Luận Văn Phân tích hoạt động xuất khầu thuỷ sản của công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Bình Thuận (Thaimex) vào t

Thảo luận trong 'Marketing' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 17/12/14.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Lí do chọn đề tài
    2. Mục đích nghiên cứu
    3. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
    4. Phương pháp nghiên cứu
    5. Kết cấu chuyên đề
    CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ SẢN XUẤT – KINH DOANH
    XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM 1
    1.1. Xuất khNu hàng hóa trong xu thế hội nhập toàn cầu . 1
    1.1.1. Khái niệm về xuất khNu hàng hóa 1
    1.1.2. Các hình thức kinh doanh xuất khNu chủ yếu của một công ty . 2
    1.1.2.1.Xuất khNu trực tiếp . 2
    1.1.2.2.Xuất khNu ủy thác . 5
    1.1.2.3.Buôn bán đối lưu 7
    1.1.2.4.Xuất khNu tại chỗ . 9
    1.1.2.5.Gia công quốc tế . 10
    1.1.3. Vai trò của xuất khNu hàng hóa đối với nền kinh tế Việt Nam . 11
    1.1.3.1.Xuất khNu hàng hóa thúc đNy nền kinh tế quốc dân 12
    1.1.3.2.Xuất khNu hàng hóa tác động tích cực đến vấn đề giải quyết công ăn việc
    làm và cải thiện đời sống cho người dân . 12
    1.1.3.3.Xuất khNu hàng hóa là cơ sở để mở rộng và thúc đNy các quan hệ kinh tế
    đối ngoại Việt Nam 13
    1.1.3.4.Xuất khNu hàng hóa đóng góp vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đNy
    sản xuất 13
    1.2. Nội dung hoạt động kinh doanh xuất khNu và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
    động kinh doanh xuất khNu của một công ty 15
    1.2.1. Nội dung hoạt động kinh doanh xuất khNu của một công ty . 15
    1.2.1.1.Nghiên cứu thị trường quốc tế 15 1.2.1.1.1.Nghiên cứu thị trường hàng hóa thế giới . 15
    1.2.1.1.2.Dung lượng thị trường và các yếu tố ảnh hưởng 16
    1.2.1.1.3.Lựa chọn đối tác buôn bán 17
    1.2.1.1.4.Nghiên cứu giá cả trên thị trường thế giới . 18
    1.2.1.1.5.Thanh toán trong thương mại quốc tế 19
    1.2.1.2.Lập phương án kinh doanh xuất khNu . 20
    1.2.1.3.Nguồn hàng cho xuất khNu . 20
    1.2.1.4.Giao dịch – đàm phán – ký kết hợp đồng 21
    1.2.1.5.Thực hiện hợp đồng xuất khNu . 23
    1.2.1.6.Đánh giá kết quả xuất khNu 23
    1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khNu
    của một công ty . 23
    1.2.2.1.Các công cụ và chính sách kinh tế vĩ mô 24
    1.2.2.2.Các quan hệ kinh tế quốc tế 25
    1.2.2.3.Các yếu tố khoa học và công nghệ 26
    1.2.2.4.Điều kiện chính trị, xã hội và quân sự . 26
    1.3. Các vấn đề cơ bản thúc đNy kinh doanh xuất khNu của một công ty . 27
    1.3.1. Sự lựa chọn về thị trường và khách hàng tiềm năng 27
    1.3.2. Đột phá về công nghệ và việc áp dụng công nghệ phù hợp với nhu cầu về
    sự đa dạng hóa sản phNm cho thị trường xuất khNu 27
    1.3.3. Hướng dẫn, đào tạo và bồi dưỡng nguồn lao động
    một cách có hiệu quả 28
    CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT THN TRƯỜNG THỦY SẢN NHẬT BẢN . 29
    2.1. Vài nét về đất nước và con người Nhật Bản . 29
    2.1.1. Vị trí địa lí 29
    2.1.2. Dân số và con người Nhật Bản . 30
    2.1.3. Nền kinh tế Nhật Bản . 33
    2.1.3.1. Thông tin kinh tế 33
    2.1.3.2. Công nghiệp và ngoại thương 34 2.1.3.3. Nông nghiệp 34
    2.2. Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản 34
    2.3. Thị trường thủy sản Nhật Bản 36
    2.3.1. Thị hiếu tiêu dùng thủy sản của người Nhật Bản 36
    2.3.2. Tình hình sản xuất – kinh doanhthủy sản trên thị trường Nhật Bản 39
    2.3.2.1. Tình hình sản xuất thủy sản . 39
    2.3.2.2. Tình hình tiêu thụ thủy sản . 43
    2.3.3. Tình hình nhập khNu thủy sản trên thị trường Nhật Bản . 43
    2.3.4. Cơ hội và thách thức đối với hàng thủy sản Việt Nam khi xuất khNu sang thị
    trường Nhật Bản . 46
    CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY
    CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THUẬN (THAIMEX) VÀO
    THN TRƯỜNG NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2008 – 2012 . 48
    3.1. Giới thiệu tồng quan về công ty cổ phần xuất nhập khNu Bình Thuận 48
    3.1.1. Giới thiệu sơ nét về công ty cổ phần xuất nhập khNu Bình Thuận . 48
    3.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và thành tựu đạt được 49
    3.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty . 50
    3.1.4. Sơ đồ bộ máy của công ty xuất nhập khNu Bình Thuận 50
    3.1.5. Giới thiệu sản phNm thủy sản của công ty cổ phần xuất nhập khNu Bình
    Thuận (Thaimex) 53
    3.2. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khNu Bình
    Thuận (Thaimex) . 57
    3.2.1. Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến tình hình sản xuất của công ty . 57
    3.2.2. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến tình hình sản xuất của công ty . 64
    3.3. Thực trạng sản xuất và kinh doanh thủy sản của công ty cổ phần xuất nhập
    khNu Bình Thuận (Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012 . 69
    3.3.1. Kết quả sản xuất và kinh doanh thủy sản của công ty cổ phần xuất nhập
    khNu Bình Thuận (Thaimex) vào thị trường Nhật Bản giai đoạn 2008 –
    2012 69 3.3.1.1. Kết quả sản xuất thủy sản của công ty xuất nhập khNu Bình Thuận
    (Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012 . 69
    3.3.1.1.1. Đánh giá kết quả sản xuất thủy sản của công ty xuất nhập khNu
    Bình Thuận (Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012 69
    3.3.1.1.2. Phương hướng sản xuất thủy sản của công ty xuất nhập khNu
    Bình Thuận (Thaimex) đến năm 2020 74
    3.3.1.2.Kết quả xuất khNu thủy sản của công ty xuất nhập khNu Bình Thuận
    (Thaimex) vào thị trường Nhật Bản giai đoạn 2008 -2012 76
    3.3.2. Phân tích kết quả xuất khNu thủy sản của công ty xuất nhập khNu Bình
    Thuận (Thaimex) vào thị trường Nhật Bản giai đoạn 2008 – 2012 82
    3.3.2.1. Phân tích theo chủng loại . 83
    3.3.2.2. Phân tích theo thị trường xuất khNu 84
    3.3.2.3. Phân tích theo hình thức xuất khNu 85
    3.3.3. Đánh giá kết quả xuất khNu thủy sản của công ty vào thị trường
    Nhật Bản . 85
    3.4.3.1. Thành tựu 85
    3.4.3.2. Tồn tại . 86
    CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
    THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
    BÌNH THUẬN VÀO THN TRƯỜNG NHẬT BẢN ĐẾN NĂM
    2020 . 89
    4.1. Mục tiêu, cơ sở đề xuất giải pháp . 89
    4.2. Dự báo thị trường Nhật Bản về hàng thủy sản đến năm 2020 . 90
    4.3. Phân tích mô hình SWOT 92
    4.4. Định hướng chiến lược xuất khNu thủy sản của công ty cổ phần xuất nhập khNu
    Bình Thuận (Thaimex) vào thị trường Nhật Bản đến năm 2020 . 97
    4.4.1. Tăng cường và duy trì khối lượng hàng hóa xuất khNu vào thị trường Nhật
    Bản nhằm gia tăng lợi nhuận cho công ty 97 4.4.2. Cải tiến hệ thống quản lí sản xuất và kinh doanh để nâng cao chất lượng sản
    phNm 98
    4.5. Một số giải pháp thúc đNy hoạt động xuất khNu thủy sản của công ty cổ phần
    xuất nhập khNu Bình Thuậnvào thị trường Nhật Bản đến năm 2020 . 98
    4.5.1. Giải pháp về hoạt động thu mua nguyên liệu đầu vào phục vụ
    cho sản xuất . 100
    4.5.2. Giải pháp về hoạt động nghiên cứu thị trường . 102
    4.5.3. Giải pháp về vốn . 104
    4.5.4. Hoàn thiện chiến lược Marketing – Mix của công ty . 105
    4.5.4.1. Hoàn thiện các sản phNm phù hợp với thị trường Nhật Bản . 105
    4.5.4.2. Phân phối sản phNm thủy sản vào Nhật Bản . 107
    4.5.4.3. Xúc tiến sản phNm thủy sản vào thị trường Nhật Bản 108
    KIẾN NGHN . 109
    KẾT LUẬN 111
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 114
    PHỤ LỤC 1 115
    PHỤ LỤC 2 116
    PHỤ LỤC 3 119









    BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
    1. FAO: (Food and Agriculture Organization): Tổ chức lương thực và nông
    nghiệp Liên Hiệp Quốc.
    2. GDP:(Gross Domestic Products): Tổng sản phNm quốc dân
    3. VASEP:(Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers):
    Hiệp hội chế biến và xuất khNu thủy sản Việt Nam.BẢNG DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
    Bảng 1: Sức mua thủy sản hàng năm đối với hộ gia đình Nhật Bản phân theo
    chủng loại sản phNm (2008- 2012) . 37
    Bảng 2: Sức mua thủy sản hàng năm đối với hộ gia đình Nhật Bản xếp hạng
    theo sản phNm (2012) . 38
    Bảng 3: Sản lượng khai thác thủy sản Nhật Bản giai đoạn 2008 – 2012 40
    Bảng 4:Sản lượng nuôi thủy sản Nhật Bản giai đoạn 2008 – 2012
    (bao gồm cả khai thác thủy sản nước ngọt) 41
    Bảng 5: Kim ngạch nhập khNu thủy sản của Nhật Bản giai đoạn
    2008 – 2012 . 44
    Bảng 6: Tình hình các nước nhập khNu thủy sản vào thị trường Nhật Bản
    giai đoạn 2008 – 2012 45
    Bảng 7: Tình hình về tài sản của công ty . 64
    Bảng 8:Tình hình về nguồn vốn của công ty . 65
    Bảng 9: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2012 . 66
    Bảng 10: Tình hình lao động (bộ phận quản lí) của công ty (tính đến
    31/12/2012) . 68
    Bảng 11: Kết quả sản xuất thủy sản của công ty cổ phần xuất nhập khNu thủy
    sản Bình Thuận giai đoạn 2008 – 2012 71
    Bảng 12: Tình hình sản xuất thủy sản của công ty cổ phần xuất nhập khNu
    Bình Thuận (Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012 (1) 71
    Bảng 13: Tình hình sản xuất thủy sản xuất thủy sản của công ty cổ phNn xuất
    nhập khNu Bình Thuận(Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012 (2) . 72
    Bảng 14:Kết quả xuất khNu thủy sản của công ty cổ phần xuất nhập khNu
    Bình Thuận (Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012 vào thị trường Nhật Bản 76 Bảng 15: Kết quả xuất khNu thủy sản của công ty xuất nhập khNu Bình
    Thuận (Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012 theo sản lượng xuất khNu vào thị
    trường Nhật Bản 77
    Bảng 16: Sản lượng thủy sản xuất khNu của Việt Nam sang thị trường Nhật
    Bản giai đoạn 2008 – 2012 77
    Bảng 17: Kim ngạch xuất khNu thủy sản của công ty cổ phần xuất nhập khNu
    Bình Thuận (Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012 sang thị trường Nhật Bản . 79
    Bảng 18: Kim ngạch xuất khNu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Nhật
    Bản giai đoạn 2008 – 2012 79
    Bảng 19: Cơ cấu xuất khNu thủy sản của công ty xuất nhập khNu Bình Thuận
    (Thaimex) vào thị trường Nhật Bản giai đoạn 2008 – 2012 theo chủng loại
    sản phNm xuất khNu . 83
    Bảng 20: Cơ cấu xuất khNu thủy sản của công ty xuất nhập khNu Bình Thuận
    (Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012 theo thị trường xuất khNu 84
    Bảng 21: Bảng tổng kết mô hình SWOT trong hoạt động xuất khNu của công
    ty Thaimex sang các thị trường 92
    BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
    Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty . 52
    Sơ đồ 2: Quy trình chế biến mực ống lột da cao cấp 55
    Sơ đồ 2: Quy trình sản xuất mực nang phi – lê đông lạnh 56






    PHẦN MỞ ĐẦU
    1. Lí do lựa chọn đề tài
    Việt Nam là một trong những quốc gia đang trong giai đoạn hội nhập vào nền
    kinh tế toàn cầu nhằm phát triển kinh tế, mở rộng thị trường, đồng thời khẳng định
    vị thế của đất nước trên trường quốc tế, trong những năm gần đây nền kinh tế nước
    ta đã có những sự thay đổi rất cơ bản đặc biệt là lĩnh vực xuất nhập khNu các mặt
    hàng lợi thế của đất nước điển hình như ngành xuất khNu nông sản mà ở đây là gạo,
    xuất khNu dầu thô và dệt may .Song song những ngành ấy thìthuỷ sản là ngành
    hàng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói
    riêng. Đối với nước ta, thuỷ sản hiện đang cung cấp một nguồn thực phNm quan
    trọng cho tiêu dùng trong nước và góp phần không nhỏ trong tổng kim ngạch xuất
    khNu của nước nhà.
    Với tiềm năng to lớn, để phát triển thuỷ sản, cùng với việc chủ động tiếp cận
    thị trường, thực hiện công cuộc “đổi mới” trong quản lý và sản xuất kinh doanh
    thuỷ sản, Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ, giá trị kim ngạch
    xuất khNu hàng thuỷ sản không ngừng tăng, ngày càng trở thành một ngành quan
    trọng, góp phần thúc đNy sự phát triển của đất nước, tạo thêm nhiều việc làm và
    tăng thu nhập cho người lao động, cải tạo bộ mặt nông thôn ven biển Việt Nam.
    Tuy nhiên, những kết quả đạt được của ngành hàng thuỷ sản chưa tương xứng với
    tiềm năng phát triển. Đặc biệt trong bối cảnh thương mại quốc tế hiện nay, thương
    mại thuỷ sản đang phải cạnh tranh ngày càng gay gắt và là một trong những ngành
    hàng luôn phải đối mặt với những rào cản thương mại, kể cả các rào cản trá hình.
    Bên cạnh đó, còn phải chịu một áp lực khá lớn từ các vụ kiện “chống bán phá giá”
    từ các quốc gia khó tính như Hoa Kỳ
    Không những vậy trong điều kiện hiện nay, với những yêu cầu của thời kỳ mới:
    Thời kỳ phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá với sự
    cạnh tranh gay gắt giữa các quốc gia khiến kim ngạch xuất khNu hàng công nghiệp
    của chúng ta chưa thực sự cao, chưa đi đúng với xu hướng phát triển chung của thế giới thì việc không ngừng tăng nhanh giá trị xuất khNu mặt hàng thuỷ sản có ý nghĩa
    không chỉ quan trọng trong giai đoạn hiện tại mà còn là tiềm năng cho tương lai
    phát triển kinh tế của đất nước. Muốn như vậy, chúng ta không chỉ cần có những
    chiến lược trong tiềm kiếm thị trường tiềm năng xuất khNu mặt hàng mà cũng cần
    phải có những chính sách phù hợp để thúc đNy việc xuất khNu từ bây giờ cho đến
    năm 2020.
    Ngành hàng thủy sản của Việt Nam hiện nay đã phát triển trên khắp các Tỉnh
    ven biển của đất nước và hầu như đều đem lại một nguồn thu nhập khá lớn cho các
    Tỉnh này, đồng thời đóng góp một phần khá lớn vào kim ngạch xuất khNu của cả
    nước, một trong các Tỉnh đó phải kể đến Bình Thuận, đặc biệt là thành phố Phan
    Thiết – Hương vị của Biển. Phan Thiết – không chỉ có bãi biển đẹp, resort thư
    giãn mà còn có những ngư trường lớn với những thương hiệu chế biến hải sản đã
    có mặt trên thị trường nhiều năm và uy tín, trong đó có THAIMEX – CÔNG TY
    CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THUẬN đã và đang mang hương vị của
    Biển Phan Thiết đến gần với cả nước và quốc tế. THAIMEX – CÔNG TY CỔ
    PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH THUẬN là công ty có doanh thu thuần hàng
    năm trên 70 tỷ VNĐ thông qua hoạt động xuất khNu các mặt hàng thủy sản cao cấp
    như mực Sushidane, Sugata, mực nang Shashimi lừng danh Tất cả các sản phNm
    xuất khNu của công ty đều phải qua sát hạch nghiêm ngặt của các hệ thống quản lí
    HACCP – GMP – SSOP đạt chuNn Châu Âu với Code DL41 và HK48, hệ thống
    quản lí chất lượng ISO 9001:2008. Điều đó cũng là lí do làm cho thị trường xuất
    khNu của công ty ngày càng mở rộng ra khắp các nước như Ý, Pháp, Mỹ,
    Isarel trong đó, đặc biệt là thị trường Nhật Bản công ty đã rất thành công ở thị
    trường tiềm năng nàytheo thống kê của phòng Kế hoạch và Kinh doanhthì kim
    ngạch xuất khNu qua thị trường hàng năm trên 30 tỷ VNĐ với các sản phNm thủy
    sản phong phú đặc biệt là Mực đang được thị trường tiêu thụ này khá ưa chuộng.
    Cụ thể, Mực khô lột da cao cấp, Mực lá một nắng, Mực ống phi – lê, Mực cắt
    khoanh và râu mực cao cấp, Mực nhồi nếp thượng hạng, Mực tuộc với các sản
    phNm cao cấp và đa dạng như vậy thì thị trường Nhật Bản đang được xem là bạn hàng thân thiết và đầy tiềm năng của công ty bởi thị trường Nhật Bản là một trường
    khá mạnh về mức độ tiêu thụ hàng thủy sản trên thế giới khá lớn và ngày càng bành
    trướng sức tiêu thụ ra khắp thị trường thế giới. Tuy nhiên, việc xuất khNu thuỷ sản
    trong những năm qua của công ty sang thị trường Nhật Bản vẫn đang có những trở
    ngại, thách thức đã làm cho tổng kim ngạch xuất khNu của công ty về mặt hàng này
    ngày càng giảm.Vậy giải pháp, phương hướng nào của công ty trong thời gian sắp
    tới mà công ty cần phải quan tâm hàng đầu để khắc phục và thúc đNy việc xuất khNu
    thuỷ sản sang thị trường Nhật Bản có hiệu quả hơn trong nhịp độ của thế giới đang
    hội nhập vào nền kinh tế quốc tế là một câu hỏi khó có lời giải đối với sự phát triển
    sắp tới của công ty. Không những thế, vấn đề về việc hoạch định ra chiến lược phát
    triển đúng đắn cho công ty cũng đang là một thử thách khá khó khăn mà công ty
    cần quan tâm đến không những bây giờ mà còn cho đến năm 2020.
    Chính vì thế, tôi đã lựa chọn chuyên đề “Phân tích hoạt động xuất khầu thuỷ
    sản của công ty Cổ Phần Xuất Nhập Kh8u Bình Thuận (Thaimex) vào thị
    trường Nhật Bản giai đoạn 2008 - 2012 và các giải pháp thúc đ8y xuất kh8u
    đến năm 2020” để làm chuyên đề tốt nghiệp vì mục đích nghiên cứu nhằm cung
    cấp thông tin về tình hình sản xuất, xuất khNu thuỷ sản, phương hướng và các chính
    sách thúc đNy xuất khNu thuỷ sản của công ty đến năm 2020 vào thị trường Nhật
    Bản.
    2. Mục đích nghiên cứu
    Trên cơ sở những lí luận chung về việc phân tích thị trường quốc tế nhằm phục
    vụ tốt cho việc xuất nhập khNu thuỷ sản của công ty,từ đó chỉ ra những tồn tại và
    thách thức cần phải khắc phục nhằm giúp cho kim ngạch xuất khNu đạt được thông
    số đã đề ra của công ty trong việc phát triển công ty sắp tới. Nghiên cứu thị trường
    Nhật Bản để biết được thực trạng sản xuất ngành hàng thuỷ sản cũng như các cơ hội
    và thách thức của ngành hàng thuỷ sản vào thị trường.Với việc chọn đề tài này tôi
    muốn hoàn thiện kiến thức đã học ở nhà trường,đồng thời, tiếp thu kinh nghiệm
    trong thực tế. Qua đó áp dụng các kiến thức, kỹ năng đã được học để đề xuất một số
    giải pháp góp phần khắc phục tình hình xuất khNu thuỷ sản của công tyđang phát triển theo nền kinh tế hướng công nghiệp hóa,hiện đại hoá định hướng XHCN của
    Nhà Nước đã và đang đi theo.
    3. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
    ã Đối tượng nghiên cứu: Mặt hàng thuỷ sản của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập
    KhNu Bình Thuận (Thai mex)
    ã Phạm vi nghiên cứu:thị trường sản xuất và kinh doanh hàng thuỷ sản ở Nhật
    Bản, thực trạng xuất khNu hàng thuỷ sản của Công ty Xuất Nhập KhNu Bình
    Thuận (Thaimex) vào thị trường Nhật Bản giai đoạn 2008 - 2012, một số giải
    pháp thúc đNy việc xuất khNu hàng thuỷ sản của Việt Nam đến năm 2020.
    ã Thời gian nghiên cứu: Hoạt động xuất khNu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập
    KhNu Bình Thuận (Thaimex) giai đoạn 2008 – 2012.
    4. Phương pháp nghiên cứu
    Để thực hiện chuyên đề này sử dụng số liệu sơ cấp, thứ cấp và số liệu thống kê
    của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập KhNu Bình Thuận (Thaimex) qua các năm và
    phương pháp sử dụng tài liệu tham khảo từ đó tổng hợp, phân tích và đánh giá.
    5. Kết cấu chuyên đề
    Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 4 chương:
    Chương 1: Những vấn đề cơ bản về sản xuất và kinh doanh xuất khNu thủy sản toàn
    cầu.
    Chương 2: Khái quát thị trường thủy sản Nhật Bản.
    Chương 3: Thực trạng về hoạt động xuất khNu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập
    KhNu Bình Thuận (Thaimex) vào thị trường Nhật Bản giai đoạn 2008 – 2012.
    Chương 4: Một số giải pháp thúc đNy hoạt động xuất khNu của Công ty Cồ Phần
    Xuất Nhập KhNu Bình Thuận (Thaimex) vào thị trường Nhật bản đến năm 2020.
    CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THN LAN NHUNG

    SVTH: PHẠM NGUYỄN TRÂM ANH 1

    CHƯƠNG 1
    NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ SẢN XUẤT-KINH DOANH XUẤT KHẨU
    THUỶ SẢN VIỆT NAM

    1.1 . XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TRONG XU THẾ HỘI NHẬP TOÀN CẦU
    1.1.1. Khái niệm về xuất kh8u hàng hoá
    Theo trích dẫn từ khái niệm về xuất khNu của tác giả Phạm Thanh Cường thì
    xuất khNu hàng hóa được hiểu là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc
    tế. Nó không phải là hành vi mua bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ
    mua bán trong một nền thương mại có tổ chức cả bên trong và bên ngoài nhằm
    bán sản phNm, hàng hóa sản xuất trong nước ra nước ngoài thu ngoại tệ, qua đó có
    thể đNy mạnh sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế ổn định từng
    bước nâng cao mức sống nhân dân. Xuất khNu là hoạt động kinh tế đối ngoại đem
    lại những hiệu quả đột biến cao hoặc có thể gây thiệt hại vì nó phải đối đầu với
    một hệ thống kinh tế khác từ bên ngoài mà chủ thể trong nước tham gia không dễ
    dàng khống chế được.
    Kinh doanh xuất nhập khNu cũng chính là hoạt động kinh doanh quốc tế đầu
    tiên của một doanh nghiệp. Hoạt động này được tiếp tục ngay cả khi doanh nghiệp
    đã đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình. Mục đích của kinh doanh xuất
    khNu chính là khai thác được lợi thế của các quốc gia trong phân công lao động
    quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Hoạt động xuất khNu diễn ra trong
    mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện với nhiều loại mặt hàng khác nhau. Phạm vi
    hoạt động xuất khNu rất rộng cả về thời gian và không gian.
    Một hoạt động giao dịch hàng hoá và dịch vụ được gọi là xuất khNu thì phải
    thoả mãn một số điều kiện nhất định:
     Trụ sở kinh doanh của bên mua và bên bán ở hai nước khác nhau.
     Đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ đối với một trong hai bên
    hoặc cả hai bên hay của một nước thứ ba.
     Hàng hoá- đối tượng của giao dịch phải ra khỏi biên giới quốc gia. CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THN LAN NHUNG

    SVTH: PHẠM NGUYỄN TRÂM ANH 2

    Trong lĩnh vực Thương Mại Quốc Tế thì xuất khNu là việc bán hàng hoá và
    dịch vụ cho nước ngoài.
    Theo nhận định của Quỹ Tiền Tệ Thế Giới (IMF- International Monetary
    Fund)thì xuất khNu là việc bán hàng ra nước ngoài.
    Theo điều 28, mục 1, chương 2 Luật Thương Mại 2005 thì xuất khNu hàng
    hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên
    lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp
    luật.
    Ngoài ra, hoạt động xuất khNu còn là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại
    thương đã xuất hiện lâu đời và ngày càng phát triển. Tuy hình thức cơ bản là trao
    đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nước nhưng hiện nay nó đã được biểu hiện dưới
    nhiều hình thức khác nhau.
    Từ những khái niệm trên, ta có thể hiểu xuất khNu hàng hóa là việc bán hàng
    hóa (hàng hóa đó có thể là hữu hình và vô hình) cho một quốc gia khác thuộc
    phạm vi ngoài biên giới quốc gia trên cơ sở dùng tiền tệ làm đồng tiền để thanh
    toán cho đôi bên. Tiền tệ có thể là tiền của một trong hai nước hoặc tiền của một
    nước thứ ba (đồng tiền dùng trong lĩnh vực thanh toán quốc tế).
    1.1.2. Các hình thức kinh doanh xuất kh8u chủ yếu của một công ty
    Hoạt động xuất khNu được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng
    các hình thức chủ yếu thường được các doanh nghiệp ngoại thương lựa chọn sau:
    1.1.2.1.Xuất kh u trực tiếp
     Khái niệm:
    Đây là hình thức mà hàng hóa được mua hay bán trực tiếp của nước ngoài
    không qua trung gian. Theo hình thức này đơn vị kinh doanh xuất nhập khNu trực
    tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương. Các doanh nghiệp ngoại thương tự bỏ vốn ra
    mua các sản phNm từ các đơn vị sản xuất trong nước sau đó bán các sản phNm này
    cho các đơn vị sản xuất trong nước sau đó bán các sản phNm này cho các khách
    hàng nước ngoài (có thể qua một số công đoạn gia công chế biến).
    CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THN LAN NHUNG

    SVTH: PHẠM NGUYỄN TRÂM ANH 3

     Ưu điểm:
    - Lợi nhuận của đơn vị kinh doanh xuất khNu thường cao hơn các hình thức
    khác do giảm bớt được các khâu trung gian vì vậy doanh nghiệp không phải
    tốn một khoản chi phí hoa hồng dành nào dành cho người trung gian mô
    giới.
    - Với vai trò là người bán trực tiếp, các đơn vị kinh doanh chủ động trong
    kinh doanh, có điều kiện tiếp cận thị trường, nắm bắt được những ứng xử
    linh hoạt, thích ứng với thị trường và do vậy có thể đáp ứng nhu cầu thị
    trường, gợi mở, kích thích nhu cầu.
    - Với đơn vị tổ chức hoạt động kinh doanh tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh
    doanh cao, tự khẳng định mình về sản phNm nhãn hiệu dần dần đưa được
    uy tín về sản phNm trên thế giới.
    - Giảm được chi phí trung gian, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp,
    từ đó tối đa hóa lợi nhuận. Do đôi bên có thể gặp nhau trực tiếp để đàm phán
    và kí kết hợp đồng nên doanh nghiệp không phải mất một khoản phí cho bên
    trung gian, đồng thời nâng cao được sức cạnh tranh cho doanh nghiệp là do
    doanh nghiệp có thể gặp trực tiếp đối tác để có thể giao dịch, chủ động trong
    việc kinh doanh, nắm bắt được những thế mạnh của doanh nghiệp để có thể
    đưa ra các đề xuất có lợi cho doanh nghiệp của mình khi kí kết hợp đồng với
    đối tác. Từ đó nâng cao khả năng cũng như vị thế của doanh nghiệp trên
    trường quốc tế và tối đa hóa lợi nhuận.
    - Nâng cao khả năng đàm phán giao dịch dần đem lại hiệu quả kinh doanh
    cao. Vì bên doanh nghiệp có thể giao dịch, đàm phán với bên đối tác nhiều,
    từ đó doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng đàm phán vì trong quá trình
    giao dịch doanh nghiệp sẽ đưa ra nhiều ý kiến có lợi thế cho bên doanh
    nghiệp nhiều hơn. Tuy nhiên, vẫn trên nguyên tác Win – Win (cả 2 bên cùng
    có lợi).

    CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GVHD: TRẦN THN LAN NHUNG

    SVTH: PHẠM NGUYỄN TRÂM ANH 4

    - Mở rộng quan hệ với các bạn hàng nước ngoài. Do trong quá trình xuất
    khNu trực tiếp doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm và nghiên cứu được
    nhiều thị trường mà doanh nghiệp cho là tiềm năng đối với sản phNm chủ lực
    của doanh nghiệp và có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, từ đó có thể
    mở rộng mối quan hệ buôn bán với nhiều quốc gia khác nhau và mang tính
    chất hợp tác lâu dài hơn.
     Nhược điểm:
    - Hình thức này đòi hỏi phải ứng trước một số vốn khá lớn để sản xuất hoặc
    thu mua hàng do doanh nghiệp sử dụng hình thức này phải chủ động trong
    tất cả các khâu từ khâu sản xuất cho đến thành phNm và tiêu thụ, vì vậy nếu
    doanh nghiệp không có một số vốn nhất định để đảm bảo cho nhu cầu sản
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...