Luận Văn Phân tích chiến lược của công ty Agilent Technologies

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Linh Napie, 25/11/13.

  1. Linh Napie

    Linh Napie New Member

    Bài viết:
    4,057
    Được thích:
    5
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    I. CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH:
    a. Đo lường điện tử:
    - Doanh thu chủ yếu vẫn được tạo ra từ thị trường Mỹ với 40% và đóng góp còn lại ở với châu Á 35% và châu Âu 25%
    - SBU này được đặc trưng bởi các sản phẩm chủ yếu sau: Truyền thông, quốc phòng, an ninh, điện tử
    - Thị trường phục vụ: Châu Á ( Trung Quốc, Ấn Độ), Châu Mỹ ( Canada, Mỹ, Braziln), Châu Âu
    - Đối thủ cạnh tranh chính: Fluke, Keithley
    - Cạnh tranh bằng chiến lược tạo sự khác biệt với các cách thức cạnh tranh chung:
    Ø Bước đột phá mới đo lường các giải pháp.
    Ø Cạnh tranh trong thị trường chính thống.
    Ø Phân biệt thông qua các giải pháp ứng dụng: Cung cấp đầy đủ các định dạng không dây
    Ø Mở rộng thị trường lân cận, Đầu tư đặc biệt R & D để phát triển các lĩnh vực liên quan như hoạt động giám sát và công nghệ nano.
    b.Phân tích hóa học:
    - Agilent cung cấp các giải pháp cho một số thị trường quan trọng: môi trường, phân tích an toàn thực phẩm, pháp y, và chế biến dầu khí.
    - Thị trường phục vụ: Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ
    - Đối thủ cạnh tranh: Shimadzu, Perkin Elmer, Thermo Fisher, Bruker.
    - Phương thức cạnh tranh:
    Ø Tập trung vào địa lý để tăng trưởng mạnh mẽ nền tảng, năng lực cốt lõi Agilent.
    Ø Công nghệ hàng đầu. Sản phẩm sáng tạo, ứng dụng mới nổi, mô hình đầu tư.
    Ø Mua lại Varian để tìm kiếm doanh thu và lợi nhuận.
    Ø Hoạt động xuất sắc trong mô hình sản xuất và Logistics.
    c.Khoa học đời sống:
    - Định hướng chính : Đầu tư vào học thuật và chính phủ, ứng dụng khoa học đời sống.
    - Các đơn vị nhỏ: Dược phẩm, công nghệ sinh học, học thuật và Chính phủ.
    - Các thị trường chính: Trung Quốc, Ấn Độ, Brazin
    - Các đối thủ cạnh tranh chính: Thermo Fisher, Waters, Danaher, Bruker, LIFE
    - Chiến lược trong SBU:
    Ø Mở rộng thị phần
    Ø Tăng cường cơ sở công nghệ
    Ø Thành công Tích hợp Varian
    II. CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA AGILENT:
    v Sơ đồ tổ chức:
    Agilent được vận hành theo cơ cấu hỗn hợp. Đó là sự kết hợp các hoạt động theo nhóm chức năng và theo phân khúc sản phẩm.
    III. CÁC THÀNH TỰU CHIẾN LƯỢC:
    1. Thành tựu thị trường:
    a. Tại thị trường Mỹ:
    Đạt được các giải thưởng lớn không những về công nghệ sáng tạo mà còn đạt các giải thưởng về văn hóa, tiêu biểu:
    Ø Năm 2012: Được bình chọn là một trong những nơi tốt nhất để làm việc trong bảng xếp hạng hàng năm của tạp chí kinh doanh North Bay.
    Ø Năm 2011: Một trong các công ty sáng tạo nhất thê giới do Forbes bình chọn.
    Ø Năm 2008: Nằm trong top 500 nhà tuyển dụng tốt do web CollegeGrad.com bình chọn
    Ø Năm 2006: Xếp hạng thứ 61 các công ty công nghệ cao của Business Week
    Ø Năm 2003: Một trong 10 công ty được xếp hạng kinh doanh có tính đạo đức nhất ở Mỹ do tạp chí Business Ethics công bố.
    b. Tại thị trường toàn cầu:
    Ø Doanh thu ở nước ngoài ngày càng tăng, đặc biệt là ở Trung Quốc, doanh thu tăng trưởng với tốc độ bình quân 10.9%.
    Ø Doanh thu của toàn cầu luôn lớn hơn doanh thu ở Mỹ, chiếm 66.2% tổng doanh thu. è công ty đang ngày càng được công nhận trên toàn cầu.
    2. Thành tựu tài chính:
    Ø Tăng trưởng doanh thu- chi phí:
    Khoản mục giá vốn, chi phí bán hàng và quản lý chiếm tỷ trọng lớn nhưng lại có tốc độ tăng nhỏ hơn doanh thu với tốc độ tăng trưởng lần lượt là -1.98%, -2.85% và tốc độ tăng trưởng của doanh thu là 1.07%, doanh thu tăng qua các năm chứng tỏ hoạt động bán hàng và quản lý đang rất hiệu quả, nhắm đúng đối tượng khách hàng
    Ø Lợi nhuận gộp biên so với trung bình ngành:
    Lợi nhuận gộp biên của Agilent và ngành đang có xu hướng tăng, tốc độ tăng trưởng của Agilent là 3.46% cao hơn so với ngành là 3%, cho thấy công ty đang có nhiều nỗ lực để đạt được hiệu quả trong sản xuất và marketing.
    Ø Lợi nhuận ròng biên so với trung bành ngành:
    Lợi nhuận ròng biên của Agilent và ngành đang có xu hướng giảm, nhưng từ năm 2009 đã có sự tăng lên của lợi nhuận ròng biên.Ta thấy lợi nhuận ròng biên của Agilent cao hơn so với ngành cho thấy khả năng sinh lợi trên doanh số của công ty cao hơn so với các công ty trong ngành, từ đó ta cso thể thấy hiệu suất và độ hấp dẫn của công ty này.
    Ø Thu nhập trên mỗi cổ phiếu:
    Thông số EPS của Agilent và của ngành nhìn chung tăng qua các năm. Tốc độ tăng trưởng bình quân của Agilent là 16.8% cao hơn của ngành là 7.33% . Điều này chứng tỏ công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn cho mỗi cổ phiếu so và hoạt động tốt hơn với các công ty trong ngành.
    IV.Phân tích SWOT
    [TABLE="width: 626"]
    [TR]
    [TD]SWOT[/TD]
    [TD]CƠ HỘI (O)
    O1: Một thị trường lớn cho ngành phát triển các sản phẩm đo lường về mạng, truyền thông không dây .
    O2: Mở rộng thị trường, tăng doanh số và đầu tư nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực đo kiểm nano, sản phẩm quốc phòng.
    O3: Tăng cơ hội đầu tư xây dựng cơ sở tại nước ngoài.
    [/TD]
    [TD]T1: Sự ra đời và phát tán công nghệ mới đòi hỏi công ty phải có sự cải tiến liên tục, đổi mới để đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng.
    T2: Nền kinh tế Mỹ suy thoái làm nhu cầu cho các sản phẩm công nghệ suy giảm nghiêm trọng.

    T3: Sự xuất hiện các linh kiện giả trong an ninh quốc phòng làm tâm lý người tiêu dùng phải dè chừng khi quyết định mua sản phẩm.
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ĐIỂM MẠNH (S)
    S1: Sở hữu một số lượng đáng kể thị phần, và chỉ cần tập trung vào việc giữ nó.

    S2: Agilent có một thương hiệu phổ biến đáng tin cậy.

    S3: Agilent có một cơ sở khách hàng tận tụy của các công ty với quy mô lớn.

    S4: Agilent là một công ty rất lớn và có một số lượng lớn vốn đầu tư. Năng lực tài chính vững mạnh.

    S5: Là một công ty đươc tách ra từ HP, Agilent có một nền văn hóa công ty cũng như các thiết lập. Họ không cần phải lo lắng về các vấn đề nội bộ mà các công ty mới phải đối phó[/TD]
    [TD]CHIẾN LƯỢC SO
    - S1.O1: Bán giải pháp kinh doanh bán dẫn cho Phillip để chuyển sang định hướng công ty công nghệ tập trung vào đo lường mạng và không dây.
    -Chuyển nguồn lực vào nguyên cứu không dây và phục vụ an ninh quốc phòng với sự ra đời : Phòng mạng tín hiệu.
    -S4.O2: Mua lại Varian để tái tổ chức nhóm kinh doanh hóa học thành 2 nhóm: đo lường hóa học và khoa học đời sống
    -S3.S2.O3: Trung Quốc và Đông Âu như là giải pháp giúp công ty khai thác thêm lợi nhuận.

    [/TD]
    [TD]CHIẾN LƯỢC ST
    -S4.T1: Duy trì đầu tư vào R&D qua các năm với lượng chi phí rất lớn.
    -S2.T3: Xây dựng hình ảnh công ty trong lòng khách hàng.
    -S1.T2: Liên tục giới thiệu sản phẩm mới.

    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]ĐIỂM YẾU (W)
    W1: Chi phí hoạt động của Agilent lớn hơn doanh thu bán hàng.

    W2: Agilent đã đặt ra một tỷ lệ lớn các nhân viên của họ, cũng như thực hiện buộc phải cắt giảm lương, ảnh hưởng tới tinh thần lao động của nhân viên.

    W3: Do số lượng lớn các chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển, Agilent không có thể phát triển thị phần của mình bằng cách giảm giá sản phẩm của họ.
    [/TD]
    [TD]CHIẾN LƯỢC WO
    -W1.O1: Thực hiện các chính sách cắt giảm nhân sự, thiết lập hệ thống ERP cho lĩnh vực kinh doanh bán dẫn.
    -W3.O2 : Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh để khai thác những thị trường tiềm năng với hàng loạt cuộc mua lại.
    -W2.O1: Chính sách định hình văn hóa mới của riêng Agilent.

    [/TD]
    [TD]CHIẾN LƯỢC WT
    -W1.T1: Đầu tư liên tục cho nguyên cứu phát triễn, thực hiện đồng thời với chính sách căt gảm chi phí.
    -W3.T2: Có một hệ thống khách hàng lớn và trung thành[/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...