Tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý

Thảo luận trong 'Căn Bản' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý

    I : giới thiệu Tổng quan Công ty phầnmềm quản lư doanh nghiệp fast
    1.1 GIỚI THIỆU CHUNG.1.1.1 Vài nét về lịch sử thành lập Công ty:- Người đưa ra ư tưởng thành lập Công ty FAST: Ông Nguyễn Thành
    Nam.

    - Các sáng lập viên :
    + Ông Trương Đ́nh Anh (rút khỏi cổ đông từ tháng 10-1998).
    + Ông Nguyễn Hồng Chương, hiện là giám đốc Công ty đầu tư kỹ
    nghệ FINTEC .
    + Ông Phan Quốc Khánh.
    + Ông Khúc Trung Kiên, hiện là giám đốc Công ty phần mềm Đan
    Phong.
    + Ông Nguyễn Thành Nam, nay là giám đốc Công ty phần mềm
    xuất khẩu DPT- FSOFT.
    + Ông Nguyễn Khắc Thành, hiện là giám đốc trung tâm đào tạo
    FPT- Aptech.
    + Ông Phan Đức Trung, hiện là trưởng pḥng ngoại hối ngân hàng
    Techcombank.
    - Thành viên hội đồng quản trị:
    + Ông Nguyễn Thành Nam: chủ tịch hội đồng quản trị.
    + Ông Phan Quốc Khánh: phó chủ tịch hội đồng quản trị kiêm
    giám đốc Công ty.
    + Ông Phan Đức Trung: phó chủ tịch hội đồng quản trị.
    - Giới thiệu về các thành viên hội đồng quản trị :
    + Ông Nguyễn Thành Nam, sinh năm1961; học chuyên toán khối phổ thông chuyên trường (A0) đại học tổng hợp Hà Nội; tốt nghiệp khoa toán đại học tổng hợp Lomonoxov (MGU. Liên Xô); học vị: tiến sỹ (chuyên ngành toán lư); lĩnh vực hoạt động chính hiện nay : phần mềm tin học ; công tác hiện nay: giám đốc Công ty phần mềm xuất khẩu FPT- FSORT.
    + Ông Phan Quốc Khánh , sinh năm 1951; học chuyên toán trường chuyên Hàm Rồng Thanh Hoá, tốt nghiệp khoa kĩ thuật tính toán và tự động hoá đại học năng lượng Moxcva MEI, Liên Xô); học vị: Tiến sỹ (chuyên ngành điều khiển học và lư thuyết thông tin); lĩnh vực hoat động chính hiện nay: phần mềm tin học ; công tác hiện nay: Giám đốc Công ty FAST.
    + Ông Phan Đức Trung, sinh năm 1971, học chuyên lư trường chuyên Hà Nội- Amsterdam; tốt nghiệp khoa kinh tế năng lượng đại học Bách Khoa Hà Nội; học vị: cử nhân ; lĩnh vực hoạt động chính hiện nay: trưởng pḥng ngoại hối ngân hàng TECHCOMBANK.
    - Thời gian chuẩn bị thành lập Công ty: từ tháng sáu đến tháng tám năm 1996.
    - Ngày bắt đầu có trụ sở làm việc: 01/09/1996 tại 67c Thái Hà, Quận
    Đống Đa, Thành Phố Hà Nội.
    - Các nhân viên đầu tiên:
    + Phan Quốc Khánh : Giám đốc.
    + Phan Đức Trung: Phó Giám đốc(hiện không làm ở FAST).
    + Phạm Văn Lộc: Nhân viên kỹ thuật (hiện không làm ở FAST).
    + Phạm Văn Nam: Nhân viên bảo vệ(hiện không làm ở FAST).
    - Tên Công ty:
    + Tên tiếng việt: Công ty phần mềm quản lư doanh nghiệp
    FAST.
    + Tên tiếng Anh: The FAST Sotfware Company.
    + Tên viết tắt FAST.
    + Logo : [​IMG]
    - Giấy phép thành lập Công ty: Sè 3096/GPUB do UBND Thành Phố Hà Nội cấp ngày 11/01/1997(ngày này được lấy là ngày thành lập
    Công ty).
    - Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh: Sè 15607 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 18/06/1997.
    - Vốn đăng kư: 1.000.000.000 đ chia thành 10,000 cổ phiếu, mổi cổ phiếu trị gía 100.000 đ.
    - Vốn tăng vào đầu năm 2003 là 1.250.000.000đ, được chia thành
    125.000 cổ phiếu, mổi cổ phiếu trị giá 10.000).
    - Ngành nghề đăng kư kinh doanh:
    + Sản xuất kinh doanh các phần mềm máy tính.
    + Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng (thiết bị điện tử tin học, máy
    tính).
    + Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.
    + Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ.
    - Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
    Sản xuất, tư vấn và triển khai ứng dụng phần mềm tài chính kế
    toán và quản trị sản xuất kinh doanh.

    1.1.2 Tổ chức của Công ty :- Các công đoạn trong quy tŕnh sản xuất kinh doanh của Công ty:
    + Xác định thị trường, khách hàng, sản phẩm và dịch vụ.
    + Phát triển sản phẩm và dịch vụ.
    + Quảng cáo và tiếp thị.
    + Bán hàng.
    + Cung cấp sản phẩm và dịch vụ : tư vấn thiết kế hệ thống thông
    tin, sữa đổi sản phẩm theo yêu cầu, cài đặt và đào tạo.
    + Hổ trợ sữ dụng và bảo hành sản phẩm.
    + Thu thập phản hồi của khách hàng để làm đầu vào cho công
    đoạn 1

    - Tổ chức các pḥng ban của FAST:

    [​IMG]

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Stt
    [/TD]
    [TD]Pḥng ban, bộ phận
    [/TD]
    [TD]Các công việc chính.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Hội đồng quản trị
    [/TD]
    [TD]Xác định chiến lược phát triển dài hạn của Công ty.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]

    2
    [/TD]
    [TD]

    Giám đốc Công ty
    [/TD]
    [TD]- Điều hành thực hiện các chiến lược đề ra
    phát triển kinh doanh.
    - Xây dựng các quy định, chế độ, chính sách chung của Công ty .
    - Lập kế hoạch năm cho toàn Công ty và từng chi nhánh.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    3
    [/TD]
    [TD]Các trợ lư giám đốc (pḥng tổng hợp)
    [/TD]
    [TD]Trợ lư cho giám đốc Công ty về các vấn đề nhân sự, Marketing, tổ chức sản xuất kinh doanh, làm việc với các đối tác, tài chính kế toán toàn Công ty, xây dựng các dự án phát triển kinh doanh.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    4
    [/TD]
    [TD]Pḥng nghiên cứu và phát triển sản phẩm
    [/TD]
    [TD]- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới .
    - Hổ trợ các bộ phận kinh doanh sữa đổi các sản phẩm theo các yêu cầu đặc thù.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Các chi nhánh bộ phận kinh doanh
    [/TD]
    [TD]- Bán hàng và dịch vụ khách hàng.
    - Hiện có chi nhánh Hà Nội, Sài G̣n, Đà Nẵng.
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    - Tổ chức của các chi nhánh và bộ phận kinh doanh :
    [​IMG]


    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Stt
    [/TD]
    [TD]Pḥng ban, bộ phận
    [/TD]
    [TD]Các công việc chính .
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]

    1
    [/TD]
    [TD]

    Giám đốc chi nhánh
    [/TD]
    [TD]- Điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh đặt ra.
    - Xây dựng các quy định, chế độ chính sách chung của chi nhánh về tổ chức nhân sự, lương, tài chính kế toán.
    - Tham gia vào xác định chiến lược của Công ty
    lập kế hoạch năm cho chi nhánh .
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    2
    [/TD]
    [TD]Các trợ lư giám đốc(pḥng tổng hợp )
    [/TD]
    [TD]Trợ lư cho giám đốc về các vấn đề thị trường, tiếp thị, tuyển dụng và đào tạo nhân sự.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Pḥng kinh doanh
    [/TD]
    [TD]- T́m kiếm khách hàng .
    - Bán hàng.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]



    4
    [/TD]
    [TD]



    Pḥng tư vấn thiết kế
    [/TD]
    [TD]Hổ trợ pḥng kinh doanh bán hàng trong các công việc sau:
    + Khảo sát yêu cầu của khách hàng, xác định bài toán, xác định khối lượng khối lượng công việc để xác định giá bán, nhân sự thực hiện và thời gian thực hiện.
    + Đề ra phương án thiết kế sơ bộ giải quyết các bài toán cua khách hàng.
    hổ trợ pḥng lập tŕnh và pḥng triển khai thực hiện hợp đồng về nghiệp vụ, bài toán đă khảo sát trước đó.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]





    5
    [/TD]
    [TD]Pḥng tư vấn ứng dụng(triển khai hợp đồng)
    Trong pḥng này có thể có các nhóm cố định hoặc các nhóm thành lập theo dự án và các nhân viên dự án một người triển khai
    Mổi chi nhánh có thể có hơn một pḥng tư vấn ứng dụng
    [/TD]
    [TD]- Khảo sát chi tiết thêm yêu cầu của khách hàng.
    - Tư vấn về xây dựng hệ thống thông tin.
    - Phối hợp với pḥng lập tŕnh để sữa đổi, test và tiếp nhận chương tŕnh sữa đổi theo yêu cầu đặc thù
    - Cài đặt và đào tạo.
    - Hổ trợ sữ dụng trong thời gian đầu.
    - Hổ trợ sữ dụng và bảo hành chương tŕnh khi cần thiết .
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]Pḥng lập tŕnh ứng dụng
    [/TD]
    [TD]- Tham gia vào xây dựng phương án thiết kế sơ bộ giải quyết bài toán của khách hàng trong giai đoạn khảo sát- bán hàng.
    - Hổ trợ pḥng triển khai thực hiện hợp đồng trong việc lập tŕnh sữa đổi theo yêu cầu đặc thù.
    - Bảo hành chương tŕnh sữa đổi.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7
    [/TD]
    [TD]Pḥng hổ trợ bảo hành
    [/TD]
    [TD]- Hổ trợ khách hàng sữ dụng chương trinh.
    - Bảo hành sản phẩm.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]Pḥng kế toán
    [/TD]
    [TD]Kế toán.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9
    [/TD]
    [TD]Văn pḥng
    [/TD]
    [TD]- Văn pḥng, tổng đài, lễ tân.
    - Tạp vụ.
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]



    1.1.3 Sản phẩm dịch vụ và công nghệ của Công ty:- Sản phẩm:
    + Phần mềm kế toán Fast accounting 2003.f trên Visual Foxpro.
    + Phần mềm kế toán Fast Accounting 2003.f trên SQL Server.
    + Phần mềm tổng hợp báo cáo toàn tổng Công ty Fast Corporate
    Reporter 2003.w trên nền Web.
    + Phần mềm quản trị toàn diện doanh nghiệp ERIC ERP của
    Jupiter Systems Inc.
    + Phần mềm kế toán và quản trị kinh doanh Fast Business 2004.s
    trên SQL Server (viết trên ngôn ngữ VB.NET, hổ trợ Unicode và
    đă hoàn thành vào cuối năm 2003).
    - Dịch vụ:
    + Khảo sát yêu cầu và tư vấn xây dựng hệ thống thông tin tài
    chính kế toán và quản trị kinh doanh.
    + Sữa đổi và phát triển chương tŕnh theo yêu cầu đặc thù của
    khách hàng.
    + Triển khai ứng dụng, cài đặt và đào tạo sữ dụng.
    + Hổ trợ sử dụng qua đào tạo, bảo hành và bảo tŕ hệ thống thông
    tin.
    + Nâng cấp và mở rộng theo sự phát triển của khách hàng.
    - Công nghệ:
    + Ngôn ngữ lập tŕnh : VB.Net, Visual Foxpro, Java, ASP.
    + Kiến trúc lập tŕnh: Client/Server, File server, Web-based.
    + Cơ sở dữ liệu: SQL Server, Foxpro.

    1.1.4 Hợp tác quốc tế. Từ đầu năm 2003 FAST trở thành nhà phân phối phần mềm quản lư
    toàn diện doanh nghiệp ERIC của Jupiter Systems Inc tại việt nam.
    Jupiter systems inc. là Công ty phần mềm hàng đầu tại khu vực
    Đông Nam A trong lĩnh vực phần mềm quản lư toàn diện doanh
    nghiệp(ERIC). Hiện nay ERIC có hơn 800 khách hàng với hơn
    10,000 người sử dụng ERIC trong công việc hàng ngày của ḿnh.

    1.1.5 Khách hàng: Hiện nay FAST có hơn 800 khách hàng trên toàn quốc hoạt động trong
    lĩnh vực: sản xuất, thương mại, xây dựng, dịch vụ, hành chính sự nghiệp
    và với nhiều h́nh thức sở hữu khác nhau: nhà nước, tư nhân, có vốn đầu
    tư của nước ngoài.
    Dưới đây là danh sách một số khách hàng trong hơn 800 khách hàng:

    Khách hàng là các tổng Công ty 90 và 91.
    - Tổng Công ty dầu khí- Petrovietnam.
    - Tổng Công ty dệt may- Vinatex.
    - Tổng Công ty lắp máy- lilama.
    - Tổng Công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng- Viglacera.
    - Tổng Công ty thép Việt Nam- VSC.
    - Tổng Công ty xây dựng số 1 .
    Khách hàng là các Công ty lớn:
    - Công ty giấy Băi Bằng.
    - Công ty xi măng Hà Tiên II, xi măng Hải Pḥng, xi măng Bỉm Sơn.
    Xi măng Hoàng Mai, Xi măng Bút Sơn.
    - Công ty thương mại dầu khí petechim, Công ty Intimex.
    - Công ty dệt Nam Định, dệt Hà Nội, may Đáp Cầu
    - Công ty lắp máy 45-1, Công ty cầu 12.
    - Công ty Kinh Đô, Công ty Đồng Lực
    Khách hàng là các Công ty có vốn đầu tư nước ngoài:
    - Công ty sứ vệ sinh INAX (Nhật).
    - Công ty sản xuất ô tô VIDAMCO (Hàn Quốc).
    - Công ty sản xuất xe máy GMN (Thái Lan).
    - Công ty NEWHOPE (Trung Quốc).
    - Công ty thức ăn gia sóc Guyomac’h (Pháp).
    - Công ty Crown workd wide (Hồng Kông).

    * Biểu dồ phát triển số lượng khách hàng qua các năm:



    [​IMG]







    [​IMG]







    1.1.6. Nhân lực: - Phân bố nhân viên tại văn pḥng Công ty và các chi nhánh:

    [​IMG]FHN Số nhân viên ở Hà Nội
    FSG Số nhân viên ở Sài G̣n
    FDN Số nhân viên ở Đà Nẵng
    FCL Số nhân viên ở các chi nhánh nhỏ khác

    - Phân bố nhân viên theo các pḥng ban chức năng:


    [​IMG]

    - Biểu đồ phát triển số lượng nhân viên qua các năm :

    [​IMG]
    1.1.7. Định hướng phát triển:- Đầu tư phát triển sản phẩm theo hướng mở rộng các phân hệ phục vụ pḥng kinh doanh, pḥng vật tư, kho hàng và tổ chức nhân sự.
    - Đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp với nhiều nhóm khách hàng khác nhau- doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn.

    1.1.8.Mục tiêu của FAST - “Đạt được và giữ vững vị trí số 1 trên thị trường Việt Nam trong lĩnh vùc cung cấp các giải pháp phần mềm tài chính kế toán và quản lư doanh nghiệp”.
    - “Cùng khách hàng đi đến thành công !” là phương châm hành động của FAST nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Bằng nổ lực và ḷng tận tuỵ của từng cá nhân và của toàn công ty dựa trên cơ sở hiêu biêt sâu sắc nhu cầu của khách hàng và năng lực không ngừng nâng cao FAST sẽ triển khai các ứng dụng thành công, mang lại hiêu quả cho khách hàng.
    1.1.9 Uy tín của FAST trên thị trường:- Đạt 6 huy chương vàng liên tục trong các năm 1999 – 2002 tại Việt Nam ComputerWorld Expo.
    - Giải thưởng “sản phẩm công nghệ thông tin” của hội tin học Việt Nam.
    - Đến cuối năm 2003 đă có hơn 800 khách hàng trên toàn quốc.
    1.2 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
    1.2.1 Lư do lựa chọn đề tài: Trong quá tŕnh thực tập tại Công ty, em đă t́m hiểu về hoạt động quản lư và sản xuất kinh doanh của Công ty đặc biệt là hoạt động quản lư nhân sự tại Công ty.

    Hiện nay công tác quản lư nhân sự của Công ty gặp phải rất nhiều khó khăn:
    - Công ty đang sử dụng phần mềm “Quản lư nhân sự”, phần mềm này đă sử dụng từ khi Công ty bắt đầu thành lập (1998), được viết trên ngôn ngữ Foxpro for Dos, có cơ sở dữ liệu là DBF. Đây là ngôn ngữ lập tŕnh có từ rất lâu, khả năng chạy kém, tính an toàn dữ liệu bảo mật thông tin không cao. Nhất là việc chạy trên MS DOS, nên công việc in Ên gặp rất nhiều khó khăn.
    - Cấu. Trúc cơ sở dữ liệu chưa tối ưu, lượng thông tin phải nhập rất nhiều gây khó khăn cho người sử dụng và lưu trữ tốn kém. Các báo cáo c̣n thiếu hoặc chưa tự động in ra các báo cáo khai thác thông tin đă nhập.
    - Phần mềm chưa hổ trợ các phương thức tính toán linh hoạt, nhiều phép toán phải tự tính thủ công sau đó mới điền vào máy, mất thời gian.
    Hiện nay số lượng nhân viên của Công ty ngày càng tăng lại được phân bố ở các chi nhánh khác nhau cho nên công việc quản lư lại càng thêm phức tạp.
    Chính v́ thế việc có một phần mềm “Quản lư nhân sự” phù hợp hơn là rất cần thiết đối với Công ty hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu đó, cùng với những quy định về thời gian cũng như khối lượng công việc đối với một đề tài thực tập cho nên em đă chọn đề tài : “Phân tích, thiết kế Hệ Thống Thông Tin Quản Lư nhân sự tại Công ty Phần Mềm Quản Lư Doanh Nghiệp FAST”.

    1.2.2 Mục đích của đề tài nghiên cứu: + Đáp ứng được đầy đủ các nghiệp vụ của Công ty đề ra để nâng
    cao hiệu quả công việc quản lư.
    + Giúp cho qúa tŕnh bảo tŕ, bảo hành dể dàng hơn do chương tŕnh
    được viết dựa trên sự t́m hiểu sâu sắc về Công ty .
    + Có khả năng mở rộng, tích hợp với các chương tŕnh trong khác
    tương lai (nếu có được mă nguồn).
    + Sử dụng chuẩn unicode theo chuẩn TCVN6960 của Việt Nam
    quy định.
    + Sử dụng các công nghệ tiên tiến nhất của công nghệ thông tin
    hiện nay. Để dể dàng xuất dữ liệu để đưa lên Web.
    + Nâng cao tính bảo mật.
    + Dể sử dụng do chương tŕnh được xây dưng theo yêu cầu của
    nhân viên trực tiếp sử dụng chương tŕnh sau này.

    1.2.3 Công cụ để thực hiện đề tài :Lựa chọn ngôn ngữ lập tŕnh đóng một vai tṛ quan trọng đối với thành công của chương tŕnh. Việc lựa chọn ngôn ngữ lập tŕnh nào là dựa trên nhiều yếu tố khách quan, chủ quan như khả năng của người sử dụng, thói quen của người sử dụng, yều cầu về môi trường phần cứng, phần mềm
    Như đă biết, một vấn đề trong chương tŕnh quản lư nhân sự hiện tại của công ty la do lập tŕnh bằng ngôn ngữ Foxpro cho nên khả năng bảo mật thông tin kém. Do đó với đề tài này em đă quyết định sử dụng ngôn ngữ lập tŕnh Microsoft Visual Basic 6.0 kết hợp với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2000.
    Microsoft Visual Basic 6.0 là ngôn ngữ lập tŕnh, nó có các ưu điểm sau đây:
    + Là một ngôn ngữ lập tŕnh hướng đối tượng gần gũi với các ứng dụng về Windows cho nên công việc lập tŕnh tiến hành được dễ dang hơn.
    +ứng dụng được viết bằng chạy khá nhanh và nó đang được sử dụng rộng răi.
    +Ngôn ngữ cũng tạo ra được một giao diện đẹp, tiện lợi cho người sử dụng chuột và bàn phím.
    + Microsoft Visual Basic 6.0 có bộ công cụ và kỹ thuật mới giúp truy cập dữ liệu dễ dàng hơn.
    + Microsoft Visual Basic 6.0 mở rộng khả năng báo cáo với tŕnh báo cáo cho phép, xem trước và in các báo cáo trong Visual Basic
    Tuy nhiên phần mềm này đ̣i hỏi khá cao về phần cứng. Để chạy tốt nó yêu cầu cấu h́nh tối thiểu là:
    -CPU 30486
    -Màn h́nh SVGA
    -32 MB RAM
    -Khoảng 200MB đĩa cứng c̣n trống.
    Với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 2000 giúp ta có thể tạo ra và duy tŕ các bảng dữ liệu gọi là các Table. Nhờ Access ta c̣n có thể tổ chức cơ sở dữ liệu gồm rất nhiều bảng khác nhau, đồng thời tạo ra mối liên kết giữa các bảng thông qua thuộc tính khoá ngoại lai, từ đó có thể trích rút hoặc thao tác trên cơ sở dữ liệu một cách chính xác. Đây chính là mô h́nh hệ thống quản trị dữ liệu quan hệ. Một nhóm các Table có liên quan với nhau được quản lư bởi một Database.
    Trong bài toàn này, phần chương tŕnh được tạo ra bởi các mă của Visual Basic và để liên kết với cơ sở dữ liệu trong Access bằng cách sử dụng đối tượng liên kết ADO (ActiveX Data Object) của Microsoft Visual Basic. Các đối tượng trong Microsoft Visual Basic được thể hiện nh­ là những thực thể có thể nh́n thấy được.Ví dụ nh­ một cửa sổ màn h́nh là một đối tượng kiểu Form Mỗi đối tượng đều đặc trưng bởi những thuộc tính và hành vi.
    Ngoài ra, chương tŕnh con sử dụng phần mềm Tiếng Việt trong khi tạo các mă chương tŕnh, đó là bộ gơ Font VietKey 2000.























    II. cơ sở phương pháp luận của phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lư2.1.THÔNG TIN2.1.1.Khái niệm thông tin Thông tin là sự phản ánh ghi chép hiện tượng sự vật nào đấy trở thành dữ dữ liệu và dữ liệu đó phải biến thành tri thức của chủ thể nhận phản ánh.



    [TABLE=align: left]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD][/TD]
    [TD][​IMG][/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Phản ánh
    [​IMG]



    Tri thức hoá



    Thông tin kinh tế là một tập hợp các dữ liệu kinh tế có ư nghĩa đối với một đối tượng nhận tin nhất định, có quan hệ với một đối tượng trong một khuôn khổ, một nhiệm vụ cụ thể.
    Thông tin kinh tế đóng một vai tṛ hết sức quan trọng nhằm giúp cho người lănh đạo đưa ra được những quyết đinh đúng đắn, kịp thời trong quá tŕnh quản lư. Bởi v́ chỉ có trên cơ sở các thông tin chính xác, kịp thời các cấp lănh đạo mới có khả năng đưa ra những quyết đinh phù hợp với các yêu cầu của các lĩnh vực và đối tượng quản lư trong mét pham vi không gian và thời gian.

    2. Đặc trưng của thông tin
    Để quản lư và sử dụng thông tin một cách có hiệu quả, ta cần phải t́m hiểu các đặc trưng cơ bản của thông tin nh­sau:
     
Đang tải...