Luận Văn Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn hu

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤCTrang

    Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1

    1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI . 1
    1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
    1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 1
    1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
    Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
    2.1 KHÁI NIỆN VỀ TÍN DỤNG 3
    2.1.1 Khái niệm . 3
    2.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng 3
    2.1.2.1 Chức năng của tín dụng 3
    2.1.2.2 Vai trò của tín dụng . 3
    2.1.3 Các hình thức tín dụng 4
    2.1.3.1Căn cứ vào thời hạn . 4
    2.1.3.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng . 5
    2.1.3.3 Căn cứ vào đối tượng 5
    2.1.3.4 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn 5
    2.1.3.5 Căn cứ vào chủ thể 5
    2.2 NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA TÍN DỤNG NGẮN HẠN . 6
    2.2.1 Nguyên tắc cho vay 6
    2.2.1.1 Nguyên tắc thứ nhất 6
    2.2.1.2 Nguyên tắc thứ hai 6
    2.2.2 Điều kiện cho vay . 6
    2.2.2.1 Đối với cá nhân và pháp nhân Việt Nam 6
    2.2.2.2 Đối với cá nhân và pháp nhân nước ngoài . 7
    2.2.3 Hồ sơ cho vay 7
    2.2.3.1 Đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp hợp
    doanh . 7
    2.2.3.2 Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác . 8
    2.2.3.3 Khách hàng vay nhu cầu đời sống 8
    2.2.4 Đối tượng cho vay 8
    2.2.5 Thời hạn cho vay 9
    2.2.6 Đảm bảo tiền vay 9
    2.2.6.1 Mục đích của đảm bảo tiền vay . 9
    2.2.6.2 Nguyên tắc đảm bảo tiền vay 9
    2.2.6.3 Điều kiện đối với tài sản bảo đảm . 10
    2.3 QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY . 10
    2.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 11
    2.4.1 Dư nợ tín dụng trên vốn huy động . 11
    2.4.2 Hệ số thu nợ 11
    2.4.3 Tỷ lệ nợ xấu . 11
    2.4.4 Vòng quay vốn tín dụng . 11
    Chương 3:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN . 13
    3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN . 13
    3.1.1 Giai đoạn từ 8/1988 đến 1992 13
    3.1.2 Giai đoạn từ năm 1993 đến nay 13
    3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC . 14
    3.2.1 Ban Giám đốc . 14
    3.2.2 Phòng Tín dụng 14
    3.2.3 Phòng Kế toán - ngân quỹ . 15
    3.2.4 Phòng Hành chính - nhân sự . 15
    3.2.5 Các chi nhánh cấp 3 ( Phú Hoà, Vọng Thê) 15
    3.3 CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN 15
    3.3.1 Chức năng 15
    3.3.2 Vai trò . 16
    3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM
    ( 2005 – 2007) 16
    3.4.1 Tình hình huy động vốn . 16
    3.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 18
    3.5 ĐỊNH HƯỚNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 20
    Chương 4data:image/png;base64,iVBORw0KGgoAAAANSUhEUgAAAAEAAAABAQMAAAAl21bKAAAAA1BMVEXh5PJm+yKVAAAAAXRSTlMAQObYZgAAAApJREFUCNdjYAAAAAIAAeIhvDMAAAAASUVORK5CYII=" class="mceSmilieSprite mceSmilie7" alt=":p" title="Stick Out Tongue :p">HÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN THOẠI SƠN . 21[/B]
    [B] 4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NHN0 HUYỆN THOẠI SƠN 21[/B]
    [B] [/B]4.1.1 Phân tích doanh số cho vay . 21
    4.1.2 Phân tích doanh số thu nợ . 23
    4.1.3 Phân tích tình hình dư nợ . 25
    4.1.4 Phân tích tình hình nợ xấu 27
    4.1.4.1 Phân tích tình hình nợ xấu . 27
    4.1.4.2 Một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu . 29
    [B] 4.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN [/B]
    [B]HẠN 30[/B]
    [B] [/B] 4.2.1 Dư nợ cho vay ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn . 30
    4.2.2 Hệ số thu nợ . 30
    4.2.3 Tỷ lệ nợ xấu 31
    [B] [/B]4.2.4 Vòng quay vốn . 31
    [B] 4.3 NHỮNG KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 32[/B]
    [B] 4.4 NGUYÊN NHÂN ĐẠT ĐƯỢC KẾT QUẢ VÀ NHỮNG TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC 32[/B]
    [B] [/B]4.4.1 Nguyên nhân đạt được kết quả . 32
    4.4.2 Nguyên nhân của những tồn tại 32
    [B] 4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 33[/B]
    [B]CHƯƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 35[/B]
    [B] 5.1 KẾT LUẬN 35[/B]
    [B] 5.2 KIẾN NGHỊ . 35[/B]
    5.2.1 Đối với Nhà nước 35
    5.2.2. Đối với NHN0 huyện Thoại Sơn . 36
    5.5.3. Đối với khách hàng 36
    [B]TÀI LIỆU THAM KHẢO 37[/B]
    [B]
    [/B] [B]DANH MỤC CÁC BẢNG[/B]​ [B]Bảng số[/B]​ [B]Tên[/B]​ [B]Trang[/B]​ 3.1​ Tình hình huy động vốn qua 3 năm (2005 – 2007)
    16​ 3.2​ Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 – 2007)
    18​ 4.1​ Doanh số cho vay qua 3 năm ( 2005 - 2007 )
    21​ 4.2​ Doanh số thu nợ qua 3 năm ( 2005 - 2007)
    24​ 4.3​ Tình hình dư nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007)
    25​ 4.4​ Tình hình nợ xấu qua 3 năm ( 2005 – 2007 )
    28​ 4.5​ Dư nợ cho vay ngắn hạn trên vốn huy động ngắn hạn từ năm 2005 – 2007
    30​ 4.6​ Hệ số thu nợ từ năm 2005 – 2007
    30​ 4.7​ Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2005 – 2007
    31​ 4.8​ Vòng quay vốn từ năm 2005 – 2007
    31​ ​ [B]DANH MỤC CÁC HÌNH[/B]​ [B]Hình số[/B]​ [B]Tên[/B]​ [B]Trang[/B]​ 2.1​ Quy trình xét duyệt cho vay
    10​ 3.1​ Cơ cấu tổ chức của NHN0 huyện Thoại Sơn
    14​ [B] [/B]​ [B] [/B]​ [B] [/B]​ [B] [/B]​ [B] [/B]​ [B] [/B]​ [B] [/B]​ [B] [/B]​ [B]DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ[/B]​ [B]Biểu đồ số[/B]​ [B]Tên[/B]​ [B]Trang[/B]​ 3.1​ Tình hình huy động vốn qua 3 năm ( 2005 – 2007 )
    17​ 3.2​ Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm ( 2005 – 2007 )
    18​ 4.1​ Doanh số cho vay qua 3 năm ( 2005 - 2007 )
    22​ 4.2​ Doanh số thu nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007 )
    24​ 4.3​ Tình hình dư nợ qua 3 năm ( 2005 – 2007 )
    25​ 4.4​ Tình hình nợ xấu qua 3 năm ( 2005 – 2007 )
    28​ [B] [/B]​ [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]​ [B]DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT[/B]​
    [B] [/B]
    [B]Chữ viết tắt Nguyên văn[/B]
    1) CBCNV Cán bộ công nhân viên
    2) CBTD Cán bộ tín dụng
    3) CNH Công nghiệp hoá
    4) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
    5) ĐVT Đơn vị tính
    6) HĐH Hiện đại hoá
    7) NHN0 Ngân hàng nông nghiệp và phát triền nông thôn
    8) NHTM Ngân hàng thương mại
    9) TCTD Tổ chức tín dụng
    10) TGTK Tiền gửi tiết kiệm
    11) XHCN Xã hội chủ nghĩa

    [B]
    [/B] [B]CHƯƠNG 1:[/B]​ [B]PHẦN MỞ ĐẦU[/B]​ [B] [/B]​ [B]1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI[/B][B].[/B]
    Trong quá trình chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Đất nước ta đã chuyển mình và đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, khoa học kỹ thuật, văn hoá xã hội .
    Sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá (CNH) hiện đại hoá (HĐH) có vai trò cực kỳ quan trọng cả trước mắt và lâu dài. Đó là cơ sở để ổn định và phát triển kinh tế xã hội.
    An Giang là một trong những tỉnh của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có thế mạnh về nông nghiệp. Với một diện tích trồng trọt khá lớn và màu mỡ, nguồn nước ngọt dồi dào hợp cùng với kinh nghiệm sản xuất lâu năm của người dân đã tạo nên thế mạnh riêng của tỉnh. Sản lượng lương thực lớn nhất nước, khối lượng thực phẩm khá lớn với thị trường ngày càng mở rộng, góp phần đáng kể vào ngân sách nhà nước, đồng thời cũng làm tăng kim ngạch xuất khẩu cho tỉnh nhà. Tuy nhiên, đây lại là tỉnh phải thường xuyên bị lũ lụt đe dọa, có năm gây thiệt hại khá lớn về người và của, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, kinh doanh của người dân làm cho đời sống nhân dân trong tỉnh gặp không ít khó khăn nên thu nhập ở nông thôn thấp do vậy nhà ở còn tạm bợ, lắp ghép. Để khơi dậy tiềm năng to lớn đó, thời gian qua Đảng bộ và nhân dân An Giang đã thực hiện nhiều chính sách phù hợp, kích thích nền nông nghiệp phát triển. Trước tình hình đó vần đề đặt ra là đồng vốn đầu tư, đây là yếu tố không thể thiếu để hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp và giúp người dân vay vốn xây dựng, sửa chữa nhà ở .
    Là một trong những đơn vị trực thuộc sự lãnh đạo trực tiếp của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHN0) An Giang, chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn trong những năm qua đã hoạt động tích cực để thực hiện tốt việc giải quyết vốn cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và người nông dân trên địa bàn huyện giúp cho nhân dân cải thiện một bước về đời sống vật chất góp phần cải tạo dần bộ mặt nông thôn, đưa nông thôn ngày càng giàu đẹp. Trong các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì tín dụng ngắn hạn đóng vai trò chủ đạo, luôn chiếm tỉ trọng cao, đây cũng là một trong những công cụ có hiệu quả trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Xuất phát từ đó em quyết định chọn đề tài [B]“ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thoại Sơn”. [/B]
    [B]1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU[/B][B].[/B]
    Như trên đã trình bày cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay của NHN0 Thoại Sơn và đây cũng là hoạt động gặp nhiều rủi ro, do đó cần phải nghiên cứu, đánh giá xác thực. Cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình dư nợ và nợ xấu qua đó nêu ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình cho vay ngắn hạn. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động này trong thời gian sắp tới.
    [B]1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU[/B][B]. [/B]
    Để hoàn thành tốt nội dung luận văn, từ những kiến thức được tiếp thu ở trường tác giả còn sử dụng một số phương pháp sau:
    + Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
    + Phương pháp phân tích số liệu.
    + Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet, đề tài khoá trước.
    + Phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm.
    [B]1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU[/B][B].[/B]
    Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh NHN0 huyện Thọai Sơn trong 3 năm 2005-2006-2007.
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]
    [B] [/B]​ [B]CHƯƠNG 2:[/B]​ [B]CƠ SỞ LÝ LUẬN[/B]​ [B] [/B]
    [B]2.1 KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG.[/B]
    [B]2.1.1 Khái niệm.[/B]
    Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với một lượng lớn hơn.
    Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ bản, nếu thiếu một trong 3 đặc điểm đó thì sẽ không là phạm trù tín dụng:
    - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác.
    - Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
    - Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị tăng thêm gọi là lợi tức.
    [B]2.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng: .[/B]
    2.1.2.1 Chức năng của tín dụng: Tín dụng có 3 chức năng
    - Phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả đây là chức năng quan trọng nhất của tín dụng. Hoạt động của tín dụng trong nền kinh tế cho phép nó huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi biến nó thành nguồn vốn và phân phối lại dưới hình thức cho vay để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của nền kinh tế.
    - Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông.
    + Khi hoạt động tín dụng mở rộng thì nền kinh tế - xã hội có nhiều công cụ lưu thông. Ví dụ: hối phiếu, kỳ phiếu, séc
    + Khuyến khích nhiều người mở tài khoản và giao dịch qua ngân hàng.
    + Mở rộng thanh toán bằng chuyển khoản.
    - Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: vì vận động của vốn tín dụng luôn gắn liền với vận động của vật tư, hàng hoá. Do đó, một mặt có khả năng phản ánh các hoạt động kinh tế, mặt khác thông qua đó kiểm soát các hoạt động này để phát hiện và ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong hoạt động kinh tế.
    2.1.2.2 Vai trò của tín dụng.
    Khi nói đến vai trò của tín dụng tức nói đến sự tác động của nó đối với nền kinh tế - xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm hai mặt: tích cực và tiêu cực.
    Mặt tích cực của tín dụng:
    + Cung ứng vốn để phát triển kinh tế.
    Quá trình sản xuất, kinh doanh để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông, nên việc thừa thiều vốn xảy ra thường xuyên. Để sản xuất được liên tục thì nhu cầu vốn tín dụng với tư cách là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố định cho doanh nghiệp, góp phần luân chuyển vật tư, hàng hoá, thúc đẩy tiến bộ khoa học, kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
    Trong điều kiện nền kinh tế còn nhiều mặt mất cân đối, thu nhập bình quân đầu người thấp, thất nghiệp thông qua hoạt động tín dụng góp phần sắp xếp, tổ chức lại sản xuất, sử dụng tốt nguồn lao động và nguyên liệu, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.
    + Tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tạo sự phát triển đồng đều giữa các ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp.
    Hoạt động tín dụng ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng ở các doanh nghiệp và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các thành phần kinh tế, nhưng trong cho vay không phải phân bổ đều cho các chủ thể có nhu cầu, nó được bố trí một cách tập trung cho các chủ thể sản xuất, kinh doanh có hiệu quả phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, định hướng của Nhà nước, nhất là đối với các Ngân hàng thương mại ( NHTM) để tăng cường quản lý rủi ro, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế.
    + Tín dụng góp phần làm lành mạnh và ổn định tình hình tiền tệ, giá cả.
    Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi, tín dụng ngân hàng đã trực tiếp làm giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông. Lượng tiền thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời, có hiệu quả thì có thể gây ảnh hưởng xấu đến cân đối hàng - tiền và khi đó hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát.
    + Góp phần ổn định đời sống, trật tự xã hội và tạo công ăn việc làm.
    Hoạt động tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư để phát triển kinh tế, mua sắm tư liệu sinh hoạt, xây dựng và sửa chữa nhà. Từ đó góp phần tích cực cải thiện từng bước đời sống nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, qua đó góp phần ổn định trật tự, xã hội.
    + Ngoài ra tín dụng còn có vai trò quan trọng trong việc mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, thúc đẩy sự phát triển của mỗi nước và các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn.
    Bên cạnh những mặt tích cực, nếu tín dụng tăng trưởng quá mức, không kiểm soát chặt chẽ sẽ gây hậu quả nghiêm trọng, làm cho hệ thống tín dụng yếu đi, điều đó không những có thể đưa đến khả năng phá sản đối với khách hàng vay vốn mà còn cả ngân hàng và gây ra tình trạng phân hoá giàu nghèo.
    [B]2.1.3 Các hình thức tín dụng.[/B]
    Tín dụng có nhiều hình thức do dựa trên tiêu thức khác nhau, đó cũng là cơ sở khoa học để thiết lập quy trình và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
    2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn.
    Tín dụngcó 3 loại:
    - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm, thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng cá nhân.
    - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại này dùng để cho vay phục vụ yêu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
    - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với qui mô lớn, chẳng hạn như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, .
    Tín dụng trung, dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
    2.1.3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.
    Tín dụng có 2 loại:
    - Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản thế chấp, chỉ cho vay đối với những khách hàng quen thuộc, được tín nhiệm, có nguồn vốn mạnh, hoạt động kinh doanh ổn định, có lãi hoặc những đối tượng do Chính phủ qui định.
    - Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc được bảo lãnh bởi người thứ ba.
    2.1.3.3. Căn cứ vào đối tượng[B].[/B]
    Tín dụng có 2 loại:
    - Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp để hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp hay cho vay để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại này thường được thể hiện dưới các hình thức như: cho vay để dự trữ hàng hóa, cho vay để trang trải chi phí sản xuất và cho vay để thu mua để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu, các chứng từ có giá .
    - Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hình thành vốn cố định của doanh nghiệp. Loại này thường dùng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp, các công trình mới,
    2.1.3.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.
    Tín dụng[B]: [/B]có 2 loại:
    - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng thường được cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để họ tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
    - Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại này thường được cung cấp cho việc mua sắm xe cộ, các thiết bị gia đình (tủ lạnh, máy giặt, máy lạnh, ), vốn vay được cấp phát bằng tiền hoặc hàng hóa. Việc cấp bằng tiền thường do ngân hàng và các tổ chức tín dụng cung cấp.
    2.1.3.5. Căn cứ vào chủ thể.[B][/B]
    Tín dụngcó 3 loại:
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...