Chuyên Đề Phân tích mối quan hệ C-V-P (Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận) tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHIP TP. HCM
    KHOA K
    TOÁN - KIM TOÁN
    CHUYÊN ĐỀ TT NGHIP
    TP. HCM, THÁNG 11/2012

    MC LC ( Chuyên đề dài 85 trang có File WORD)

    Phần mở đầu 1
    Chương 1. Cơ slý lun vphân tích mi quan hC-V-P 3
    1.1. Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P 3
    1.2. Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P 4
    1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P 4
    1.2.2. Phân tích điểm hoà vốn 8
    1.2.3. Phân tích điểm hòa vốn trong MQH với giá bán và kết cấu hàng bán 12
    1.3. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP 13
    Chương 2. Thc trng phân tích mi quan hC-V-P ti công ty 15
    2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na 15
    2.1.1. Thông tin sơ lược 15
    2.1.2. Lịch sử hình thành 16
    2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 17
    2.1.4. Tình hình tổ chức của công ty 17
    2.1.5. Chính sách kế toán 20
    2.2. Ứng dụng mô hình phân tích CVP để lựa chọn phương án KD 21
    2.2.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty 21
    2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP 27
    Chương 3. Nhận xét, gii pháp và kiến ngh41
    3.1. Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 41
    3.1.1. Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí 41
    3.1.2. Cơ cấu chi phí 43
    3.1.3. Các chỉ tiêu hoà vốn 47
    3.1.4. Phân tích dự báo doanh thu và lợi nhuận mục tiêu 49
    3.2. Giải pháp cho thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 49
    3.2.1. Phân tích dự báo doanh thu 49
    3.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu 53
    3.2.3. Cải thiện mô hình C-V-P truyền thống 55
    3.3. Kiến nghị 57
    3.3.1. Về việc áp dụng hệ thống kế toán quản trị 57
    3.3.2. Về việc tăng doanh thu 58
    3.3.3. Về việc kiểm soát và giảm chi phí 60
    3.3.4. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước 63
    Phần kết luận 65


    DANH MỤC BNG BIU

    Bảng 2.1 Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm
    Bảng 2.2 Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
    Bảng 2.3 Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
    Bàng 2.4 Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
    Bảng 2.5 Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011
    Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011
    Bảng 2.7 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011
    Bảng 2.8 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011
    Bảng 2.9 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
    Bảng 2.10 LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trường hợp
    Bảng 2.11 Sản lượng hoà vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi
    Bảng 2.12 Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trường hợp
    Bảng 2.13 Sản lượng hoà vốn của nhóm USB Sony thay đổi
    Bảng 2.14 Báo cáo DT theo SDĐP, đòn bẩy và SL hoà vốn năm 2011
    Bảng 2.15 Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011
    Bảng 2.16 Dự báo sản lượng tiêu thụ trong năm 2012
    Bảng 2.17 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của sản lượng dự báo năm 2012
    Bảng 2.18 Lợi nhuận mục tiêu năm 2012
    Bảng 2.19 Lợi nhuận trước và sau thuế mong muốn năm 2012


    DANH MC HÌNH V



    Hình vẽ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Á Đông Vi Na
    Hình vẽ 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán công ty Á Đông Vi Na
    Hình vẽ 2.3 Sản lượng tiêu thụ của từng nhóm sản phẩm năm 2011
    Hình vẽ 2.4 Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011
    Hình vẽ 2.5 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
    Hình vẽ 2.6 Lợi nhuận thay đổi của nhóm tai nghe Sony
    Hình vẽ 2.7 Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm tai nghe Sony
    Hình vẽ 2.8 Lợi nhuận thay đổi của nhóm USB Sony
    Hình vẽ 2.9 Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm USB Sony


    PHN MỞ ĐẦU



    Lý do chọn đề tài

    Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức, thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C-V-P) tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na ”. Thông qua đề tài này, tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn.


    Mc tiêu nghiên cu

    Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận của công ty TNHH Tin học Á Đông Vi Na để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2012.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...