Luận Văn Phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga chi nhánh Khánh Hòa

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Liên doanh Việt Nga chi nhánh Khánh Hòa


    MỤC LỤC
    DANH MỤC CÁC BẢNG v
    DANH MỤC CÁC HÌNH vi
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii
    DANH MỤC KÍ HIỆU TIỀN TỆ QUỐC TẾ viii
    LỜI MỞ ĐẦU 10
    1.1 Lý do chọn đề tài 1
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2
    1.3 Phương pháp nghiên cứu 2
    1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 2
    1.5 Đóng góp của đề tài 2
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀHOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI
    TỆ TẠI CÁC NGÂN HÀNG . 4
    1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . 4
    1.1.1 Khái niệm 4
    1.1.2 Chức năng . 4
    1.1.3 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại 6
    1.2 KHÁT QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ 10
    1.2.1 Ngoại tệ và kinh doanh ngoại tệ 10
    1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ 11
    1.2.3 Các phương thức giao dịch ngoại tệ 11
    1.2.3.1 Nghiệp vụ giao dịch giao ngay (spot) 11
    1.2.3.2 Nghiệp vụ chuyển hối . 22
    1.2.3.3 Nghiệp vụ giao dịch có kỳ hạn(Forward) 13
    1.2.3.4 Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ (Swap) 14
    ii
    1.2.3.5 Nghiệp vụ mua bánquyền chọn (option transaction) . 16
    1.2.4 Các rủi ro trong hoạt động hinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng . 17
    1.2.4.1 Rủi ro tỷ giáhối đoái . 17
    1.2.4.2 Rủi ro tỷ lệ swap . 18
    1.2.4.3 Rủi ro thực hiện 18
    1.2.4.4 Rủi ro kinh doanh 19
    1.3 VAI TRÒ CỦA TỶ GÍA HỐI ĐOÁI TRONG KINH DOANH NGOẠI TỆ 28
    1.3.1 Khái quát chung về tỷ giá 20
    1.3.1.1 Khái niệm . 20
    1.3.1.2 Phân loại . 20
    1.3.1.3 Các phương pháp yết giá . 22
    1.3.2 Chế độ tỷ giá hối đoái ở nước ta hiện nay 23
    1.3.3 Diễn biến tỷ giá và sự điều hành tỷ giá, quản lý ngoại tệ của NHNN . 24
    1.4 QUI ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG
    VÀ LUẬT KINH DOANH NGOẠI TỆ 28
    1.4.1 Hoạt động mua bán ngoại tệ tiền mặt của ngân hàng 28
    1.4 2 Các qui định về luật kinh doanh ngoại tệ của Ngân Hàng Nhà Nước . 39
    1.4.3 Các qui định về trạng thái ngoại tệ của Ngân Hàng Nhà Nước đối với các
    Ngân Hàng Thương Mại 30
    1.4.3.1Khái niệm về trạng thái ngoại tệ 30
    1.4.3.2 Những quy định về trạng thái ngoại tệ . 31
    1.4.4 Nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN trong hoạt động ngoại hối . 32
    CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCHTÌNH HÌNH KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI
    NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT-NGA, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA 33
    iii
    2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT –NGA, CHI NHÁNH
    KHÁNH HÒA . 33
    2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng . 33
    2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng liên doanh
    Việt –Nga tại Khánh Hòa . 39
    2.1.2.1 Quá trình hình thành Chi nhánh tại Nha Trang, Khánh Hòa 39
    2.1.2.2 Cơ cấu và chức năng của các phòng ban 40
    2.2 TÌNH HÌNH KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG 46
    2.2.1 Tình hình chung về mua bán ngoại tệ của ngân hàng . 46
    2.2.2 Tình hình mua ngoại tệ 48
    2.2.3 Tình hình bán ngoại tệ . 59
    2.2.4 Cân đối giữa 2 hoạt động mua và bán . 71
    2.3 CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
    NGOẠI TỆ 77
    2.3.1 Tình hình huy động vốn bằng ngoại tệ . 77
    2.3.1.1 Tiền gửi không kì hạn . 77
    2.3.1.2 Tiền gửi có kì hạn . 81
    2.3.2 Tình hình cho vay bằng ngoại tệ 87
    2.4 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ ĐỂ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
    HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ 95
    2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI
    NGÂN HÀNG . 96
    2.5.1 Hiệu quả của hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh . 96
    2.5.2 Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng trong
    thời gian qua 100
    iv
    2.5.3 Những mặt thuận lợi 102
    2.5.4 Những mặt khó khăn . 103
    CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
    ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT-NGA, CHI NHÁNH KHÁNH HÒA . 105
    3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH VỀ KINH DOANH
    NGOẠI TỆ TRONG TƯƠNG LAI . 105
    3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
    DOANH NGOẠI TỆ CỦA CHI NHÁNH . 106
    3.2.1 Tăng cường cho vay VNĐ với nhiều ưu đãi đối với các doanh nghiệp xuất
    khẩu . 106
    3.2.2 Cho các đơn vị sản xuất hàng xuất khẩu vay USD rồi bán USD lấy VNĐ
    để có vốn VNĐ sản xuất hàngxuất khẩu 107
    3.2.3 Thu hút ngoại tệ trôi nổi trên thị trường tự do vào ngân hàng 108
    3.2.4 Nâng cao nghiệp vụ của cán bộ côngnhân viên trong ngân hàng 109
    3.2.5 Cần đa dạng hóa các loại tiền tệ . 109
    3.2.6 Mở rộng mạng lưới thu đổi ngoại tệ . 109
    3.2.7 Mở rộng hoạt động kiều hối 110
    3.2.8 Phát triển các dịch vụ thanh toán ngoại tệ qua ngân hàng 111
    3.2.9 Nâng cao công tác marketing ngân hàng 111
    3.2.10 Xây dựng chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể 112
    KẾT LUẬN 113
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 114
    v
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    TRANG
    Bảng 2.1 Tình hình chung về mua bán ngoại tệ tại VRB Khánh Hòa. . 46
    Bảng 2.2 Doanh số mua ngoại tệ theo chủng loại của VRB Khánh Hòa 49
    Bảng 2.4 Tỷ giá mua USD và EUR của VRB Khánh Hòa và Eximbank . 57
    Bảng 2.5 Doanh số bán ngoại tệ của VRB Khánh Hòa theo chủng loại . 60
    Bảng 2.6 Doanh số bán ngoại tệ theo đối tượng của VRB Khánh Hòa 64
    Bảng 2.7 Tỷ giá bán USD và EUR của VRB Khánh Hòa và Eximbank . 69
    Bảng 2.8 Chênh lệch doanh số mua bán ngoại tệ của VRB Khánh Hòa 72
    Bảng 2.9 Chênh lệch mua bán theo đối tượng của VRB Khánh Hòa . 73
    Bảng 2.10 Doanh số tiền gửi ngoại tệ không kì hạn theo chủng loại . 77
    Bảng 2.11 Doanh số tiền gửi ngoại tệ không kì hạn theo đốitượng 79
    Bảng 2.12 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo chủng loại . 81
    Bảng 2.13 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo đối tượng . 83
    Bảng 2.14 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo thời gian 86
    Bảng 2.15 Doanh số cho vay theo chủng loại . 88
    Bảng 2.16 Doanh số cho vay ngoại tệ theo đối tượng 90
    Bảng 2.17 Doanh số cho vay ngoại tệ theo thời gian . 92
    Bảng 2.18 Thu nhập các hoạt động của ngân hàng VRB Khánh Hòa 97
    Bảng 2.19 Lời (lỗ) trong hoạt động ngoại tệ kì hạn 100
    vi
    DANH MỤC CÁC HÌNH
    TRANG
    Hình 1.1 Diễn biến tỷ giá VND/USD năm 2010 . 25
    Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức . 40
    Hình 2.2 Tình hình mua bán ngoại tệ tại ngân hàng 47
    Hình 2.3 Doanh số mua ngoại tệ theo chủng loại . 51
    Hình 2.4 Doanh số mua ngoại tệ theo đối tượng . 54
    Hình 2.5 Tỷ giá mua USD của ngân hàng VRB Khánh Hòa và Eximbank . 58
    Hình 2.6 Tỷ giá mua EUR của ngân hàng VRB Khánh Hòa và Eximbank . 59
    Hình 2.7 Doanh số bán ngoại tệ theo chủng loại . 62
    Hình 2.8 Doanh số bán ngoại tệ theo đối tượng 65
    Hình 2.9 Tỷ giá bán USD của ngân hàng VRB Khánh Hòa và Eximbank . 70
    Hình 2.10 Tỷ giá bán EUR của ngân hàng VRB Khánh HòavàEximbank . 71
    Hình 2.11 Chênh lệch mua bán ngoại tệ theo doanh nghiệp 74
    Hình 2.12 Chênh lệch mua bán ngoại tệ theo hội sở chính 75
    Hình 2.13 Doanh số tiền gửi ngoại tệ không kì hạn theo chủngloại 78
    Hình 2.14 Doanh số tiền gửi ngoại tệ không kì hạn theo đối tượng 80
    Hình 2.15 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo chủng loại . 82
    Hình 2.16 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kì hạn theo đối tượng . 84
    Hình 2.17 Doanh số tiền gửi ngoại tệ có kìhạn theo thời gian 87
    Hình 2.18 Doanh số cho vay theo chủng loại . 89
    Hình 2.19 Doanh số cho vay ngoại tệ theo đối tượng 91
    Hình 2.20 Doanh số cho vay ngoại tệ theo thời gian . 94
    Hình 2.21 Thu nhập các hoạt động của ngân hàng VRB Khánh Hòa . 99
    vii
    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
    HĐKDNT: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
    NHTM: Ngân hàng thương mại.
    NHNN: Ngân hàng nhà nước.
    NHTW: Ngân hàng trung ương.
    TCTD: Tổ chức tín dụng.
    SWIFT: Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication, trong tiếng
    Việt có nghĩa là: Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn thế giới.
    IMF: Qũy tiền tệ quốc tế.
    GDP: Tổng sản phẩm nội địa.
    FOREX: Thị trường ngoại hối.
    SNG: Cộng đồng các quốc gia độc lập.
    Tài khoản NOSTRO( NOSTR): Là tài khoản của ngân hàng A mở tại ngân hàng B
    nhằm phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng A, theo cách gọi của
    ngân hàng A.
    viii
    DANH MỤC KÍ HIỆU TIỀN TỆ QUỐC TẾ
    AUD DOLLAR AUSTRALIA
    CAD DOLLAR CANADA
    CHF FRANC SWITZERLAND (THỤY SĨ)
    GBP POUND STERLING UNITED KINHDOM ( ANH)
    HKD DOLLAR HONG KONG
    JPY YEN JAPAN (NHẬT BẢN)
    RUB NEW RUBLE RUSSIA (NGA)
    SGD DOLLAR SINGAPORE
    USD DOLLAR UNITED STATES (MỸ)
    VND NEW DONG VIETNAM
    1
    LỜI MỞ ĐẦU
    1.1 Lý do chọn đề tài
    òa mình vào xu hướng hội nhập của nền kinh tế thế giới, thị trường
    ngoại hối Việt Nam đã hình thành và từng bước phát triển, hoàn thiện
    mình để đáp ứng cho sự phát triển chung của đất nước. Tuy đang trong những bước
    đầu tiên nhưng thị trường ngoại hối Việt Namđã và đang diễnra rất sôi nổi từng
    giờ, từng ngày và thu hút không ít sự quan tâm của các nhà đầu tư. Các sản phẩm
    trên thị trường ngoại hối cũng dần được hình thành và hoàn thiện về số lượng lẫn
    chất lượng.
    Sự phát triển của ngoại thương và thanh toán quốc tế đã thúc đẩy sự tham
    gia ngày càng nhiều của các doanh nghiệp, cá nhân vào thị trường ngoại hối. Vì vậy
    các hoạt động kinh doanh ngoại tệ(HĐKDNT) của ngân hàng thương mại (NHTM)
    trong nước ngày càng có vị trí quan trọng và đã vươn ratrên phạm vi khu vực thế
    giới. Các NHTM có xu thế mở rộng nhiều nghiệp vụ kinh doanh hiện đại mới trên
    thị trường. Cùng với các hoạt động mang tính chất truyền thống, HĐKDNT cũng
    mang lại lợi nhuận cao, và ngày càng tăng, đồng thời, giúp ngân hàng đa dạng hóa
    được loại hình kinh doanh, nâng caochất lượng trong việc cungcấp dịch vụ đối với
    khách hàng. Tuy nhiên, cũng nhưcác hoạt động kinh doanh khác, HĐKDNT cũng
    chứa đựng nhiều rủi ro tiềm tàng.
    Tuy mới hoạt độngtrong những năm gần đây nhưng ngân hàng liên doanh
    Việt –Nga chi nhánh Khánh Hòavới thế mạnh trong việc cung cấp các sản phẩm,
    dịch vụ liên quan đến ngoại tệ đã thu hút và đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngoại tệ ngày
    càng cao của khách hàng trong và ngoài địa phương.
    Chính vì tầm quan trọng của nghiệp vụ kinh doanh này nên sau quátrình
    thựctập, tìm hiểu, em xin được phép trình bày và phân tíchtình hình kinh doanh
    ngoại tệ tại ngân hàng liên doanhViệt –Nga chi nhánh Khánh Hòa trong bài khóa
    luận này.
    H
    2
    1.2 Mục tiêu nghiên cứu
    + Mục tiêu chung: Phân tích tình hình HĐKDNT tại ngân hàngliên doanh Việt –
    Nga chi nhánh Khánh Hòa trong sáu tháng đầu và cuối năm 2010, 2011.
    + Mục tiêu cụ thể:
    _ Phân tích kỹ tình hình, thực trạng HĐKDNT tại ngân hàng.
    _ Tìm ra những tồn tại và khó khăn trong quá trình hoạt động nghiệp vụ này tại
    ngân hàng liên doanh Việt Nga chi nhánh Khánh Hòa trong thời gian qua.
    _ Tìm ra những nguyên nhân còn tồn động để đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
    cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng này.
    1.3 Phương pháp nghiên cứu
    _ Kết hợp các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp để giải quyết vấn đề.
    _ Nguồn số liệu trong đề tài được cung cấp bởi phòng quan hệ khách hàng của ngân
    hàng liên doanh Việt -Nga chi nhánh Khánh Hòa. Ngoài ra còn sử dụng số liệu lấy
    từ tạp chí, sách báo, website.
    1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    + Đối tượng nghiên cứudata:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie7" alt=":p" title="Stick Out Tongue :p">hân tích tình hình HĐKDNT của NHTM dựa vào doanh
    số mua bán ngoại tệ, doanh số huy động vốn bằng ngoại tệ và doanh số cho vay
    ngoại tệ qua các tiêu chí khác nhau.
    + Phạm vi nghiên cứu: Tại ngân hàng liên doanh Việt –Nga chi nhánh Khánh Hòa
    trong sáu tháng đầu và cuối năm 2010, 2011.
    1.5 Đóng góp của đề tài
    + Về mặt lý luận:Khóa luận góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến
    kinh doanh ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, đặc biệt là trong tổ chức tín dụng liên
    doanh.
    3
    + Về mặt thực tiễn:
    _ Làm rõ tình hình HĐKDNT tại ngân hàng liên doanh Việt –Nga chi nhánh Khánh
    Hòa trong sáu tháng đầu và cuối năm 2010 - 2011, từ đó biết được các điểm mạnh,
    điểm yếu của ngân hàng trong lĩnh vực này.
    _ Đưa ra các giải pháp hữu ích để góp phần tăng cường hiệu quả của HĐKDNT
    _ Là cơ sở cho các bài luận của các khóa sau.
    1.6 Kết cấu của đề tài:
    Ngoài phần mở đầu, kết luận,danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được
    kết cấu thành 3 chương như sau:
    CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng.
    CHƯƠNG 2: Phân tích tình hình kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng liên doanh Việt
    -Nga, chi nhánh Khánh Hòa.
    CHƯƠNG 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanhngoại tệ
    của ngân hàng liên doanh Việt-Nga, chi nhánh Khánh Hòa.
    4
    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ
    TẠI CÁC NGÂN HÀNG
    1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
    1.1.1 Khái niệm
    Hoạt động ngân hàng là một trong những hoạt động kinh tếlâu đời của loài
    người. Cùng với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế, hệ thống ngân hàng và hoạt
    động của nó không ngừng được phát triển, cải thiện như ngày nay. NHTMtrở thành
    một tổ chức tài chính trung gian chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Khi xã
    hội càng đi lên, hoạt động ngân hàng càng đa dạng hơn về loại hình, các chức năng
    và nội dung hoạt động cũng ngày càng hoàn thiện thêm. Hiện nay có nhiều quan
    điểm khác nhau về NHTM:
    Ở Hoa Kỳ:NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụtài
    chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
    Ở Pháp:NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận của
    công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho
    chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
    Ở Việt Nam: NHTM là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) được thực hiện
    toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan. Trong đó TCTD là
    doanh nghiệp được thành lập để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân
    hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các
    dịch vụ thanh toán.
    1.1.2 Chức năng
     Chức năng trunggian tài chính
    5
    Đây là chức năng đầu tiên, cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt
    quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. NHTM một mặt huy động và
    tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế, mặt
    khác trên cơ sở số vốn đã huy động được sẽ sử dụng để cho vay. Như vậy NHTM
    vừa là người cho vay vừa là người đi vay. Ngoài rangân hàng còn đóng vai trò làm
    môi giới cho người đầu tư.
    Thông qua chức năng trung gian tài chính, NHTM đã thực sự huy động
    được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất, lưu thông hàng hoá,
    thiết lập các dịch vụ tiện ích cho xã hội. Đối với bản thân người gửi tiền họ kiếm
    được lợi nhuận từ số vốn tạm thời nhàn rỗi của mình bởi lãi suất tiền gửi mà ngân
    hàng sẽ trả cho họ. Đối với người đi vay sẽ thoả mãn nhu cầu về vốn và khả năng
    lựa chọn nguồn vốn nhiều hơn. Đối với NHTM sẽ kiếm được lợi nhuận từ chênh
    lệch lãi suất cho vay và lãi tiền gửi hay là hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính
    là cơ sở tồn tại và phát triển của NHTM.
     Chức năng trung gian thanh toán
    Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM sẽ cung cấp cho khách
    hàng nhiều công cụ thanh toán mang tính tiện ích cao như séc, thẻ tín dụng, uỷ
    nhiệm thu, uỷ nhiệm chi Ngân hàng sẽ thừa lệnh khách hàng để thực hiện toàn bộ
    các nghiệp vụ ngân quỹ cho khách hàng, từ đó đã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều về
    chi phí lưu thông, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, thúc đẩy quá trình lưu thông
    hàng hoá, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với chức năng này cũng cho
    phép NHTM tạo ra bút tệ để mở rộng quy mô tín dụng đối với nền kinh tế, tạo điều
    kiện cho hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt phát triển và tiết giảm được
    lượng tiền mặt trong lưu thông. Ngày nay có thể nói rằng hoạt động thanh toán
    chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt động của NHTM. Khi chức năng trung gian
    thanh toán càng được hoàn thiện thì vai trò của NHTM cũng sẽ được nâng cao hơn
    với tư cách “thủ quỹ của khách hàng”.
     Chức năng tạo tiền


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    1. B.T (2012),”Kinh tế thế giới: nhìn lại năm 2011 và dự báo năm 2010”,
    tinkinhte.com.
    2. Đọc lại nhật kí tỷ giá năm 2011 (2011), 24h.com.vn.
    3. Gs Ts Lê Văn Tư (2009), Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, NXB Thanh Niên, TP
    Hồ Chí Minh.
    4. Kinh tế Khánh Hòa 2010 (2010), baokhanhhoa.com.vn
    5. Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam(2010), NXB Lao động xã hội, tp Hồ Chí
    Minh.
    6. Nguyên Phước (2012), “ Kinh tế-xã hội Khánh Hòa 2011”, ktv.org.vn
    7. Pháp lệnh ngoại hối (2006), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
    8. TS Nguyễn MinhKiều(2010), Giáo trình tài chính quốc tế, NXB Thống kê, TP
    Hồ Chí Minh.
    9. TS Nguyễn MinhKiều (2011), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Lao
    động xã hội, TP Hồ Chí Minh.
    10. Vũ Hội (2011), “Kinh tế thế giới: nhìn lại 2010 và hướng tới 2011”,
    Baomoi.com
    11. http://www.eximbank.com.vn
    12. http://www.vrbank.com.vn
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...