Tài liệu Phân tích tài chính của công ty từ năm 2008 đến năm 2010

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Phục lục
    Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về công ty
    1 . Giới thiệu về công ty
    2 . Các sản phẩm kinh doanh
    3 . Cơ cấu tổ chức của công ty
    4 . Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
    Chương 2 : Phân tích tài chính của công ty từ năm 2008 đến năm 2010
    1 . Tỉ số thanh toán hiện thời
    2 . Tỉ số thanh toán nhanh
    3 . Vòng quay các khoản phải thu
    4 . Kì thu tiền bình quân
    5 . Vòng quay hàng tồn kho
    6 . Chu kì chuyển hóa hàng tồn kho
    7 . Tỉ số nợ trên tổng tài sản
    8 . Tỉ số nợ trên vốn cổ phần
    9 . Tỉ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần
    10 . Tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần
    11 . Khả năng thanh toán lãi vay
    12 . Lợi nhuận gộp biên
    13 . Lợi nhuận ròng biên
    14 . Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản
    15 . Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ
    16 . Vòng quay tổng tài sản

    Chương 1 Giới thiệu tổng quan về công ty

    1. Giới thiệu về công ty :
    CÔNG TY CỔ PHẦN DIC - ĐỒNG TIẾN
    Lô 17, khu công nghiệp Nhơn Trạch 2
    Tỉnh lộ 25B , huyện Nhơn Trạch , tỉnh Đồng Nai

    Công ty Cổ phần DIC - Đồng Tiến (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 3600692809 đăng ký lần đầu ngày 03 tháng 08 năm 2004 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2010. Vốn điều lệ của Công ty hiện nay là 50 tỷ đồng, được chia thành 5 triệu cổ phần bằng nhau, mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng.
    Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 là 124 người (năm 2009: 121 người).
    Công ty đã niêm yết toàn bộ số cổ phần trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán là DID.
    2 . Các sản phẩm kinh doanh
    Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính

    Ø San lấp mặt bằng;
    Ø Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước;
    Ø Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng;
    Ø Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, vữa;
    Ø Mua bán vật liệu xây dựng, thiết bị cấp nước trong nhà, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế, thiết bị, dụng cụ hệ thống điện, thiết bị điều hòa nhiệt độ, thiết bị vệ sinh, kết cấu thép, sắt thép xây dựng, ống kim loại, tôn và thép lá, dây kim loại, khung nhôm, khung đồng, gỗ
    (từ nguồn hợp pháp), kim khí, máy móc thiết bị xây dựng;
    Ø Kinh doanh nhà;
    Ø Môi giới, đấu giá bất động sản;
    Ø Đầu tư xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp;
    Ø Mua bán, cho thuê, sửa chữa xe chuyên dùng, máy móc thiết bị ngành xây dựng.

    3 . Cơ cấu tổ chức của công ty :
    HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC

    Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập Báo cáo này gồm:

    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Hội đồng Quản trị
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Trần Ngọc Tình
    [/TD]
    [TD]Chủ tịch (miễn nhiệm ngày 10/04/2010)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Nguyễn Thái Học
    [/TD]
    [TD]Chủ tịch (bổ nhiệm ngày 10/04/2010)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bà Bùi Thị Anh Vinh
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Bà Nguyễn Thị Định
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Phạm Văn Thành
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Nguyễn Hùng Cường
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Lục Ích Nguyên
    [/TD]
    [TD]Ủy viên
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Nguyễn Văn Quyến
    [/TD]
    [TD]Ủy viên (bổ nhiệm ngày 10/04/2010)
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ban Giám đốc
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Nguyễn Thái Học
    [/TD]
    [TD]Tổng Giám đốc
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Ông Vũ Minh
    [/TD]
    [TD]Phó Tổng Giám đốc thứ nhất
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC

    Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hàng năm phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong việc lập các báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:

    Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
    Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
    Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu cần được công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay không; và
    Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.

    Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Ban Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.

    Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính.

    Thay mặt và đại diện cho Ban Giám đốc



    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Nguyễn Thái HọcTổng Giám đốc
    Đồng Nai, ngày 14 tháng 4 năm 2011
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    4 . Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty :
    Công ty hiện đang hoạt động kinh doanh với các ngành nghề về xây dựng , mô giới bất động sản , và xây dựng đô thị nên vốn của công ty là rất lớn và hiện nằm trên các bất động sản là nơi giữ vốn của doanh nghiệp. Hiện công ty đang làm ăn phát đạt vì lợi nhuận công ty ngày càng tăng và uy tín của công ty được tăng thêm đó là do chính sách hoạt động có hiểu quả của công ty.

    Chương 2 Phân tích tài chính của công ty từ năm
    2008 đến năm 2010
    1. Tỉ số thanh toán hiện thời :
    a. tỉ số thanh toán hiện thời năm 2009 :
    tài sản lưu động 23197162199
    [​IMG][​IMG]tỉ số thanh toán hiện thời năm 2009 =


    = = 0,614
    Nợ ngắn hạn 37756361796

    = 61,4 %
    b. tỉ số thanh toán hiện thời năm 2008 :
    tài sản lưu động 28947329170
    [​IMG][​IMG]tỉ số thanh toán hiện thời năm 2008 =


    = = 0,718
    Nợ ngắn hạn 40302713221

    = 71,8 %
    c. tỉ số thanh toán hiện thời năm 2010 :
    tài sản lưu động 67676857211
    [​IMG][​IMG]tỉ số thanh toán hiện thời năm 2010 =


    = = 1,254
    Nợ ngắn hạn 53960063137

    = 125,4 %
    2. Khả năng thanh toán nhanh :
    a. tỉ số thanh toán nhanh năm 2008 :
    tài sản lưu động- hàng tồn kho 28947329170 - 4824835754
    [​IMG][​IMG]tỉ số thanh toán = =


    nhanh năm 2008 nợ ngắn hạn
    40302713221

    = 0,598 = 59,8%

    b. tỉ số thanh toán nhanh năm 2009 :
    tài sản lưu động- hang tồn kho 23197162199 - 8551565826
    [​IMG][​IMG]tỉ số thanh toán = =


    nhanh năm 2009 nợ ngắn hạn
    37756361796

    = 0,3878 = 38,78%
    c. tỉ số thanh toán nhanh năm 2010 :
    tài sản lưu động- hang tồn kho 67686857211 - 18412180207
    [​IMG][​IMG]tỉ số thanh toán = =


    nhanh năm 2010 nợ ngắn hạn
    53960063137

    = 0,913 = 91,3%

    3 . Vòng quay các khoản phải thu :
    Doanh thu thuần 110629473884
    [​IMG][​IMG]vòng quay các khoản phải thu 2008 =


    = = 6,377vòng
    Các khoản phải thu 17346825557


    Doanh thu thuần 35551580661
    [​IMG][​IMG]vòng quay các khoản phải thu 2009 =


    = = 3,39vòng
    Các khoản phải thu 10486639478

    Doanh thu thuần 103151703550
    [​IMG][​IMG]vòng quay các khoản phải thu 2010 =


    = = 3,121vòng
    Các khoản phải thu 33045839798

    4 . Kì thu tiền bình quân :
    360 360
    [​IMG][​IMG]kì thu tiền bình quân 2008 =


    = = 56,45ngày
    Vòng quay khoản phải thu 6,377

    360 360
    [​IMG][​IMG]kì thu tiền bình quân 2009 =


    = = 106,19ngày
    Vòng quay khoản phải thu 3,39
    360 360
    [​IMG][​IMG]kì thu tiền bình quân 2010 =


    = = 115,347ngày
    Vòng quay khoản phải thu 3,121
    5 . Vòng quay hàng tồn kho :
    Giá vốn bán hàng 95418921587
    [​IMG][​IMG]vòng quay hàng tồn kho 2008 =


    = = 19,77vòng
    Hàng tồn kho 4824835754

    Giá vốn bán hàng 27220998829
    [​IMG][​IMG]vòng quay hàng tồn kho 2009 =


    = = 3,18vòng
    Hàng tồn kho 8551565826

    Giá vốn bán hàng 84724150557
    [​IMG][​IMG]vòng quay hàng tồn kho 2010 =


    = = 4,6 vòng
    Hàng tồn kho 18412180207
    6 . Chu kì chuyển hóa hàng tồn kho :
    360 360
    [​IMG][​IMG]kì thu chuyển hóa HTK 2008 =


    = = 18,2 ngày
    Vòng quay HTK 19,77

    360 360
    [​IMG][​IMG]kì thu chuyển hóa HTK 2009=


    = = 113,1 ngày
    Vòng quay HTK 3,18

    360 360
    [​IMG][​IMG]kì thu chuyển hóa HTK 2009=


    = = 78,23 ngày
    Vòng quay HTK 4,6
    7 . Tỉ số nợ trên tổng tài sản :
    Tổng nợ 46724876269
    [​IMG][​IMG]tỉ số nợ trên tổng tài sản 2008 =


    = = 0,6117=61,17%
    Tổng tài sản 763815474999
    Tổng nợ 40737775730
    [​IMG][​IMG]tỉ số nợ trên tổng tài sản 2009 =


    = = 0,5814=58,14%
    Tổng tài sản 70064469941
    Tổng nợ 610599722412
    [​IMG][​IMG]tỉ số nợ trên tổng tài sản 2010 =


    = = 0,4816=48,16%
    Tổng tài sản 126781235656
    8 . Tỉ số nợ trên vốn cổ phần :
    Tổng nợ 46724876269
    [​IMG][​IMG]tỉ số nợ trên tổng tài sản 2008 =


    = = 1,5755=157,55%
    Vốn cổ phần 29656671230
    Tổng nợ 40737775730
    [​IMG][​IMG]tỉ số nợ trên tổng tài sản 2009 =


    = = 1,389=138,9%
    Vốn cổ phần 29326694211
    Tổng nợ 610599722412
    [​IMG][​IMG]tỉ số nợ trên tổng tài sản 2010 =


    = = 0,929=92,9%
    Vốn cổ phần 65712513240
    9 . Tỉ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần :
    Nợ dài hạn 6422163048
    [​IMG][​IMG]tỉ số nợ dài hạn trên VCP 2008 =


    = = 0,2165=21,65%
    Vốn cổ phần 29656671230
    Nợ dài hạn 2981413934
    [​IMG][​IMG]tỉ số nợ dài hạn trên VCP 2009 =


    = = 0,1016=10,16%
    Vốn cổ phần 293266994211

    Nợ dài hạn 7099659275
    [​IMG][​IMG]tỉ số nợ dài hạn trên VCP 2010 =


    = = 0,108=10,8%
    Vốn cổ phần 65721513240
    10 . Tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần :
    tổng TS 76381547499
    [​IMG][​IMG]tỉ số tổng TS trên VCP 2008 =


    = = 2,575=257,5%
    Vốn cổ phần 29656671230

    tổng TS 70064469941
    [​IMG][​IMG]tỉ số tổng TS trên VCP 2009 =


    = = 2,389=238,9%
    Vốn cổ phần 29326694211
    tổng TS 126781235656
    [​IMG][​IMG]tỉ số tổng TS trên VCP 2010 =


    = = 1,929=192,9%
    Vốn cổ phần 65721513240
    11 . Khả năng thanh toán lãi vay :
    Ebit 9049193168
    [​IMG]khả năng thanh toán lãi vay[​IMG] 2008=


    = = 3,415
    Lãi vay 2649769568
    Ebit 3186676759
    [​IMG]khả năng thanh toán lãi vay[​IMG] 2009=


    = = 1,364
    Lãi vay 2335690781


    Ebit 11014741800
    [​IMG]khả năng thanh toán lãi vay[​IMG] 2010=


    = = 3,0053
    Lãi vay 3665090004
    12 . Lợi nhuận gộp biên
    LN gộp BH và cc DV 15210552297
    [​IMG][​IMG]lợi nhuận gộp biên 2008 = =
    DT thuần BH và cc DV 110629473884
    = 0,137 = 13,7%
    LN gộp BH và cc DV 8330581832
    [​IMG][​IMG]lợi nhuận gộp biên 2009 = =
    DT thuần BH và cc DV 35551580661
    = 0,234 = 23,4%
    LN gộp BH và cc DV 18427552993
    [​IMG][​IMG]lợi nhuận gộp biên 2010 = =
    DT thuần BH và cc DV 103151703550
    = 0,1786 = 17,86%
    13 . Lợi nhuận ròng biên :
    LN sau thuế TNDN 9049193168
    [​IMG][​IMG]lợi nhuận ròng biên 2008 = =
    DT thuần BH và cc DV 110629473884
    = 0,0817 = 8,17%
    LN sau thuế TNDN 2515079341
    [​IMG][​IMG]lợi nhuận ròng biên 2009 = =
    DT thuần BH và cc DV 35551580661
    = 0,07 = 7%

    LN sau thuế TNDN 9637899075
    [​IMG][​IMG]lợi nhuận ròng biên 2010 = =
    DT thuần BH và cc DV 103151703550
    = 0,09 = 9 %
    14 . Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản
    LN sau thuế TNDN 9049193168
    [​IMG][​IMG]ROA 2008 = = = 0,118 = 11,8%
    Tổng TS 76381547499

    LN sau thuế TNDN 2515079341
    [​IMG][​IMG]ROA 2009 = = = 0,0359 = 3,39%
    Tổng TS 70064469941
    LN sau thuế TNDN 9637899075
    [​IMG][​IMG]ROA 2010 = = = 0,076 = 7,6%
    Tổng TS 126781235656
    15 . Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ :
    LN sau thuế TNDN 9049193168
    [​IMG][​IMG]ROE 2008 = = = 0,305= 30,5%
    Tổng VCSH 29656671230
    LN sau thuế TNDN 2515079341
    [​IMG][​IMG]ROE 2009 = = = 0,0857= 8,57%
    Tổng VCSH 29326694211
    LN sau thuế TNDN 9637899075
    [​IMG][​IMG]ROE 2010 = = = 0,1466= 14,66%
    Tổng VCSH 65721513244
    16 . Vòng quay tổng tài sản :
    DT thuần 110629473884
    [​IMG][​IMG]vòng quay tổng TS 2008 = = =1,448
    tổng TS 76381547499
    DT thuần 35551580661
    [​IMG][​IMG]vòng quay tổng TS 2009 = = =0,507
    tổng TS 70064469941
    DT thuần 103151703550
    [​IMG][​IMG]vòng quay tổng TS 2010 = = =0,8136
    tổng TS 126781235656
    Bảng tỉ số tài chính từ năm 2008 đến năm 2010 :
    [TABLE=width: 595]
    [TR]
    [TD]Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD]2008

    [/TD]
    [TD]2009
    [/TD]
    [TD]2010
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]R­­[SUB]c[/SUB]
    [/TD]
    [TD]71,8%
    [/TD]
    [TD]61,4%
    [/TD]
    [TD]125,4%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Khả năng thanh toán nhanh
    [/TD]
    [TD]59,8%
    [/TD]
    [TD]38,78%
    [/TD]
    [TD]91,3%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vòng quay các khoản phải thu(vòng)
    [/TD]
    [TD]6,377
    [/TD]
    [TD]3,39
    [/TD]
    [TD]3,121
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Kì thu tiền bình quân(ngày)
    [/TD]
    [TD]56,45
    [/TD]
    [TD]106,19
    [/TD]
    [TD]115,34
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vòng quay hàng tồn kho(vòng)
    [/TD]
    [TD]19,77
    [/TD]
    [TD]3,18
    [/TD]
    [TD]4,6
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Chu kì chuyển hóa hàng tồn kho(ngày)
    [/TD]
    [TD]18,2
    [/TD]
    [TD]113,1
    [/TD]
    [TD]78,23
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tỉ số nợ trên tổng tài sản
    [/TD]
    [TD]61,17%
    [/TD]
    [TD]58,14%
    [/TD]
    [TD]48,16%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tỉ số nợ trên vốn cổ phần
    [/TD]
    [TD]157,55%
    [/TD]
    [TD]138,9%
    [/TD]
    [TD]92,9%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tỉ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần
    [/TD]
    [TD]21,65%
    [/TD]
    [TD]10,16%
    [/TD]
    [TD]10,8%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tỉ số tổng tài sản trên vốn cổ phần
    [/TD]
    [TD]257,5%
    [/TD]
    [TD]238,9%
    [/TD]
    [TD]192,9%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Lợi nhuận gộp biên
    [/TD]
    [TD]13,7%
    [/TD]
    [TD]23,4%
    [/TD]
    [TD]17,86%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Lợi nhuận ròng biên
    [/TD]
    [TD]8,17%
    [/TD]
    [TD]7%
    [/TD]
    [TD]9%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ROA
    [/TD]
    [TD]11,8%
    [/TD]
    [TD]3,59%
    [/TD]
    [TD]7,6%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ROE
    [/TD]
    [TD]30,5%
    [/TD]
    [TD]8,57%
    [/TD]
    [TD]14,66%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vòng quay tổng tài sản(vòng)
    [/TD]
    [TD]1,448
    [/TD]
    [TD]0,507
    [/TD]
    [TD]0,8136
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]


    Bảng chỉ số ngành năm 2008 đến năm 2010 :
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD]2008
    [/TD]
    [TD]2009
    [/TD]
    [TD]2010
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]NPT/Tổng nguồn vốn(%)
    [/TD]
    [TD]44
    [/TD]
    [TD]45
    [/TD]
    [TD]43
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]NPT/VCSH(%)
    [/TD]
    [TD]109
    [/TD]
    [TD]105
    [/TD]
    [TD]91
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Thanh toán hiện hành(%)
    [/TD]
    [TD]214
    [/TD]
    [TD]182
    [/TD]
    [TD]177
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Thanh toán nhanh(%)
    [/TD]
    [TD]139
    [/TD]
    [TD]127
    [/TD]
    [TD]115
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Thanh toán nợ ngắn hạn(%)
    [/TD]
    [TD]17
    [/TD]
    [TD]33
    [/TD]
    [TD]28
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vòng quay tổng tài sản(vòng)
    [/TD]
    [TD]39
    [/TD]
    [TD]31
    [/TD]
    [TD]32
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vòng quay tài sản ngắn hạn(vòng)
    [/TD]
    [TD]64
    [/TD]
    [TD]53
    [/TD]
    [TD]56
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Vòng quay vốn chủ sở hữu(vòng)
    [/TD]
    [TD]87
    [/TD]
    [TD]67
    [/TD]
    [TD]65
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]LN trước thuế / DT thuần(%)
    [/TD]
    [TD]14
    [/TD]
    [TD]14
    [/TD]
    [TD]12
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]LN sau thuế / DT thuần(%)
    [/TD]
    [TD]13
    [/TD]
    [TD]12
    [/TD]
    [TD]10
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ROA(%)
    [/TD]
    [TD]12
    [/TD]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]10
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ROE(%)
    [/TD]
    [TD]23
    [/TD]
    [TD]19
    [/TD]
    [TD]17
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]EPS(%)
    [/TD]
    [TD]196
    [/TD]
    [TD]70
    [/TD]
    [TD]47
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]VCSH(%)
    [/TD]
    [TD]26
    [/TD]
    [TD]29
    [/TD]
    [TD]38
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Tiền mặt(%)
    [/TD]
    [TD]35
    [/TD]
    [TD]322
    [/TD]
    [TD]370
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    So sánh giữa các năm và ngành :
    v Thanh toán hiện hành :
    Ø Thanh toán hiện hành năm 2008 là 71,8% cao hơn so với năm 2009 là 61,4% cho ta thấy khả năng thanh toán hiện thời năm 2008 tốt hơn năm 2009 và khả năng thanh toán nợ cho khách hàng nhanh hơn năm 2009
    Ø Thanh toán hiện hành năm 2009 là 61,4% thấp hơn năm 2010 là 125,4% đây là yếu tố tốt giúp cho doanh nghiệp có khả năng thánh toán các khoản nợ của khách hàng một cách nhanh chóng
    Ø Thanh toán hiện hành năm 2008 là 71,4% so với ngành vào năm 2007 là 214% ta thấy khả năng thanh toán hiện hành của công ty thấp hơn với ngành rất nhiều vì vậy công ty cần cố gắng hơn nữa.
    Ø Thanh toán hiện hành năm 2009 là 61,4% so với ngành là 182% ta lại thấy công ty có R­­­­[SUB]c ­­­­[/SUB]thấp rất nhiều so với ngành điều đó báo hiệu công ty khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ của công ty gây nên sự mất uy tín của công ty với các đối tác làm ăn điều này cần khắc phục.
    Ø Thanh toán hiện hành năm 2010 là 125,4% so với ngành là 177% đây là dấu hiệu tốt cho công ty .Vì công ty dễ dàng thanh toán tiền cho các chủ nợ được vậy là nhờ có chính sách tốt và cách sử dụng hiệu quả nguồn vốn bỏ ra.
    v Thanh toán nhanh:
    Ø Thanh toán nhanh năm 2008 là 59,8% cao hơn so với năm 2009 là 38,78% cho ta thấy năm 2008 công ty dự trữ ít hàng tồn kho hơn năm 2009
    Ø Thanh toán nhanh năm 2009 là 38,78% thấp so với năm 2010 là 91,3%
    Ø Thanh toán nhanh năm 2008 là 59,8% so với ngành năm 2008 là 139% thấp hơn nhiều so với ngành điều này nói nên rằng công ty chưa có khả năng thanh toán tốt và công ty đang ở xa với bình quân ngành công ty cần kéo về gần bình quân ngành hơn điều đó sẽ giúp công ty hoạt động tốt hơn.
    Ø Thanh toán nhanh năm 2009 là 38,78% so với ngành 2009 là 127% ta thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty càng đi xa so với bình quân ngành, điều đó làm cho công ty khó có khả năng thanh toán các khoản nợ.
    Ø Thanh toán nhanh năm 2010 là 91,3% so với ngành 2010 là 115% ta thấy có sự rút ngắn khoảng cách đây là báo hiệu tốt để công ty thanh toán các khoản nợ nhanh chóng.
    v Lợi nhuận ròng biên :
    Ø Lợi nhuận ròng biên năm 2008 là 8,17%cao hơn năm 2009 là 7% ta thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh năm 2008 hiệu quả hơn là do một đồng doanh số công ty thu được 0,0817đồng so với năm 2009 là 0,07 đồng trên một đồng doanh số
    Ø Lợi nhuận ròng biên năm 2009 là 7% thấp hơn so với năm 2010 là 9% vậy công ty năm 2010 hoạt động hiệu quả hơn vì một đồng doanh số thu được 0,09 đồng
    Ø Lợi nhuận ròng biên 2008 là 8,17% so với ngành 2008 là 13% điều này cho thấy công ty vẫn chưa hoạt đông tốt so với các công ty trong ngành đó là do chi phí của công ty tăng làm hoạt động của công ty giảm.
    Ø Lợi nhuận ròng biên năm 2009 là 7% so với ngành 2009 là 12% thấp hơn với ngành do chi phí quản lí doanh nghiệp tăng chi phí bán hàng tăng làm chi phí sản xuất tăng , giá bán tăng hoạt động sản xuất giảm.
    Ø Lợi nhuận ròng biên năm 2010 là 9% so với ngành năm 2010 là 10% điều này cho ta thấy chiều hướng tích cực của công ty . Công ty đang tiền gần với bình quân của ngành đồng thời cho ta thấy hoạt động của doanh nghiệp đang tiến triển tốt với khả năng sinh lời đang tăng lên là do công ty tiết kiệm chi phí với các chính sách tốt làm hoạt động của công ty hiệu quả.
    v Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản :
    Ø ROA năm 2008 là 11,8% cao hơn năm 2009 là 3,58% cho ta thấy công ty đang sử dụng quá nhiều tài sản trong khi khả năng sinh lời trên mỗi đồng doanh số cao hơn công ty sử dụng nhiều tài sản để tạo ra doanh số
    Ø ROA năm 2009 là 3,58% thấp hơn so với năm 2010 là 7,6% cho ta thấy năm 2009 công ty sử dụng ít tài sản dẫn đến doanh số tạo ra từ tài sản thấp. Năm 2010 công ty sử dụng tài sản khá nhiều đồng thời khả năng ssinh lời trên mỗi đồng doanh số cũng tăng lên.
    Ø ROA năm 2008 là 11,8%gần bằng so với ngành năm 2008 là 12% ta thấy được khả năng sinh lời trên tài sản của công ty tốt đã sử dụng hiệu quả tài sản của công ty.
    Ø ROA năm 2009 là 3,58% thấp hơn ngành là 10% điều này cho thấy công ty chưa sử dụng hiệu quả tài sản.
    Ø ROA năm 2010 là 7,6% thấp hơn so với ngành năm 2010 là 10% cho ta thấy công ty đang có dấu hiệu sử dụng tốt hiệu quả tài sản của công ty điều này làm cho doanh số công ty tăng lên để tiến gấn với các công ty trong ngành.
    v Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ:
    Ø ROE năm 2008 là 30,5% cao hơn so với năm 2009 là 8,57% cho ta thấy suất sinh lời năm 2008 cao cổ đông được lời hơn năm 2009 cho ta thấy khả năng quản lí chi phí năm 2008 hiệu quả hơn năm 2009.
    Ø ROE năm 2009 là 8,57% thấp hơn so với năm 2010 là 14,66% cổ đông cuả công ty năm 2010 có lời hơn so với năm 2009 điều này là sự mong đợi của các cổ đông họ luôn mong muốn tỉ suất sinh lời là cao nhấp để đem về nhiều nhất.Đồng thời cho thấy công ty đang có cơ hội đầu tư lớn và việc quản lí hiêụ quả chi phí .
    Ø ROE năm 2008 là 30,5% cao hơn so với ngành năm 2008 là 23% cho thấy cổ đông đang có lợi hơn so với các công ty cùng ngành đó là do công ty sử dụng đòn bẩy nợ nhiều hơn đồng thời công ty sẽ chịu mức rủi ro tài chính cao. Nhưng ngược lại công ty có cơ hội đầu tư hơn và có khả năng quản lí chi phí hiệu quả.
    Ø ROE năm 2009 là 8,57 thấp hơn so với ngành năm 2009 là 19% cổ đông không được lời hơn so với các công ty cùng ngành đây là điều không tốt do công ty chưa sử dụng hiệu quả các chi phí và nguồn vốn tốt và chưa có khả năng quản lí chi phí tốt và tiết kiệm dẫn đến khả năng sinh lời thấp.
    Ø ROE năm 2010 là 14,66% tăng hơn so với năm 2009 nhưng lại thấp hơn so với bình quân ngành năm 2010 là 17% khả năng sinh lời của công ty thấp hơn so với các công ty cùng ngành. Công ty cần có chính sách cải tiến để giảm chi phí sử dụng hiệu quả nguồn vốn để công ty có khả năng sinh lời cao hơn.
    v Vòng quay tổng tài sản :
    Ø Vòng quay tài sản năm 2008 là 1,448 vòng cao hơn so với năm 2009 là 0,507 vòng cho thấy vòng quay tài sản năm 2008 cao nên tạo ra doanh thu nhanh hơn so với năm 2009
    Ø Vòng quay tài sản năm 2009 là 0,507 vòng thấp hơn so với năm 2010 là 0,8136 vòng cho ta thấy năm 2010 tốc độ chuyển hóa tài sản để tạo ra doanh thu nhanh hơn so với năm 2009
    Ø Vòng quay tổng tài sản năm 2008 là 1,448 vòng thấp hơn so với ngành là 39 vòng cho thấy tốc độ chuyển hóa tài sản của công ty thấp hơn so với các công ty cùng ngành.
    Ø Vòng quay tổng tài sản năm 2009 là 0,507 vòng thấp hơn so với bình quân ngành là 31 vòng cho thấy tốc độ chuyển hóa tài sản của công ty thấp hơn so với các công ty cùng ngành đó là điều không tốt công ty cần phải khắc phục.
    Ø Vòng quay tổng tài sản năm 2010 là 0,8136 vòng thấp hơn so với ngành là 32 vòng thấp hơn rất nhiều so với các công ty cùng ngành do đó khả năng thu về doanh thu sẽ thấp hơn các công ty khác làm cho lợi nhuận của công ty thấp kém hiệu quả.
    GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT CHO CÔNG TY :
    1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường
    2. Xây dựng chính sách sản phẩm
    3. Xây dựng chính sách giá cả hợp lý
    4. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
    5. Nâng cao đội ngũ chất lượng lao động
    6. Tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
    7. Tăng cường liên kết kinh tế
    8. Lập kế hoạch sản xuất
    9. Điều hành việc cung ứng nguyên vật liệu
    10. Theo dõi tồn kho
    11. Tích hợp thông tin về các nguồn cung cấp nguyên vật liệu
    12. Hỗ trợ dịch vụ khách hàng.Theo dõi công việc và thực hiện đơn đặt hàng
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...