Thạc Sĩ Phân tích lợi ích và chi phí Đường trên cao Nhiêu Lộc – Thị Nghè

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Nhu Ely, 14/4/14.

  1. Nhu Ely

    Nhu Ely New Member

    Bài viết:
    1,771
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
    NĂM 2012


    MỤC LỤC

    LỜI CAM ĐOAN i
    LỜI CẢM ƠN . ii
    TÓM TẮT iii
    MỤC LỤC . iv
    DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT . viii
    DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ix
    DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ . x
    GIỚI THIỆU 1
    1.1. Đặt vấn đề . 1
    1.2. Mục tiêu của đề tài . 3
    1.3. Câu hỏi nghiên cứu 3
    1.4. Phạm vi của đề tài 4
    1.5. Bố cục luận văn . 4

    TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN . 6
    2.1. Chu trình phát triển của một dự án . 6
    2.1.1. Chuẩn bị đầu tư 6
    2.1.2. Đầu tư xây dựng 6
    2.1.3. Vận hành dự án 6
    2.2. Các quan điểm phân tích dự án 7
    2.3. Các nội dung phân tích dự án . 8
    2.3.1. Phân tích tài chính 8
    2.3.2. Phân tích kinh tế 8
    2.3.3. Phân tích rủi ro 8
    2.3.4. Phân tích xã hội . 8
    2.4. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính . 9
    2.5. Các phương pháp sử dụng trong phân tích kinh tế và xã hội . 11
    MÔ TẢ DỰ ÁN 14
    3.1. Giới thiệu Dự án 14
    3.1.1. Vị trí xây dựng và quy mô Dự án . 14
    3.1.2. Mục đích của Dự án . 15
    3.2. Các bên liên quan đến Dự án 17
    Chương 3
    3.2.1. Công ty Cổ phần BETON 6 (BETON 6) 17
    3.2.2. Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Bách Khoa (BKC) 18
    3.3. Các số liệu liên quan đến các nội dung phân tích Dự án . 18
    3.3.1. Phí giao thông và dự báo lưu lượng xe của Dự án 18
    3.3.1.1. Phí giao thông 18
    3.3.1.2. Lượng xe lưu thông dự báo trên Dự án . 19
    3.3.2. Chi phí vốn CĐT . 19
    3.3.3. Chi phí vốn Dự án (WACC) . 19
    PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 20
    4.1. Lập biểu đồ dòng tiền tệ . 20
    4.1.1. Đơn vị tiền tệ và lạm phát 20
    4.1.1.1. Lạm phát USD . 20
    4.1.1.2. Lạm phát VNĐ 20
    4.1.1.3. Tỉ giá hối đoái VNĐ/USD 21
    4.1.2. Các cơ sở xác định chi phí đầu tư Dự án 21
    4.1.2.1. Chi phí đầu tư Dự án 21
    4.1.2.2. Chi phí vận hành Dự án hàng năm . 22
    4.1.2.3. Thuế và ưu đãi . 23
    4.1.3. Cơ cấu vốn đầu tư Dự án 23
    4.1.4. Kế hoạch vay vốn và trả lãi 23
    4.1.5. Khấu hao tài sản . 24
    4.1.5.1. Giá trị tài sản để tính khấu hao . 24
    4.1.5.2. Phương pháp khấu hao . 25
    4.1.6. Xác định doanh thu 25
    4.1.7. Vốn lưu động . 25
    4.1.8. Ngân lưu và các kết quả . 26
    4.2. Kết quả phân tích tài chính . 29
    4.2.1. Theo quan điểm tổng đầu tư . 29
    4.2.2. Theo quan điểm CĐT . 29
    4.3. Kết luận . 29
    PHÂN TÍCH RỦI RO 31
    5.1. Phân tích độ nhạy 31
    5.1.1. Phân tích độ nhạy một chiều 31
    5.1.2. Phân tích độ nhạy hai chiều 36
    Chương 6
    5.2. Phân tích kịch bản 38
    5.2.1. Xác định các kịch bản 38
    5.2.2. Kết quả kịch bản 39
    5.3. Phân tích mô phỏng Monte Carlo . 40
    5.3.1. Xác định biến đầu vào và phân phối xác suất . 40
    5.3.2. Kết quả phân tích . 41
    PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI 44
    6.1. Phân tích kinh tế 44
    6.1.1. Phân tích ngoại tác . 44
    6.1.2. Phân tích mô hình cơ sở . 45
    6.1.3. Xác định hệ số chuyển đổi kinh tế (CF) 47
    6.1.4. Ngân lưu và các kết quả . 48
    6.1.5. Phân tích độ nhạy kinh tế . 49
    6.2. Phân tích phân phối 50
    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 52
    7.1. Kết luận . 52
    7.2. Kiến nghị . 53
    7.3. Những hạn chế và hướng phát triển của đề tài 55
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
    PHỤ LỤC . 60
    Phụ lục 1. Lượng xe lưu thông dự báo ở Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè . 60
    Phụ lục 1.1. Lưu lượng xe dự báo với giá vé 10.000 VNĐ/PCU/lượt (xe/ngày) 60
    Phụ lục 1.2. Lưu lượng xe dự báo với giá vé 15.000 VNĐ/PCU/lượt (xe/ngày) 61
    Phụ lục 1.3. Lưu lượng xe dự báo với giá vé 20.000 VNĐ/PCU/lượt (xe/ngày) 62
    Phụ lục 2. Chi phí đầu tư Dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè (tỉ VNĐ) . 63
    Phụ lục 3. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư theo giá thực và giá danh nghĩa (tỉ VNĐ) 64
    Phụ lục 4. Các thông số chính mô hình cơ sở của Dự án 65
    Phụ lục 5. Lịch khấu hao (tỉ VNĐ) 66
    Phụ lục 6. Bảng chỉ số lạm phát VNĐ, USD và tỉ giá VNĐ/USD 67
    Phụ lục 7. Lịch trả nợ USD (triệu USD) 68
    Phụ lục 8. Lịch trả nợ quy đổi ra VNĐ (tỉ VNĐ) . 69
    Phụ lục 9. Xác định chi phí vốn Dự án WACC 70
    Phụ lục 10. Doanh thu tài chính không kể VAT 71
    Phụ lục 11. Bảng tính thay đổi khoản phải trả (ΔAP) và thay đổi tiền mặt (ΔCB) của Dự án (tỉ VNĐ) 72
    Phụ lục 12. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tài chính Dự án (tỉ VNĐ) 73
    Phụ lục 13. Báo cáo ngân lưu tài chính Dự án (tỉ VNĐ) 74
    Phụ lục 14. Xác định hệ số chuyển đổi kinh tế (CF) 75
    Phụ lục 14.1. Chi phí xây dựng (tỉ VNĐ) . 75
    Phụ lục 14.2. Chi phí đền bù giải tỏa (giá năm 2008) . 76
    Phụ lục 15. Lợi ích kinh tế của Dự án . 77
    Phụ lục 15.1. Lợi ích tiết kiệm chi phí vận hành phương tiện . 77
    Phụ lục 15.1.1. Chi phí vận hành xe theo tốc độ chạy, giá năm 2004 (VNĐ/xe/km) 77
    Phụ lục 15.1.2. Chi phí vận hành phương tiện, giá năm 2004 (VNĐ/xe/km) . 78
    Phụ lục 15.1.3. Bảng tính chi phí vận hành xe theo tốc độ năm 2012 (VNĐ/xe/km) 79
    Phụ lục 15.2. Lợi ích tiết kiệm thời gian 80
    Phụ lục 15.2.1. Giá trị thời gian, giá năm 2008 . 80
    Phụ lục 15.2.2. Bảng tính giá trị thời gian năm 2012 (VNĐ/giờ/xe) 80
    Phụ lục 16. Báo cáo ngân lưu kinh tế Dự án (tỉ VNĐ) . 81
    Phụ lục 17. Phân phối xác suất các biến trong mô hình cơ sở 82
    Phụ lục 18. Phân phối xác suất các biến trong Kịch bản 2 . 84
    Phụ lục 19. Hình thức đầu tư Dự án của BETON 6 . 85
    Phụ lục 20. Địa điểm xây dựng Dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè . 86
    Phụ lục 20.1. Điểm đầu Dự án tại Vòng xoay Lăng Cha Cả . 86
    Phụ lục 20.2. Điểm dọc Dự án trên Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè 87
    Phụ lục 20.3. Điểm cuối Dự án tại khu vực Cầu Thị Nghè 2 88

    1GIỚI THIỆU
    Chương 1 giới thiệu lý do ra đời dự án và mục đích hình thành đề tài. Cụ thể, nêu lên vấn đề, mục tiêu cần nghiên cứu, từ đó đưa ra câu hỏi nghiên cứu của đề tài. Đồng thời xác định rõ phạm vi nghiên cứu và bố cục của đề tài.
    1.1. Đặt vấn đề
    Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa khu vực phía Nam. Một đô thị lớn nhưng hệ thống giao thông đường bộ có diện tích rất nhỏ so với diện tích đất đô thị1, trong khi dân số và phương tiện giao thông tăng rất nhanh. Đó là một trong những nguyên nhân làm tình trạng kẹt xe tại TP.HCM ngày càng trầm trọng, gây khó khăn cho giao thông.
    Hơn nữa, theo Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung của TP.HCM đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, cùng Công văn số 3512/UB-ĐT ngày 12/9/2000 của UBND TP.HCM về nghiên cứu xây dựng hệ thống đường trên cao với mục đích nối kết giao thông trục Bắc - Nam; nối kết giao thông từ Sân Bay Tân Sơn Nhất với trung tâm thành phố và khu đô thị mới Thủ Thiêm; nối thông các trục đường chính; và giảm áp lực giao thông nội ô TP.HCM. Hệ thống đường trên cao nội ô TP.HCM có 4 tuyến, bao gồm:
    Tuyến số 1 có lộ trình từ nút giao đường Cộng Hòa - Bùi Thị Xuân - kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè rồi tiếp đất tại đường Nguyễn Hữu Cảnh;
    Tuyến số 2 bắt đầu từ nút giao với Tuyến số 1 tại đường Tô Hiến Thành nối dài theo đường Tô Hiến Thành - Lữ Gia - Bình Thới - Lạc Long Quân - đường số 3 - đường Vành đai 2;
    Tuyến số 3 có điểm đầu tại nút giao với Tuyến số 2 tại đường Tô Hiến Thành rồi theo đường Lê Hồng Phong nối dài - Lê Hồng Phong - Lý Thái Tổ - Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Văn Cừ nối dài - Lê Văn Lương - Nguyễn Văn Linh;
    Tuyến số 4 có lộ trình từ nút giao Bình Phước theo Quốc lộ 13 vượt sông Sài Gòn sang đường Vườn Lài - Nguyễn Xí - Đinh Bộ Lĩnh - Điện Biên Phủ rồi kết nối vào Tuyến số 1.

    Trong các tuyến trên, Tuyến số 1 (từ đây được gọi là Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè hay Dự án) là quan trọng nhất, vì nó đóng vai trò trục đường xương sống kết nối các tuyến còn lại với nhau.
    Ngày 6/12/2007, công ty GS E&C đã ký kết với chính quyền TP.HCM bản ghi nhớ việc nghiên cứu đầu tư xây dựng Dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè theo hình thức BOT2. Nhưng sau một thời gian “im hơi lặng tiếng”, đến tháng 2/2009, Công ty GS E&C đã xin rút lui.3 Đầu năm 2011, chính quyền TP.HCM giao Công ty Cổ phần BETON 6 (từ đây được gọi là BETON 6) nghiên cứu tính khả thi của Dự án. Đến tháng 12/2012 BETON 6 đã trình Tập hồ sơ đề xuất Dự án cho Sở giao thông vận tải TP.HCM. Trong khi tình trạng kẹt xe tại TP.HCM ngày càng trầm trọng4, điển hình là các phương tiện vận tải chỉ được phép lưu thông vào nội ô TP.HCM từ 0 đến 6 giờ hàng ngày trên một số tuyến đường5, nhưng qua hơn 10 năm nghiên cứu mà Dự án vẫn chưa được triển khai xây dựng, nên tác giả tiến hành thực hiện đề tài “Phân tích lợi ích và chi phí Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè”.
    1.2. Mục tiêu của đề tài
    Dù Báo cáo nghiên cứu khả thi của GS E&C và Hồ sơ đề xuất dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè có nêu lên các thông số sơ cấp để tính toán, nhưng vẫn chưa đưa ra được hình thức đầu tư thích hợp, nên đề tài được nghiên cứu với mục tiêu đánh giá tính khả thi, tìm ra hình thức đầu tư thích hợp của Dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè. Qua đó, sẽ đưa ra những kiến nghị thích hợp đến chính quyền TP.HCM. Trong đó, tập trung vào phân tích tài chính Dự án trên quan điểm chủ đầu tư (CĐT), tổng đầu tư (TĐT), phân tích rủi ro, đồng thời phân tích tính hiệu quả trên quan điểm kinh tế và phân phối ngoại tác cho các đối tượng trong xã hội.
    1.3. Câu hỏi nghiên cứu
    Đề tài tập trung trả lời 3 câu hỏi chính sau:
    1. BETON 6 nên đầu tư xây dựng Dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè hay không?
    2. Chính quyền TP.HCM có nên cho phép xây dựng Dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè hay không?
    3. Chính quyền TP.HCM cần có những quyết sách gì cho Dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè?

    1.4. Phạm vi của đề tài
    Theo Hồ sơ đề xuất Dự án được BETON 6 trình lên Sở GTVT tháng 12/2011 thì Dự án được kiến nghị đầu tư theo hình thức PPP theo phương án BOT kết hợp BT đổi đất lấy hạ tầng với vốn vay được Nhà nước bảo lãnh6. Nhưng theo phân tích được trình bày trong Phụ lục 19, đề tài sẽ được phân tích với mô hình cơ sở là Dự án được đầu tư theo hình thức BOT với vốn vay được Nhà nước bảo lãnh.
    6 Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Bách Khoa (2011, tr.105-108), “Chương 3”, Tập hồ sơ đề xuất dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc – Thị Nghè, BETON 6
    Trong báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Đường trên cao Nhiêu Lộc - Thị Nghè, C.ty GS E&C so sánh thời gian vận chuyển trong trường hợp lưu thông trên Dự án và trên hai tuyến đường hiện hữu từ vòng xoay Lăng Cha Cả đến cầu Sài Gòn. Ngoài hai tuyến đường hiện hữu, Dự án sẽ còn làm giảm lưu lượng xe lưu thông của nhiều tuyến đường nội ô TP.HCM, tuy nhiên đề tài chỉ giới hạn phân tích lợi ích tài chính, kinh tế với lưu lượng xe lưu thông dự báo trên Dự án, và thông số tuyến đường (từ đây được gọi là Tuyến đường hiện hữu) đưa vào mô hình cơ sở được lấy trung bình từ thông số của hai tuyến đường hiện hữu.
    Đề tài được thực hiện ở mức độ nghiên cứu tiền khả thi, tập trung phân tích tài chính quan điểm CĐT, TĐT và phân tích kinh tế, xã hội. Cụ thể phân tích các vấn đề phân tích số liệu đầu vào; phân tích tài chính có xét đến lạm phát; phân tích rủi ro có xem xét phân phối xác suất của các biến đầu vào; phân tích kinh tế, xã hội và ngoại tác.
    1.5. Bố cục luận văn
    Bố cục luận văn gồm 7 chương.
    Chương 1 nêu lên lý do hình thành đề tài, mục tiêu giải quyết vấn đề thông qua các câu hỏi và phạm vi của đề tài. Chương 2 nói tổng quan về chu trình phát triển Dự án, phương pháp và nội dung phân tích Dự án trên các quan điểm CĐT, TĐT và toàn xã hội.
    Chương 3 sẽ giới thiệu vị trí, quy mô, các bên liên quan đến Dự án và mô tả các thông số cơ sở cho việc thực hiện đề tài.
    Chương 4 tập trung phân tích tài chính Dự án trên quan điểm CĐT, TĐT và đưa ra kết luận tài chính cho Dự án. Chương 5 sẽ xác định các biến nhạy cảm với kết quả tài chính Dự án để phân tích độ nhạy, kịch bản làm cơ sở cho kết luận.
    Chương 6 phân tích về kinh tế - xã hội thông qua những phân tích về ngoại tác, lợi ích và mất mát của những đối tượng trong xã hội do Dự án tạo ra. Chương 7 sẽ tổng hợp các kết quả để đưa ra kết luận và kiến nghị chính sách về Dự án đến chính quyền TP.HCM
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...