Chuyên Đề Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNo&amp PTNT Chi nhánh số tỉnh Trà Vinh

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    PHẦN 2: NỘI DUNG
    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
    1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG
    Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
    1.2. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
    1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
    Theo thời hạn thì tín dụng được chia làm 3 loại sau:
    Tín dụng ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn tối đa 12 tháng.
    Tín dụng trung hạn: là những khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
    Tín dụng dài hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng.
    1.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
    Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn cho vay được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
    Tín dụng vốn cố định: Là loại cho vay được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
    1.2.3. Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn
    Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông hàng hóa.
    Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tín dụng của cá nhân.
    Tín dụng học tập: Là hình thức cấp tín dụng để phục vụ việc học của sinh viên.


    1.2.4. Căn cứ vào chủ trương quan hệ tín dụng
    Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
    Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
    Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là người đi vay.
    1.2.5. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
    Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người trực tiếp trả nợ.
    Tín dụng gián tiếp: Là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
    1.3. MỘT SỐ QUY ĐỊNH TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
    1.3.1. Điều kiện vay vốn tại ngân hàng
    NHNo& PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh có thể xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
    Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
    Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
    Có khă năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
    Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.
    Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ,
    1.3.2. Đối tượng vay vốn
    NHNo & PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh thực hiện cho vay đối với các thành phần sau: Cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.

    1.3.2.1. Những trường hợp không được cho vay
    NHNo & PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh không cho vay đối với khách hàng trong các trường hợp sau:
    Thẩm viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, giám đốc, phó giám đốc của NHNo & PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh.
    Cán bộ, nhân viên của NHNo & PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay.
    Bố, mẹ, vợ, chồng, con của Ban Giám đốc NHNo & PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh.
    1.3.2.2. Hạn chế cho vay
    NHNo & PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh không cho vay không có bảo đảm, hoặc với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau:
    Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại NHNo & PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh; thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kế toán trưởng tại NHNo & PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh.
    Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15 % vốn tự có của NH.
    1.3.3. Mức cho vay
    Mức cho vay được xác định dựa vào căn cứ sau:
    Nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm bảo đảm tiền vay, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của NHNo&PTNT Chi nhánh số 2 tỉnh Trà Vinh - Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức vốn tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cụ thể như sau:
    Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 30% trong tổng nhu cầu vốn.
    1.3.4. Lãi suất tín dụng
    Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn cho vay, phát ra trong một thời kì nhất định, lãi suất thường được tính theo tháng, quý hoặc năm.
    Lãi suát cho vay thực hiện theo quy định NHN[SUB]O[/SUB]&PTNT cấp trên trong từng thời kì.
    Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ
    Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng.
    Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay
    1.3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn
    1.3.5.1 Vốn huy động / tổng nguồn vốn.
    Vốn huy động trên Vốn huy động
    [​IMG] Tổng nguồn vốn = * 100%
    Tổng nguồn vốn
    Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả trong chính sách huy động vốn của ngân hàng qua các năm
    1.3.5.2. Thu nợ ngắn hạn / cho vay ngắn hạn
    Doanh số thu nợ ngắn hạn
    [​IMG]Hệ số thu nợ ngắn hạn = * 100%
    Doanh số cho vay ngắn hạn
    Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
    1.3.5.3. Nợ quá hạn ngắn hạn / cho vay ngắn hạn
    Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn Nợ quá hạn ngắn hạn
    [​IMG] trên cho vay ngắn hạn = * 100%
    Doanh số cho vay ngắn hạn
    Chỉ tiêu này giúp cho ta thấy được tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng như thế nào.

    1.3.5.4. Nợ quá hạn ngắn hạn / tổng dư nợ ngắn hạn
    Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn Nợ quá hạn ngắn hạn
    [​IMG] trên tổng dư nợ quá hạn = * 100%
    Tổng dư nợ ngắn hạn
    Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
    1.3.5.5. Dư nợ ngắn hạn / tổng dư nợ
    Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn Dư nợ ngắn hạn
    [​IMG] trên tổng dư nợ = * 100%
    Tổng dư nợ
    Chỉ số này giúp cho ta đánh giá được cơ cấu đầu tư có hợp lí hay chưa và cần có những giải pháp để điều chỉnh kịp thời
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...