Luận Văn Phân tích thực trạng và những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Ph

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    168
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    Trang
    CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1
    1.1. Sự cần thiết của đề tài . .1
    1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
    1.2.1 Mục tiêu chung . 2
    1.2.2.Mục tiêu cụ thể . 2
    1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi cần nghiên cứu . .3
    1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định . .3
    1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu . .3
    1.4. Phạm vi nghiên cứu . .3
    1.4.1. Không gian . .3
    1.4.2. Thời gian . .3
    1.4.3. Đối tượng nghiên cứu . 3
    1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan . .4
    CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
    CỨU . .5
    2.1 Phương pháp luận . .5
    2.1.1 Tổng quan về tín dụng . 5
    2.1.2. Các quy định về hoạt động tín dụng . .6
    2.1.3. Một số khái niệm, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng và đo lường rủi ro
    tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện
    Mỏ Cày . 9
    2.2 Phương pháp nghiên cứu . .11
    2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu . .11
    2.2.2. Phương pháp phân tích . 12
    CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
    VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN MỎ CÀY . .13
    3.1. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Mỏ Cày . .13
    3.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng . 13




    3.2.1. Quá trình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
    Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày . .13
    3.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong Ngân
    hàng . .14
    3.3. Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng . .17
    3.3.1. Chức năng của Ngân hàng . 17
    3.3.2. Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng . .17
    3.4. Khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT qua 3 năm
    (2005 - 2007) . .18
    3.4.1. Tổng doanh thu và tổng chi phí . .19
    3.4.2. Lợi nhuận . .20
    3.5. Phương hướng hoạt động trong năm 2008 . 21
    3.5.1. Chỉ tiêu cụ thể . .21
    3.5.2. Những biện pháp tổ chức thực hiện . .21
    CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
    CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
    THÔN HUYỆN MỎ CÀY . 23
    4.1. Phân tích hoạt động tín dụng của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày
    23
    4.1.1. Quá trình tín dụng . .23
    4.1.2. Khái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng . 26
    4.1.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn của ngân hàng qua 3 năm
    (2005-2007) . 28
    4.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng trong 3 năm
    (2005-2007) . 33
    4.2.1. Rủi ro nợ quá hạn theo thời gian . 33
    4.2.2. Rủi ro nợ quá hạn theo thành phần kinh tế . .35
    4.2.3. Phân tích nợ quá hạn theo nguyên nhân . 37
    4.2.4. Phân tích tình hình xử lý nợ rủi ro (RR) . 40
    4.2.5. Trích lập dự phòng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
    Nông thôn huyện Mỏ Cày . 41




    4.3. Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng trong 3 năm
    (2005 -2007) thông qua các chỉ tiêu tài chính . .42
    4.4. Các nguyên nhân làm phát sinh rủi ro tín dụng . .47
    4.4.1. Nguyên nhân bên trong . .47
    4.4.2. Nguyên nhân bên ngoài . .48
    CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
    DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHNo & PTNT
    HUYỆN MỎ CÀY . 50
    5.1.Thuận lợi và khó khăn chủ yếu trong hoạt tín dụng của Ngân hàng Nông
    nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày . .50
    5.1.1. Những mặt thuận lợi . 50
    5.1.2. Những mặt khó khăn . 50
    5.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp
    và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày . .51
    5.2.1. Về nhân lực . .51
    5.2.2. Về quy trình cho vay . 52
    5.2.3. Chủ động phân tán rủi ro để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro . .53
    5.2.4. Kỹ thuật cho vay và thu nợ . .54
    5.2.5. Tăng cường công tác mua bảo hiểm tiền gửi . .55
    5.2.6. Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dụ phòng rủi ro tín dụng . 55
    5.2.7. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan, chính quyền địa phương
    trong công tác thu hồi và xử lý nợ quá hạn . 55
    CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 57
    6.1. Kết luận . 57
    6.2. Kiến nghị . .57
    6.2.1. Đối với khách hàng và chính quyền địa phương . .57
    6.2.2. Đối với Ngân hàng Tỉnh, Huyện . 58




    TÓM TẮT
    Trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, các Ngân hàng đang phải
    đối đầu với nhiều thử thách và khó khăn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
    Nông thôn chi nhánh huyện Mỏ Cày cũng không tránh khỏi điều đó. Chi nhánh
    Ngân hàng vừa phải đối đầu với nhiều chi nhánh Ngân hàng khác trên địa bàn mà
    đặc biệt là Ngân hàng đang gặp nhiều khó khăn trong hoạt động cho vay, đây là
    hoạt động mang tính rủi ro rất cao. Đề tài tập trung ngiên cứu các vấn đề: tình
    hình huy động vốn và cho vay vốn, đánh giá hoạt động tín dụng và đo lường rủi
    ro thông qua các chỉ tiêu tài chính, thực trạng rủi ro đang phát sinh tại chi nhánh
    Ngân hàng, nêu lên những khó khăn và thuận lợi của chi nhánh Ngân hàng,
    nguyên nhân làm phát sinh rủi ro. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn
    chế rủi ro đến mức thấp nhất để tăng doanh số cho vay trong những năm tiếp
    theo. Doanh số cho vay tăng trưởng ngày càng cao với mục tiêu phát triển của
    Ngân hàng ngày càng tăng cao dư nợ tín dụng, nhưng luôn đảm bảo các khoản
    cho vay và hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Trong đó, nợ quá hạn ngày càng có
    xu hướng giảm, một số chỉ tiêu về huy động vốn và sử dụng vốn ngày được nâng
    cao. Chẳng hạn như vòng quay vốn tín dụng, doanh số thu nợ trên doanh số cho
    vay được nâng cao, mức độ rủi ro tín dụng ngày càng thấp. Điều đó mới chứng tỏ
    Ngân hàng hoạt động có hiệu quả.

    CHƯƠNG 1
    GIỚI THIỆU
    1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    Việt Nam là nước có tỷ lệ dân số sống dựa vào nông nghiệp là chủ yếu
    (70% dân số), từ một nước kinh tế lạc hậu, Việt Nam đã vươn lên trở thành một
    nước không chỉ sản xuất đủ ăn mà còn xuất khẩu gạo sang các nước khác. Đó là
    một bước phát triển đáng kể trong nền kinh tế Việt Nam dưới sự lãnh đạo đúng
    đắn của Đảng và Nhà nước cùng sự đóng góp tích cực của các cơ quan ban ngành
    và đơn vị, trong đó có sự đóng góp to lớn của Ngân hàng mà đặc biệt là Ngân
    hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - đơn vị luôn gắn liền với hoạt động
    nông nghiệp nông thôn.
    Từ sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, nước ta không những phát triển
    vươn lên trong mọi lĩnh vực mà đã tạo cho mình một vị thế, một thế đứng trong
    nền kinh tế thế giới. Chính điều này đã làm tác động đến nhiều mặt của nền kinh
    tế xã hội, đồng thời cũng phát sinh những nhu cầu cấp thiết để phục vụ cho quá
    trình phát triển kinh tế nước nhà. Một trong những nhu cầu đó là các dịch vụ của
    các tổ chức trung gian tài chính như ngân hàng. Tuy là ngành không trực tiếp
    tham gia vào việc sản xuất và lưu thông hàng hóa nhưng Ngân hàng góp phần
    phát triển rất lớn vào nền kinh tế thông qua việc cung cấp vốn cho nền kinh tế.
    Mặc dù thực hiện chức năng trung gian tài chính nhưng hoạt động của Ngân hàng
    luôn mang nhiều rủi ro như rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái,
    đặc biệt là rủi ro tín dụng - một loại rủi ro được quan tâm nhiều nhất của Ngân
    hàng. Hậu quả của rủi ro tín dụng là rất lớn, nó không chỉ ảnh hưởng đến Ngân
    hàng như uy tín, chất lượng hoạt động của Ngân hàng mà còn ảnh hưởng nghiêm
    trọng đến cả nền kinh tế đất nước.
    Mỏ Cày là Huyện tương đối rộng và đông dân nhất Tỉnh Bến Tre và là nơi
    có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế mà chủ yếu là kinh tế nông
    nghiệp. Nhưng đại đa số người dân lại thiếu vốn và rất cần sự hổ trợ vốn từ phía
    Ngân hàng. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện
    đã đáp ứng được nhu cầu đó của họ. Mặc khác, trong những năm gần đây huyện
    Mỏ Cày đang phấn đấu phát triển nền kinh tế với tốc độ nhanh hơn, thu hút ngày
    càng nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hơn nữa, trong Huyện đã có nhiều
    chi nhánh Ngân hàng mọc lên như: chi nhánh Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng
    Bằng Sông Cửu Long, chi nhánh Ngân hàng SACOMBANK, chi nhánh Ngân
    hàng chính sách, cộng thêm đó là việc mở rộng qui mô của NHNo & PTNT
    Huyện Mỏ Cày bằng hệ thống gồm 2 chi nhánh liên xã ra đời, với trên 16 điểm
    giao dịch cùng với việc đa dạng hóa các loại hình tín dụng nhằm đáp ứng đầy đủ,
    kịp thời nhu cầu về vốn của nền kinh tế trên cơ sở an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên
    cùng với sự mở rộng đó thì thử thách và rủi ro cũng theo chiều tăng lên. Do đó,
    nhận dạng rủi ro và đề ra những giải pháp hữu hiệu để hạn chế rủi ro trong cho
    vay đến mức thấp nhất mà lợi nhuận vẫn đạt theo chỉ tiêu của Tỉnh đề ra là vấn
    đề hết sức cấp thiết. Xuất phát từ thực tế đó em đã quyết định chọn đề tài: “Phân
    tích thực trạng và những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
    hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Mỏ Cày
    ” làm đề
    tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
    1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
    1.2.1. Mục tiêu chung
    Nghiên cứu và đánh giá tình hình rủi ro trong cho vay sẽ giúp Ngân hàng
    phát hiện được những hoạt động chứa đựng rủi ro, để có những biện pháp khắc
    phục rủi ro và từ đó làm cho việc kinh doanh của Ngân hàng ngày càng hiệu quả
    hơn.
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    ã Phân tích và đánh giá tổng quát về kết quả hoạt động kinh doanh của
    chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo &
    PTNT) qua 3 năm (2005-2007).
    ã Phân tích tình hình nợ quá hạn dẫn đến rủi ro phát sinh tại chi nhánh
    NHNo & PTNT qua 3 năm (2005-2007) theo thời gian, theo thành phần
    kinh tế, theo nguyên nhân.




    ã Xác định được các nguyên nhân tiềm tàng dẫn đến rủi ro trong cho vay
    tại Ngân hàng.
    ã Nhận dạng, đánh giá và kiểm soát rủi ro phát sinh trong hoạt động tín
    dụng. Từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro.
    1.3. CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
    1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
    - Hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Mỏ Cày có
    hiệu quả.
    - Mức huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Mỏ Cày tăng
    cao.
    - Dư nợ cao thể hiện quy mô hoạt động của Ngân hàng.
    - Chính sách phòng ngừa rủi ro của chi nhánh thật sự có hiệu quả.
    1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
    Quy trình tiến hành cho vay cho đến khi thu hồi nợ tại Ngân hàng được
    thực hiện như thế nào?
    Những khó khăn gặp phải của cán bộ tín dụng khi tiến hành thẩm định
    cho vay?
    Chính sách cho vay của Ngân hàng như thế nào? Những nguyên nhân
    nào dẫn đến khách hàng không có khả năng trả nợ vay đúng hạn?
    Việc cán bộ tín dụng phân loại khách hàng có làm giảm được rủi ro cho
    Ngân hàng trong quá trình cho vay hay không?
    Phân tán độ rủi ro tín dụng, chi nhánh Ngân hàng thực hiện như thế nào?
    Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của chi nhánh Ngân hàng như thế nào?
    1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
    1.4.1. Không gian
    Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT huyện Mỏ Cày, Tỉnh Bến Tre.
    1.4.2. Thời gian
    Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/02/2008 cho đến ngày 25/04/2008 và
    cũng là thời gian thực tập của em tại chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Mỏ Cày.
    Các số liệu thứ cấp được lấy trong 3 năm (2005-2007) để phân tích tình
    hình rủi ro của chi nhánh Ngân hàng.
    1.4.3. Đối tượng nghiên cứu




    Đề tài tập trung nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh
    NHNo & PTNT Huyện Mỏ Cày thông qua việc nghiên cứu tình hình huy động
    vốn, tình hình sử dụng vốn từ năm 2005 đến năm 2007, để có thể phân tích,
    đánh giá chính xác và đúng đắn về hoạt động tín dụng của ngân hàng.Từ đó mới
    xác định những tồn tại về rủi ro tín dụng mà Ngân hàng đang gặp phải.
    1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
    Luận văn tốt nghiệp “Phân tích thực trạng và những giải pháp để hạn chế
    rủi ro tín dụng đối với hộ nông dân” (Cao Minh Trí, Trường Đại học Cần Thơ -
    năm 2007). Đề tài nêu lên được tình hình rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT
    Huyện Cai Lậy đối với việc cho vay hộ nông dân. Tuy nhiên đề tài chỉ đi sâu
    phân tích rủi ro cho vay đối với hộ nông dân mà chưa nhận dạng được rủi ro đối
    với việc cho vay trong doanh nghiệp, đây là một trong những đối tượng cũng góp
    phần rất lớn mang lại rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
    Luận văn tốt nghiệp “Phân tích rủi ro tín dụng cho vay hộ nông dân tại
    NHNo & PTNT Tỉnh Bến Tre - chi nhánh Huyện Mỏ Cày” (Nguyễn Thị Kim
    Chi - Tài chính K29 - Trường Đại học Cần Thơ, năm 2007). Đề tài chỉ tập trung
    phân tích rủi ro trong cho vay đối với hộ nông dân, nêu lên được những nguyên
    nhân gây ra những rủi ro đó, nhưng chưa đề cập đến rủi ro đối với việc cho vay
    của DNTN. Từ đó đề ra những biện pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...