầu kỳ và cuối kỳ là 35,24% tuy có sự thay đổi về tỉ trọng nhưng về giá trị thì tài sản cố định vẫn tăng một lượng từ 504430,37 trđ ở đầu năm lên 743945,25 trđ tại cuối năm. Tài sản cố định khác và thiết bị dụng cụ quản lý khác cũng biến động tăng với một lượng nhỏ. 41
    Tài sản cố định thuê tài chính biến động tăng nhanh trong năm từ 52282,27 tr.đ ở đầu năm lên đến 133759,48 tr.đ cuối năm chủ yếu là máy móc thiết bị và phương tiện vận tải, truyền dẫn. 41
    Tài sản cố định vô hình cũng tăng từ 114342,02 tr.đ đầu năm đến cuối năm là 195452,26 tr.đ, tài sản cố định vô hình tăng chủ yếu tập trung vào quyền sử dụng đất và phần mềm máy vi tính. Trong năm qua công ty đẫ tập trung ưu tiên sử dụng công nghệ thông tin ứng dụng trong sản xuất, tăng cường mua thêm các phần mềm máy tính như Pirama 06, microsft office . 41
    Qua phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định ta thấy về cơ cấu tài sản cố định là tương đối phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Lượng tài sản cố định tăng nhanh và giảm rất ít trong kỳ chứng tỏ Tổng công ty đã đầu tư mua sắm mới các trang thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất giúp tăng năng xuất và nâng cao chất lượng công trình. 41
    2.3.3. Phân tích thực trạng của tài sản cố định. 41
    2.3.4. Phân tích tình hình trang bị TSCĐ của PVC 44
    2.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương của Tổng công ty CP Xây lắp Dầu khí VIệt Nam năm 2011. 44
    2.4.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động. 45
    2.4.2. Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương. 51
    2.6. Phân tích tình hình tài chính của Tổng công ty năm 2011. 56
    2.6.1. Phân tích chung tình hình tài chính của PVC. 57
    Một số chỉ tiêu khác như: 67
    2.6.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn. 69
    2.6.4. Phân tích khả năng thanh toán của PVC năm 2011. 70
    2.6.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của PVC năm 2011. 73
    KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. 78
    3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý nguồn nhân lực tại Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí (PVC). 123
    KẾT LUẬN CHUNG 133

    MỞ ĐẦU

    Dầu khí vẫn sẽ là nguồn năng lượng chính của nền kinh tế thế giới cũng như của Việt Nam trong các thập kỷ tới. Thị trường Dầu khí ngày càng biến động nhanh, khó dự báo và chịu sự chi phối, ảnh hưởng của nhiều yếu tố chính trị, kinh tế và xã hội khu vực và trên thế giới. Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC) là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam)- tập đoàn kinh tế hùng mạnh hàng đầu đất nước. Tổng công ty đang nỗ lực vươn lên trở thành một doanh nghiệp xây lắp chuyên ngành, chủ lực của PetroVietnam, có trình độ quản lý và công nghệ mang tầm quốc tế trong xây lắp chuyên ngành dầu khí và các công trình công nghiệp dân dụng quy mô lớn.
    Trưởng thành qua từng công trình, dự án, từ vai trò thầu phụ cho các nhà thầu quốc tế, PVC đã vươn lên trở thành Tổng thầu EPC thực hiện các công trình có quy mô ngày càng lớn, yêu cầu kỹ thuật phức tạp. PVC cũng tiếp tục khẳng định được thế mạnh trong lĩnh vực xây lắp chuyên ngành dầu khí qua việc thực hiện thi công hầu hết các dự án về vận chuyển, tàng trữ dầu và khí theo hình thức EPC.
    Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam, thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
    Với mục tiêu cụ thể là tập trung vào 3 lĩnh vực mũi nhọn: xây lắp, sản xuất công nghiệp và kinh doanh bất động sản. Phấn đấu đến năm 2015: vốn điều lệ đạt 10.000 tỷ đồng, tổng doanh thu năm đạt 35000 tỷ đồng, tỷ suất lợi nhuận/vốn điều lệ đạt trung bình 20%. Thu nhập bình quân toàn tổ hợp 15 triệu đồng /người/tháng.
    Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam, thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, đầu tầu trong sự nghiệp “công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước”. Là đơn vị xây lắp hàng đầu Việt Nam về: quy mô, cơ cấu tổ chức, hồ sơ năng lực. Tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ- công ty con, trong chiến lược phát triển đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025, đã đưa ra các giải pháp đồng bộ để phấn đấu trở thành “PVC đơn vị xây lắp số 1 Việt Nam” trong dó có 3 giải pháp đột phá là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; quản lý; khoa học công nghê.
    Để thực hiện được các nhiệm vụ, kế hoạch đề ra thì yếu tố quan trọng nhất và cũng là yếu tố quyết định đó là yếu tố lao động – tiền lương. Với đội ngũ lao động có cơ cấu hợp lý, có trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi, tâm huyết với nghề, thì việc tổ chức quản lý sử dụng lao động cũng như việc thi công công trình sẽ đạt hiệu quả cao, chất lượng công trình thi công đảm bảo, giảm hao hụt thất thoát trong thi công tăng lợi nhuận và tạo ra uy tín của Tổng công ty trong và ngoài nước.
    Trong khuôn khổ Đồ án tốt nghiệp, em xin đi sâu vào một trong những nội dung chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của PVC, đó là : “Phân tích tình hình sử dụng lao động tiên - lương của Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2007-2011”. Ngoài phần mở đầu, kết luận và Tài liệu tham khảo, Đồ án tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
    Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện SXKD chủ yếu của Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam.
    Chương 2: Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam năm 2011.
    Chương 3: Phân tích tình hình sử dụng lao động – tiền lương của Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2007 - 2011.
    Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến thầy Lại Kim Bảng, người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đồ án này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong Tổng công ty, đặc biệt là các cô chú, anh chị trong Ban Tổ chức Nhân sự Tổng công ty đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để em tìm hiểu các hoạt động chính của Tổng công ty, các nghiệp vụ cơ bản của Ban. Em đã tiếp thu được những kiến thức và học thêm được nhiều điều mới trong quản trị nhân lực doanh nghiệp dầu khí.
    Do thời gian cũng như kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên Đồ án của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đánh giá, đóng góp ý kiến và chỉ bảo của các thầy cô trong Bộ môn để em có thể học hỏi bổ sung kiến thức phục vụ cho công tác chuyên môn sau này.
    Em xin chân thành cảm ơn !
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...