Luận Văn Phân tích kết quả hoạt động tài chính và dự báo cho công ty TNHH Sambo ISE Nha Trang

Thảo luận trong 'Tài Chính Thuế' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Khóa luận tốt nghiệp năm 2012
    Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động tài chính và dự báo cho công ty TNHH Sambo ISE Nha Trang


    MỤC LỤC
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT i
    DANH MỤC CÁC BẢNG .ii
    DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ iii
    PHẦN MỞ ĐẦU . 1
    1. Tính cấp thiết của đề tài . 1
    2.Mục tiêu nghiên cứu 1
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
    4. Phương pháp nghiên cứu . 2
    5. Đóng góp của đề tài . 2
    6. Kết cấu của Khóa luận . 4
    CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DỰ
    BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 5
    1.1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 5
    1.1.1. Báo cáo tài chính và ý nghĩa của báo cáo tài chính . 5
    1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính 5
    1.1.1.2. Ý nghĩa của báo cáo tài chính . 6
    1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính 7
    1.1.3. Các tỷ số tài chính cơ bản 7
    1.1.3.1. Các tỷ số về kết cấu tài sản và nguồn vốn . 8
    1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tình hình thanh toán của công ty 9
    1.1.3.3. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty 10
    1.1.3.4. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời 11
    1.2. DỰ BÁO TÀI CHÍNH .13
    1.2.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của dự báo, dự báo tài chính .13
    1.2.1.1. Khái niệm dự báo, dự báo tài chính 13
    1.2.1.2. Mục đích và ý nghĩa của dự báo, dự báo tài chính 14
    1.2.2 Các phương pháp dự báo tài chính .15
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    101
    1.3. Tóm tắt chương 1 .19
    CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH
    SAMBO ISE NHA TRANG . 20
    2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SAMBO ISE NHA TRANG 20
    2.1.1 Quá trình hình thành công ty 20
    2.1.2 Thông tin khái quát về công ty .20
    2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý, kế toán của công ty .21
    2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .21
    2.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .24
    2.1.3.3.Hình thức kế toán áp dụng trong Công ty .25
    2.1.4. Tín dụng .27
    2.2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH SAMBO ISE NHA
    TRANG 28
    2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính công ty 28
    2.2.1.1. Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản và nguồn vốn .28
    2.2.1.2. Phân tích tình hình biến động tài sản 29
    2.2.1.3. Phân tích khái quát về sự biến động của nguồn vốn .32
    2.2.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn 34
    2.2.2.1. Bố trí cơ cấu tài sản .34
    2.2.2.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn .37
    2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .40
    2.2.4. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của công ty .43
    2.2.4.1. Phân tích tình hình thanh toán của công ty .43
    2.2.4.2. Phân tích khả năng thanh toán của công ty .47
    2.2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời 54
    2.2.5.1. Phântích hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu hoạt động 54
    2.2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua chỉ tiêu về lợi nhuận .59
    2.2.6. Tổng kết tình hình tài chính của công ty .67
    2.3. Tóm tắt chương 2 .70
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    102
    CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP 71
    3.1. NHẬN XÉT 71
    3.2. GIẢI PHÁP .73
    3.2.1. Về tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh .73
    3.2.2. Về công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định .74
    3.2.3. Về hiệu quả kinh doanh 76
    3.2.4. Tăng cường công tác quản lý chi phí .77
    3.2.5. Quản lý và đào tạo đội ngũ công nhân viên .79
    3.2.6. Hoạch định tài chính cho năm tiếp theo 80
    3.2.6.1. Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh dự báo năm 2012 .80
    3.2.6.2. Lập bảng cân đối dự báo của năm 2012 .86
    3.2.6.3. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2012 93
    3.3. KIẾN NGHỊ 94
    3.4. Tóm tắt chương 3 .96
    KẾT LUẬN . 97
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 98


    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
    BCĐKT Bảng cân đối kế toán
    ĐVT Đơn vịtính
    GVHB Giá vốn hàng bán
    KPThu Khoản phải thu
    KPTrả Khoản phải trả
    NH Ngắn hạn
    NV Nguồn vốn
    QLDN Quản lý doanh nghiệp
    TNDN Thu nhập doanh nghiệp
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    103
    TNHH Trách nhiệm hữu hạn
    TCDH Tài chính dài hạn
    TCNH Tài chính ngắn hạn
    TS Tài sản
    TSCĐ Tài sản cố định
    TSLĐ Tài sản lưu động
    VCSH Vốn chủ sở hữu
    VLĐ Vốn lưu động
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 2.1. Tình hình tài sản v à nguồn vốn 28
    Bảng 2.2. Phân tích tình hình bi ến động tài sản và nguồn vốn . 29
    Bảng 2.3. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản: . 34
    Bảng 2.4. Tỷ suất đầu tư 36
    Bảng 2.5. Tỷ suất nợ . 37
    Bảng 2.6. Tỷ suất tự t ài trợ 39
    Bảng 2.7. Biến động của kết quả kinh doanh các năm 40
    Bảng 2.8. Phân tích tình hình bi ến động kết quả kinh doanh. 41
    Bảng 2.9. Phân tích các khoản phải thu 43
    Bảng 2.10. Vòng quay của khoản phải thu 44
    Bảng 2.11. Tỷ lệ khoản phải thu trên khoản phải trả . 46
    Bảng 2.12. Hệ số thanh toán hiện hành 47
    Bảng 2.13. Hệ số thanh toán nhanh . 48
    Bảng 2.14. Hệ số thanh toán b ằng tiền 50
    Bảng 2.15. Hệ số thanh toán lãi vay 52
    Bảng 2.16. Hệ số nợ phải trả v à vốn chủ sở hữu . 53
    Bảng 2.17. Số v òng quay tổng tài sản 54
    Bảng 2.18. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định. 56
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    104
    Bảng 2.19. Số v òng quay tài sản lưu động 57
    Bảng 2.20. Số tiết kiệm hay lãng phí 59
    Bảng 2.21. Tỷ lệ lãi gộp. . 60
    Bảng 2.22. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu 61
    Bảng 2.23. Tỷ suất sinh lợi căn bản . 63
    Bảng 2.24. Tỷ suất sinh lời trên tài sản 64
    Bảng 2.25. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu 65
    Bảng 2.26. Bảng tổng hợp các tỷ số tài chính các năm 2009 –2011 67
    Bảng 3.1. Bảng doanh thu thuần qua các năm 80
    Bảng 3.2: Bảng doanh thu thuần dự báo năm 2012 . 81
    Bảng 3.3. Bảng tỷ trọng dự báo của năm 2012 . 81
    Bảng 3.4. Bảng chi phí tài chính dự báo của năm 2012 83
    Bảng 3.5. Bảng chi phí quản lý doanh nghiệp dự báo của năm 2012 . 84
    Bảng 3.6. Bảng chi phí bán hàng dự báo của năm 2012 . 85
    Bảng 3.7. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh dự báo của năm 2012 . 85
    Bảng 3.8. Bảng tỷ trọng tài sản lưu động dự báo của năm 2012. 86
    Bảng 3.9 . Tỷ trọng của mỗi khoản mục so với doanh thu thuần. . 87
    Bảng 3.10. Bảng tỷ trọng hàng tồn kho dự báo của năm 2012 . 87
    Bảng 3.11. Bảng mục tài sản ngắn hạn dự báo của năm 2012 . 88
    Bảng 3.12. Bảng giá trị tài sản cố định dự báo của năm 2012 89
    Bảng 3.13. Bảng mục tài sản dài h ạn dự báo của năm 2012 90
    Bảng 3.14. Bảng tỷ trọng nợ ngắn hạn dự báo của năm 2012 . 91
    Bảng 3.15. Bảng dự báo Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2012 92
    Bảng 3.16. Bảng cân đối kế toán dự báo cho công ty năm 2012 . 93
    Bảng 3.17. Bảng các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của năm 2012 . 93
    DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
    Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức quả n lý của công ty. 22
    Hình 2.2 . Cơ cấu bộ máy kế toán 24
    Hình 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. 26
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    105
    Hình 2.4. Biểu đồ tổ chức sản xuất. . 27
    Đồ thị 2.1:Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng t ài sản: . 35
    Đồ thị 2.2:Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng t ài sản 36
    Đồ thị 2.3:Tỷ suất nợ. 38
    Đồ thị 2.4 : Tỷ suất tự tài trợ: 39
    Đồ thị 2.5: Đồ thị kết quả hoạt động kinh doanh: 41
    Đồ thị 2.6 : Các khoản phải thu trên tổng tài sản. 44
    Đồ thị 2.7: Vòng quay của khoản phải thu 45
    Đồ thị 2.8: Tỷ lệ khoản phải thu trên khoản phải trả. 46
    Đồ thị 2.9:Hệ số thanh toán hiện hành 48
    Đồ thị 2.10:Hệ số thanh toán nhanh . 49
    Đồ thị 2.11:Hệ số thanh toán bằng tiền . 51
    Đồ thị 2.12:Hệ số thanh toán lãi vay 52
    Đồ thị 2.13:Hệ số nợ phải trả và vốn chủ sở hữu . 53
    Đồ thị 2.14:Số vòng quay tổng tài sản 55
    Đồ thị 2.15: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 56
    Đồ thị 2.16:Số vòng quay tài sản lưu động 58
    Đồ thị 2.17:Tỷ lệ lãi gộp 60
    Đồ thị 2.18:Tỷ suất sinh lời trên doanh thu . 62
    Đồ thị 2.19:Tỷ suất sinh lợi căn bản . 63
    Đồ thị 2.20:Tỷ suất sinh lời trêntài sản 65
    Đồ thị 2.21:Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu . 66
    Đồ thị 3.1: Tỷ trọng của tài s ản năm 2011. . 75
    Đồ thị 3.2: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp . 76
    Đồ thị 3.3: Dự báo doanh thu thuần năm 2012 81
    Đồ thị 3.4data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie8" alt=":D" title="Big Grin :D">ự báo giá vốn hàng bán của năm 2012 82
    Đồ thị 3.5[IMG]data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie8" alt=":D" title="Big Grin :D">ự báo chi phí quản lý doanh nghiệp . 84
    Đồ thị 3.6[IMG]data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie8" alt=":D" title="Big Grin :D">ự báo tỷ trọng hàng tồn kho . 88
    Đồ thị 3.7[IMG]data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie8" alt=":D" title="Big Grin :D">ự báo tỷ trọng nợ ngắn hạn . 91


    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Tính cấp thiết của đề tài
    Hoạt động trong nền kinh tế thị trường với tốc độ biến động chóng mặt và
    đầy những yếu tố rủi ro, các nhà quản lý doanh nghiệp luôn phải cẩn trọng khi ra
    quyết định. Bởi chỉ một sai lầm nhỏ cũng có thể khiến doanh nghiệp phải trả một
    giá rất đắt. Vậy các nhà quản lý phải dựa vào đâu để ra quyết định phù hợp nhất.
    Điều đó đòi hỏi các nhà quản lý phải thu thập và xử lý những thông tin hiện có để
    dự kiến những xu hướng biến động trong tương lai. Một trong các công cụ đểcó
    được kết quả đó chính là dự báo trên cơ sở các phân tích định tính và các mô hình
    toán học.
    Dự báo là công cụ trợ giúp đắc lực để ra quyết định và lập kế hoạch trong
    mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó, một mặt hoạt động
    có nhiều rủi ro mà không thể thiếu dự báo đó hoạt động tài chính. Dự báo tài chính
    là công cụ rất hữu ích cho các nhà quản lý đưa ra những quyết định tài chính như:
    huy động vốn, đầu tư tài sản, điều chỉnh lưu lượng tiền mặt, .
    Là một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường Công ty TNHH
    Sambo ISE Nha Trang muốn cạnh tranh và đứng vững, Công ty cũng cần phải có
    những quyết định phù hợp kịp thời để nắm bắt thời cơ và giảm thiểu rủi ro trong
    hoạt động, đặc biệt là trong quản lý tài chính. Trong nhữngnăm gần đây hoạt động
    của Công ty có nhiều biến động và không ổn định. Điều đó cũng dẫn đến những rủi
    ro trong hoạt động tài chính của Công ty. Với lý do đó em xin chọn đề tài “Phân
    tích kết quả hoạt động tài chính và dự báo cho công ty TNHH Sambo ISE Nha
    Trang” làm Khóa luận tốt nghiệp của mình.
    2. Mục tiêu nghiên cứu
    Mục tiêu chung:
    Việc nghiên cứu nhằm đi sâu vào tình hình tài chính của công ty để thấy
    được những điểm mạnh điểm yếu, từ đó giúp ban lãnh đạo đưa ra cách khắc phục.
    Bên cạnh đó bài nghiên cứu cũng đi đến việc phân tích cũng như dự báo trong
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    2
    tương lai để cho công ty thấy được những biến động tài chính nhằm có biện pháp
    phù hợp.
    Mục tiêu cụ thể:
    Việc nghiên cứu này giúp công ty xây dựng được hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình
    hình tài chính của công ty. Thông qua các hệsố này công ty đánh giá rủi ro tài
    chính và rủi ro kinh doanh. Công ty có thể xây dựng được kế hoạch tài chính ngắn
    hạn, tính toán được số vốn lưu động cần thiết.
    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    -Đối tượng nghiên cứulà các báo cáo tài chính của công ty như: Bảng cân
    đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các bảng biểu kế toán
    khác có liên quan phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
    -Phạm vi nghiên cứu
    Nội dung: Phân tích tình hình tài chính của công ty từ năm 2009đến năm
    2011 để đánh giá thực trạng tài chính hiện tại và đưa ra phân tích về xu hướng phát
    triển tài chính sắp tới của công ty.
    Thời gian: Từ tháng 3/2012 đến tháng 5/2012.
    Không gian: Đề tài được nghiên cứu qua tìm hiểu thực tế hoạt động tại công
    ty TNHH Sambo ISE Nha Trang.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Trước hết là phương pháp thu thập số liệu từ các báo cáo của phòng kế toán,
    tìm hiểu thêm từ các sách có đề tài liên quan.
    Các phương pháp phân tích số liệu bao gồm: Phương pháp so sánh, phân tích
    tổng hợp biến động của các năm; phương pháp cân đối, phương pháp phân tích các
    chỉ số Bên cạnh đó để đưa ra được kế hoạch tài chính cho năm tiếp theo bài viết
    còn áp dụng thêm phương pháp hồi quy tuyến tính.
    5. Đóng góp của đề tài
    Phân tích tài chínhlà một mục vô cùng quan trọng đối công ty, chủ nợ, nhà
    đầu tư, cơ quan quản lý. Bất kỳ một công tynào, dù mới thành lập hay đã hoạt động
    lâu năm đều phải tập trung mụcnày. Nhất là đối với các công ty ởViệt Nam, khi
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    3
    trình độquản lý và khả năng thu hút vốn còn hạn chế, thì phân tích kết quả hoạt
    động tài chính giúp cho nhà quản lý có cái nhìn toàn diện về công ty , về vốn, tỷ
    suất lãi, doanh thu hàng năm Phục vụ cho mục đích điều hành, quản lí và xây
    dựng doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Các chỉ số tài chính sẽ cung cấp một cách
    chính xác kịp thời và thiết yếu cho các nhà đầu tư có ý định tương lai sẽ đầu tư vào
    doanh nghiệp. Chính những kết quả phân tích này là cầu nối giữa doanh nghiệp và
    nhà đầu tư, là nguồn thu hút vốn từ ngoài vào giúp cho doanh nghiệp phát triển tốt
    hơn. Cơ quan quản lí chỉ quan tâm đến tốc độ phát triển của doanh nghiệp trên mặt
    vĩ mô, những ảnh hưởng của doanh nghiệp trong một ngành, một lãnh vực hoặc hơn
    nữa là phạm vi đất nước. Đối với nhân viên công ty, những chỉ số phân tích tài
    chính giúp họ có cái nhìn chính xác, khả quan hơn về doanh nghiệp mà họ đang
    làm, và tất nhiên một điều hoàn toàn có thể xảy ra đó là họ sẽ trở thành một nhà đầu
    tư ưu thế của doanh nghiệp.
    Trong giai đoạn hiện nay và sắp tới, khi hàng rào bảo hộ đối với doanh
    nghiệp Việt Nam ngày càng được nới lỏng và xoá bỏ theo cam kết hội nhập, nguy
    cơ bị cạnh tranh ngày càng cao. Trong đó các doanh nghiệpnước ngoài với năng
    lực cao hơn, uy tín và kinh nghiệm lâu năm hơn sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp
    của các doanh nghiệpViệt Nam. Kinh tế thế giới đangvượt qua suy thoái, khủng
    hoảngtừ năm 2008 nên tăng trưởng chậm, thị trường hàng hóa ứ đọng, và thị
    trường cho vay của các tổ chức tín dụng lãi suất cao, nên các kênh huy động vốn
    của doanh nghiệp càng thu hẹp. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của
    các công ty, gián tiếp ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế.
    Tuy nhiên, nếu có phươngpháp dự báo tình hình tài chính của công ty năm
    tới và đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất, tiết kiệm
    chi phí, xây dựng chính sách huy động vốn hấp dẫn, linh hoạt, đa dạng cùng với
    chiến lược quảng cáo tốt . các doanh nghiệp có thể ổn định và phát triển, từ đó góp
    phần ổn định hoạt động nói chung.
    Vì vậy, việc xem xét phân tích kết quả hoạt động tài chính và dự báo cho
    công ty TNHH Sambo ISE Nha Trang giúp xây dựng kế hoạch sản xuất tiết kiệm,
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    4
    giải pháp huy động vốn phù hợp là hết sức cần thiết. Vừa có ý nghĩa khoa học, vừa
    có ý nghĩa thực tiễn đối với công ty trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay và khi hội
    nhập kinh tế quốc tế.
    6. Kết cấu của Khóa luận
    Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, . Khóa luận được
    kết cấu thành3 chươngnhư sau:
    - Chương1: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính và dự báo tài chính
    doanh nghiệp.
    - Chương2: Phân tích thực trạng tài chính của công ty TNHH Sambo ISE Nha
    Trang.
    - Chương3: Nhận xét và giải pháp.
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    5
    CHƯƠNG 1
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀICHÍNH VÀ DỰ BÁO
    TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
    1.1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
    1.1.1. Báo cáo tài chính và ý nghĩa của báo cáo tài chính
    1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính
    Các báo cáo tài chính là hình ảnh tổng quát, toàn diện nhất về tình hình tài
    sản, nguồn vốn, công nợ và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
    quá khứ.
    Hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp gồm: bảng cân đối kế toán,
    báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh tài
    chính. Trong đó, thường được quan tâm và sử dụng nhiều nhất là bảng cân đối kế
    toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
     Bảng cân đối kế toán
    Bảng cân đối kế toán là bảngbáo cáo tài chính tổng hợp phản ánh một cách
    tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai góc độ là tài sản và
    nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Do đó, kết cấu của bảng cân đối
    kế toán gồm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
    Phần tài sản: phản ánh giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp. Về mặt kinh
    tế, đây là phần phản ánh quy mô và kết cấu của các loại tài sản dưới hình thái vật
    chất (tiền mặt, hàng tồn kho, khoản phải thu, tài sản cố định). Về mặt pháp lý, số
    liệu ở phần này phản ánh số tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
    Phần nguồn vốn: phản ánh các nguồn hình thành nên các loại tài sản của
    doanh nghiệp. Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu ở phần này phản ánh quy mô và kết
    cấu của các nguồn vốn đã được doanh nghiệp đầu tư và huy động vào sản xuất kinh
    doanh (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu). Còn về mặt pháp lý, các chỉ tiêu
    này phản ánh trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối
    Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành TàiChính
    6
    tượng cấp vốn cho doanh nghiệp (nhà nước, các cổ đông, ngân hàng, nhàcung cấp,
    người lao động )
    Bảng cân đối kế toán tuân thủ nguyên tắc cân đối (tổng tài sản bằng tổng
    nguồn vốn) và trình tự sắp xếp các khoản mục là giảm dần theo khả năng thanh
    khoản (độ hoá lỏng) bên tài sản và giảm dần của kỳ hạn thanh toán (tính cấp thiết
    phải hoàn trả) bên nguồn vốn.
     Báo cáo kết quả kinh doanh
    Báo cáo kết quả kinh doanh là bảngbáo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tóm
    lược tình hình doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại
    hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ.
    Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho biết phương thức kinh doanh và khả
    năng của doanh nghiệp trong việc sử dụng các tiềm năng vốn, kỹ thuật, lao động
    vào sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận, cho biết doanh nghiệp có tạo ra lợi
    nhuận hay bị lỗ vốn.
    1.1.1.2. Ý nghĩa của báo cáo tài chính
    Đối với các chủ thểbên ngoài doanh nghiệp: các nhà đầu tư, các cổ đông,
    ngân hàng,các nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên, .báo cáo tài chính là nguồn
    cung cấp thông tin cần thiết để phân tích và ra quyết định đầu tư, cho vay, cho nợ,
    . ở hiện tại và trong tương lai.
    Đối với doanh nghiệp, các báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng về các
    mặt sau:
    Đó là nguồn cung cấp thông tin quan trọng để phân tích tổng hợp tình hình
    tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài
    chính của doanh nghiệp.
    Đó cũng là nguồn thông tin thường xuyên để giám sát, kiểm tra tình hình
    hạch toán kinh doanh, tình hình chấp hành các chính sách, chế độ kế toán -tài chính
    của doanh nghiệp.
    Quan trọng hơn hết, các báo cáo tài chính còn cung cấp những cơ sở số liệu
    đầy đủ và hệ thống để doanh nghiệp phân tích và thấy được được xu hướng phát


    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    Nguyễn Trọng Hoài, Phùng Thanh Bình, Nguyễn Khánh Duy (2009) -Dự báo và
    phân tích dữ liệu trong kinh tế tài chính, NXB Thống kê.
    TS. Nguyễn Minh Kiều (2009) –Tài chính doanh nghiệp (Lý thuyết, bài tập và bài
    giải), NXB Thống kê.
    Hoàng Ngọc Nhậm (2007) -Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Đại học kinh tế TP.
    HCM.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...