Luận Văn Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần vận tải biển sài gòn năm 2010

Thảo luận trong 'Kế Toán - Kiểm Toán' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Mục lục
    Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
    KINH DOANH . 1
    1.1. Phân tích kinh tế trong hoạt động kinh doanh . 1
    1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh . 1
    1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh . 3
    1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh . 5
    1.1.4. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh 6
    1.2. Các phương pháp phân tích . 8
    1.2.1.Phương pháp so sánh 8
    1.2.2.Phương pháp thay thế liên hoàn 11
    1.2.3.Phương pháp số chênh lệch 14
    1.2.4.Phương pháp cân đối 14
    Chương 2:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
    VẬN TẢI BIỂN SÀI GÒN 17
    2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 17
    2.2. Cơ sở vật chất và lực lượng lao động . 20
    2.2.1. Lực lượng lao động 20
    2.2.2. Cơ sở vật chất . 20
    2.2.2.1. Bất động sản và kho bãi . 20
    2.2.2.2 Đội tàu 21
    2.3.Bộ máy tổ chức và lực lượng lao động của công ty 24
    2.4.Các lĩnh vực kinh doanh 41


    Chương 3:PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN SÀI GÒN NĂM 2010 42
    3.1. Phân tích chung kết quả hoạt động kinh doanh của
    Công ty cổ phần vận tải Sài Gòn trong năm 2010 . 42
    3.1.1. Đặc điểm tình hình . 42
    3.1.2. Phân tích chung KQHĐKD của Công ty cổ phần vận tải Sài Gòn trong năm 2010 45
    3.2. Phân tích tình hình thực hiện sản lượng của công ty
    CP vận tải biển Sài Gòn năm 2010 . 49
    3.2.1. Mục đích , ý nghĩa của việc phân tích chỉ tiêu sản lượng . 49
    3.2.1.1. Mục đích 50
    3.2.1.2.Ý nghĩa . 50
    3.2.2. Nội dung phân tích 50
    3.2.3. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu
    sản lượng đội tàu theo từng nghiệp vụ 52
    3.2.3.1. Vận tải đường biển . 52
    3.2.3.2. Vận tải đường sông . 54
    3.2.4. Phân tích khối lượng vận chuyển của đội tàu theo mặt hàng 55
    3.2.4.1. Mặt hàng Gạo 55
    3.2.4.2. Phân bón . 56
    3.2.4.3. Hạt điều . 58
    3.2.4.4. Bã đậu nành 59
    3.2.4.5. Sắt thép 59
    3.2.4.6.Quặng . 60
    3.2.4.7. Mặt hàng khác 61
    3.2.4.8. Container hàng đông lạnh 61
    3.2.4.9. Container hàng khô 62
    3.3. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu của công ty . 63
    3.3.1.Mục đích và ý nghĩa . 63
    3.3.2.Doanh thu khai thác tàu biển . 66
    3.3.3. Doanh thu khai thác tàu sông . 66
    3.3.4. Doanh thu từ dịch vụ hàng hải . 66
    3.3.5. Doanh thu từ hoạt động Trung tâm kho vận . 67
    3.3.6. Doanh thu cho thuê văn phòng . 69
    3.3.7. Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu thuyền viên 70
    3.3.8.Doanh thu từ các chi nhánh . 70
    3.3.9.Doanh thu từ hoạt động tài chính 73
    3.3.10.Doanh thu khác . 74
    3.4.Phân tích tình hình thực hiện chi phí năm 2010 . 74
    3.4.1.Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của việc phân tích tình
    hình thực hiện chi phí 74
    3.4.1.1. Khái niệm 74
    3.4.1.2.Mục đích . 75
    3.4.1.3.Ý nghĩa phân tích tình hình thực hiện chi phí í76
    3.4.2. Phân tích tình hình thực hiện chi phí theo
    nghiệp vụ kinh doanh 77
    3.4.2.1. Giá vốn hàng bán . 79
    3.4.2.2. Chi phí bán hàng 81
    3.4.2.3. Chi phí tài chính 81
    3.4.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 82
    3.4.2.5. Chi phí khác 83
    3.4.3. Phân tích tình hình thực hiện chi phí theo các yếu tố sản xuất 85
    3.4.3.1. Chi phí nguyên vật liệu . 86
    3.4.3.2. Chi phí nhân công . 86
    3.4.3.3. Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) . 86
    3.4.3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài . 87
    3.4.3.5. Chi phí sản xuất chung . 88
    3.4.3.6. Chi phí hoạt động tài chính 88
    3.4.3.7. Chi phí khác 88
    3.5. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận và đánh giá khả năng sinh lời của Công ty năm 2010 90
    3.5.1. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuân . 90
    3.5.2.Đánh giá khả năng sinh lời 91
    3.5.2.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) 91
    3.5.2.2.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) 91
    3.5.2.3.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) . 92
    3.5.2.4.Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) . 92
    3.6. Phân tích tình hình thực hiện đối với nhà nước 93

    Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIỆN NGHỊ . 95
    4.1.Kết luận 95
    4.2. Kiến nghị . 96

    Chương 1:
    CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
    KINH DOANH
    1.1. Phân tích kinh tế trong hoạt động kinh doanh:
    1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh:
    Trong xã hội tồn tại nhiều hoạt động như hoạt động chính trị, văn hoá, kinh tế, quân sự .Hoạt động kinh tế là hoạt động chủ yếu, nó có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của các hoạt động khác. Tiêu thức để phân biệt các hoạt động là căn cứ vào công dụng sản phẩm dịch vụ tạo ra và theo tính chất mục đích của hoạt động đó.
    Hoạt động kinh tế là những hoạt động có ý thức nhằm tạo ra những sản phẩm dịch vụ đem lại lợi ích kinh tế nhất định.
    Hoạt động kinh doanh là hoạt động kinh tế, khi việc tổ chức thực hiện hoạt động đó nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
    Trong hoạt động kinh doanh, con người luôn hướng tới mục tiêu đạt được kết quả và hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, phải nhận thức đúng đắn, đầy đủ và toàn diện các hiện tượng, các quá trình và yếu tố xảy ra trong hoạt động. Để làm được những vấn đề đó không thể không sử dụng công cụ phân tích.

    Chương 2:
    GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN SÀI GÒN

    2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:





    Tiền thân là Doanh Nghiệp Nhà Nước, được thành lập lần đầu theo Quyết định số 189/QĐ-UB của UBND Thành phố Hồ Chí Minh ngày 22 tháng 09 năm 1981 và được thành lập lại theo Quyết định số 175/QĐ-UB ngày 05/12/1992 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh, trực thuộc Sở Giao thông Công chánh Thành phố Hồ Chí Minh.

    Khởi đầu chỉ với một chiếc tàu 2500 tấn vào năm 1981, đội tàu của SSC đã phát triển thêm 5 chiếc tàu từ 1800 đến 4500 tấn, tàu đông lạnh và tàu chở xe hàng, sau đó phát triển vững chắc lên đến 14 chiếc tàu chỉ trong vòng 2 năm. Đội ngũ giám đốc, trưởng phòng, nhân viên, sĩ quan và thuyền viên của SSC không ngừng sáng tạo tìm tòi những giải pháp công nghệ tiên tiến để phục vụ khách hàng trong và ngòai nước được hiệu quả hơn. Ngày nay SSC là một trong những công ty hàng đầu của Việt nam về quản lý khai thác tàu, đại lý tàu biển, giao nhận, kho bãi, vận tải đường bộ và các dịch vụ cung ứng hậu cần.

    Chương 3:
    PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN
    SÀI GÒN NĂM 2010
    3.1. Phân tích chung kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải Sài Gòn trong năm 2010:
    3.1.1. Đặc điểm tình hình:
    Năm 2010, mặc dù đứng trước nhiều khó khăn, thách thức, nhưng trong quý I/2010 nền kinh tế nước ta đang trên đà phục hồi của những quý cuối năm 2009 với tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước đạt 5,83%, gấp gần 1,9 lần tốc độ tăng trong quý I/2009. Đáng chú ý là sự phục hồi diễn ra ở hầu hết các ngành, các lĩnh vực kinh tế then chốt: Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,8%; giá trị sản xuất công nghiệp tăng 13,6%; thị trường trong nước tiếp tục phát triển ổn định với tốc độ tăng trưởng cao, trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế tăng 24,1%, hoạt động du lịch sôi nổi, lượng khách quốc tế đến Việt Nam tăng 36,2% so với cùng kỳ năm trước; thực hiện vốn đầu tư toàn xã hội ước tính tăng 26,23% so với cùng kì năm trước đặc biệt là khu vực ngoài nhà nước tăng tới 46,38%. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn vừa có tính trước mắt vừa có tính lâu dài. Chất lượng, hiệu quả tăng trưởng hạn chế; sức cạnh tranh của nền kinh tế nói chung và của nhiều ngành, nhiều loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ còn thấp. Một số cân đối kinh tế vĩ mô chưa được cải thiện đáng kể, thiếu tính bền vững, nhất là cân đối xuất nhập khẩu
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...