Luận Văn Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Thảo luận trong 'Chứng Khoán' bắt đầu bởi Bống Hà, 29/10/13.

  1. Bống Hà

    Bống Hà New Member

    Bài viết:
    5,424
    Được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Chương 1: Thị trường chứng khoán và mô hình các yếu tố chi phối hoạt động
    của nhà đầu tư chứng khoán 08
    1.1 Lý thuyết về thị trường chứng khoán 08
    Khái niệm . 08
    Phân loại . 08
    Hàng hoá trên thị trường chứng khoán 10
    Hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán 10
    Phân nhóm nhà đầu tư dựa trên mục đích đầu tư . 12
    Vai trò của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán 13
    1.2 Mô hình các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư chứng khoán 14
    Mô hình APT 15
    Ứng dụng mô hình APT . 17
    1.3 Những kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư trên thị trường
    chứng khoán thế giới 25
    Chương 2: Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư trên thị
    trường chứng khoán Việt Nam thời kỳ 2000 – 2006 31
    2.1 Diễn biến hoạt động của các nhà đầu tư 31
    2.2 Những trở ngại đối với hoạt động của các nhà đầu tư 35
    2.3 Phân tích các yếu tố chi phối hoạt động của nhà đầu tư . 38
    Tỷ suất sinh lợi của chứng khoán . 38
    Rủi ro biến động giá chứng khoán . 42
    Rủi ro khả năng thanh khoản của chứng khoán . 44
    Rủi ro thông tin 46
    Rủi ro pháp lý . 51
    Thanh tra, giám sát các hoạt động trên thị trường chứng khoán 56
    Mức độ am hiểu về đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư . 60
    Những rủi ro khác 62 4
    Chương 3: Thảo luận kết quả và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
    hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam 70
    3.1 Kết quả hồi quy và phân tích mô hình 70
    3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà đầu tư trên thị trường
    chứng khoán Việt Nam . 77
    3.2.1 Nâng cao khả năng sinh lợi của chứng khoán . 77
    3.2.2 Giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư . 79
    Nâng cao khả năng thanh khoản 79
    Nâng cao chất lượng hoạt động công bố thông tin 81
    Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan quản lý trong công tác
    thanh tra, giám sát thị trường . 84
    Nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho nhà đầu tư . 86
    Phổ biến rộng rãi kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng
    khoán 89
    Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống pháp lý và cụ thể hoá Luật Chứng
    khoán để nhanh chóng triển khai áp dụng . 91
    Nhanh chóng đưa vào ứng dụng phổ biến các chuẩn mực kế toán,
    kiểm toán phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế . 94
    Tăng cường hàng hóa có chất lượng cao cho thị trường chứng
    khoán Việt Nam . 96
    Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Giao
    dịch Chứng Khoán . 98
    Các giải pháp khác . 101
    Kết luận . 107 5
    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 2.1: Nhà đầu tư đánh giá khả năng sinh lợi của vốn đầu tư .38
    Bảng 2.2: Nhà đầu tư đánh giá rủi ro biến động giá chứng khoán 43
    Bảng 2.3: Nhà đầu tư đánh giá rủi ro về tính thanh khoản của chứng khoán 45
    Bảng 2.4: Nhà đầu tư đánh giá rủi ro về thông tin . 48
    Bảng 2.5: Nhà đầu tư đánh giá rủi ro pháp lý 52
    Bảng 2.6: Nhà đầu tư đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát, cưỡng chế thực thi58
    Bảng 2.7: Nhà đầu tư đánh giá mức độ am hiểu về đầu tư chứng khoán 61
    Bảng 2.8: Nhà đầu tư đánh giá rủi ro về chính sách 6 3
    Bảng 2.9: Nhà đầu tư đánh giá rủi ro về kế toán, kiểm toán .67
    Bảng 3.1: Điều tra độ tuổi của nhà đầu tư .70
    Bảng 3.2: Mô hình hồi quy đầy đủ 12 biến độc lập (mô hình 1) .73
    Bảng 3.3: Mô hình hồi quy sau khi đã loại bỏ ba biến rủi ro chính trị và rủi ro chính
    sách, rủi ro do tác động của thị trường chứng khoán quốc tế (mô hình 2) 75
    Phụ lục 1: Diễn biến tình hình giao dịch qua các năm 114
    Phụ lục 2: Tỷ suất sinh lợi do tăng giá của các cổ phiếu sau 5 năm (7/2000 – 7/2005)
    116
    Phụ lục 3: Mức chi trả cổ tức hàng năm (từ năm 2002 đến 2005) 117
    Phụ lục 4: Đánh giá thị trường năm 2006 119
    Phụ lục 5: Rủi ro biến động giá tính bằng độ lệnh chuẩn suất sinh lợi .120
    Phụ lục 6: Quy mô giao dịch của các cổ phiếu 5 năm (7/2000 – 7/2005) .121
    Phụ lục 7: Các thị trường có độ thanh khoản cao trên thế giới (tháng 8/2004 –
    7/2005) .122
    Phụ lục 8: Tổng hợp kết quả điều tra . 123
    Phụ lục 9: Kiểm định sự có mặt của biến không cần thiết trong mô hình 1 125 6
    Phụ lục 10: Kiểm định sự có mặt của biến rủi ro chính trị và rủi ro chính sách, rủi ro
    do tác động của thị trường chứng khoán quốc tế là không cần thiết trong mô hình 1
    126
    Phụ lục 11: Kiểm định về sự thuần nhất của phương sai của mô hình 2 .127
    Phụ lục 12: Kiểm định phân phối chuẩn của U của mô hình 2 .129
    Phụ lục 13: Các biến độc lập của mô hình kinh tế lượng phân tích các yếu tố chi
    phối hoạt động của nhà đầu tư chứng khoán .
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...