Luận Văn Phân tích các chiến lược cho quá trình hình thành phát triển và đặc điểm kinh doanh của Khách sạn Th

Thảo luận trong 'Du Lịch' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    LỜI NÓI ĐẦU

    Ngành du lịch Việt Nam hiện nay có tuổi chưa phải cao nếu kể từ ngày thành lập vào ngày 9/7/1960 theo Nghị định 26CP của Chính phủ. Từ công ty du lịch Việt Nam ngày ấy đến tổng cục du lịch Việt Nam bề thế hiện nay, ngành du lịch Việt Nam mới được 46 năm thành lập đã trải qua bao thăng trầm và đã có những tiến bộ vượt bậc đáng ghi nhận.
    Trong thời kỳ đổi mới và mở cửa nền kinh tế xã hội cùng với sự nhảy vọt của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày một nâng cao, đời sống vật chất con người ngày một biến đổi theo họ có nhu cầu đi du lịch để vui chơi, giải trí, tìm hiểu nền văn hoá văn minh xã hội. Để đáp ứng tốt nhu cầu của du khách. Trong mấy năm gần đây ngành du lịch Việt Nam đã có nhiều cố gắng trong việc quảng bá và xúc tiến du lịch, thu hút nhiều khách du lịch trong nước và quốc tế. Chỉ riêng cả năm 2005 lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt 3.467,757 lượt người tăng 18,4% so với cùng kỳ năm 2004.
    Trong định hướng phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam du lịch được coi là một trong những ngành có tầm quan trọng và có ý nghĩa to lớn. Thực tế du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ mang tính chất tổng hợp mang về nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước là đòn bẩy để thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế khác. Du lịch phát triển nâng cao trình độ dân trí và phát triển văn hoá văn minh xã hội. Đồng thời còn giúp các địa phương khôi phục và phát huy các di sản văn hoá, loại hình nghệ thuật, lễ hội cùng những ngành nghề truyền thống. Tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động.Ngoài ra du lịch còn là chiếc cầu nối để giao lưu quảng bá hình ảnh con người, đất nước Việt Nam đến với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
    Có được những kết quả trên là do sự phong phú đa dạng về tài nguyên du lịch với nhiều di sản cả về thiên nhiên và văn hoá dân tộc đã được thế giới công nhân như: Phong Nha Kẻ Bàng, Phố cổ Hội An, Kinh đô Huế, Thánh Địa Mỹ Sơn . với tiềm năng du lịch phong phú, đa dạng độc đáo như thế, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, trong việc khai thác. Nhờ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra những cơ chế, chính sách nhằm mở rộng quan hệ quốc tế tăng cường đoàn kết hiểu biết lẫn nhau, nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế, cơ chế chính sách phát triển như: đầu tư phát triển các cơ sở hạ tầng, đầu tư xây dựng trường lớp đào tạo cán bộ ngành du lịch có chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiều khách sạn được xếp hạng của du lịch Việt Nam là 2.572 khách sạn (từ 5 sao đến tiêu chuẩn) với tổng số phòng là 72.064 phòng. Tuy nhiên những khó khăn mà ngành du lịch cũng gặp phải đó là sự thiếu hụt về nhân viên được đào tạo chính quy, sử dụng thiếu hợp lý các nguồn tài nguyên bảo vệ môi trường kém Du lịch cũng đã có những cố gắng đứng vững trong những "bão táp" của sars, dịch cúm gia cầm, khủng bố mà cả thế giới đang bị đe doạ. Du khách vẫn đến với Việt Nam bởi 1 đất nước an toàn thân thiện. Và với khẩu hiệu mới du lịch Việt Nam "vẻ đẹp tiềm ẩn". Nên chỉ trong 6 tháng đầu năm 2006 số lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 1.846511 lượt người tăng 7,2% so với cùng kỳ năm 2005 và chỉ riêng trong tháng 6 lượng khách quốc tế đến ước đạt 274.070 lượt người. Với mục tiêu phấn đấu đến năm 2010 du lịch Việt Nam sẽ đón 9 triệu lượt khách quốc tế tới Việt Nam và đón 25 triệu lượt khách nội địa. Đó là con số có ý nghĩa khẳng định thế mạnh của du lịch Việt Nam trong tương lai.
    Với những bước đi cách làm phù hợp với sự kết hợp hỗ trợ thường xuyên của các cấp ngành bên cạnh tiềm năng thế mạnh của đất nước, du lịch Việt Nam sẽ có điều kiện phát triển với quy mô tốc độ và hiệu quả cao hơn để trở thành một trung tâm du lịch tầm cỡ của khu vực. Đưa du lịch Việt Nam thành ngành kinh tế trọng yếu của quốc gia.
    Ngành du lịch Việt Nam đang từng bước phát triển với tốc độ nhanh hoà chung với sự phát triển đó các khách sạn, nhà hàng cũng mọc lên nhiều để đáp ứng nhu cầu của con người. Chính vì thế mà em đã chọn ngành lễ tân khách sạn văn phòng làm ngành học và công việc trong tương lai. Ngành lễ tân là người "làm dâu trăm họ" nên mọi việc làm, hành động phải thật khéo léo mới có thể làm cho khách hài lòng và sử dụng nhiều dịch vụ trong khách sạn.
    Qua đợt thực tập được cọ xát với thực tế giúp em hiểu thêm và tích luỹ được những kinh nghiệm để sau khi tốt nghiệp ra trường đi làm không bị bỡ ngỡ để từ đó giúp em hoàn thành tốt công việc.
    Nội dung chính của báo cáo thực tập chuyên môn bố cục bài viết được chia làm 4 chương:
    Chương I: Khái quát cơ sở lý luận về chuyên ngành Lễ tân khách sạn văn phòng.
    Chương II: Khái quát về quá trình hình thành và phát triển và đặc điểm kinh doanh của khách sạn Thủ Đô.
    Chương III: Một số công việc cụ thể của học sinh trong thời gian thực tập.
    Chương IV: Một số nhận xét và kiến nghị.

    MỤC LỤC

    141439175" Lời nói đầu. 1
    Chương I: Khái quát cơ sở lý luận 141439178" chuyên ngành lễ tân - khách sạn văn phòng 4
    141439179" 1.Khái quát về khách sạn và lễ tân khách sạn. 4
    141439180" 1.1. Các loại hình khách sạn. 4
    141439181" 1.1.1. Khái niệm về ngành kinh doanh khách sạn. 4
    141439182" 1.1.2. Phân loại khách sạn. 4
    141439183" 1.1.3. Cơ cấu tổ chức của khách sạn có quy mô lớn, mối quan hệ giữa các bộ phận có liên quan 9
    141439184" 1.2. Vị trí vai trò nhiệm vụ của bộ phận lễ tân. 13
    141439185" 1.2.1. Vị trí của bộ phận lễ tân trong khách sạn. 13
    141439187" 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của bộ phận lễ tân trong khách sạn. 14
    141439188" 1.2.3. Nhiệm vụ của từng nhân viên trong bộ phận lễ tân. 15
    141439189" 1.2.4. Hoạt động của bộ phận lễ tân trong các giai đoạn phục vụ khách. 24
    141439190" 2. Khái niệm về đặt buồng. 27
    141439191" 2.1. Các hình thức đặt buồng. 28
    141439192" 2.2. Các loại đặt buồng. 30
    141439193" 2.3. Quy trình nhận đặt buồng. 32
    141439194" 2.4. Sửa đổi và huỷ đặt buồng. 34
    141439195" 2.4.1. Sửa đổi đặt buồng. 34
    141439196" 2.4.2. Huỷ bỏ đặt buồng. 37
    141439197" 2.4.3. Nhận lại các buồng đã huỷ. 38
    141439198" 3. Khái quát chung về đăng ký khách sạn. 39
    141439199" 4. Một số hình thức. 40
    141439200" 4.1. Dịch vụ điện thoại 40
    141439201" 4.2. Báo thức khách. 41
    141439202" 4.3. Chuyển buồng. 41
    141439203" 5. Những phương thức thanh toán tại bộ phận lễ tân. 41
    141439204" Chương II: 141439205" Khái quát về quá trình hình thành phát triển và đặc điểm kinh doanh của Khách sạn Thủ Đô. 46
    141439206" 1. Quá trình hình thành và phát triển. 46
    141439207" 2. Các cơ sở vật chất hiện có. 48
    141439208" 2.1. Số lượng phòng ngủ. 48
    141439209" 2.2. Hệ thống nhà hàng quầy bar 50
    141439210" 2.3. Hệ thống dịch vụ bổ sung. 50
    141439211" 3. Cơ cấu tổ chức. 51
    141439212" 3.1. Cơ cấu tổ chức. 51
    141439213" 3.2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh. 55
    141439214" 3.2.1. Các loại hình kinh doanh. 55
    141439215" 3.2.2. Đặc điểm về đối tượng khách. 57
    141439216" 3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần đây (2004-2005) 57
    141439217" 4. Một số chính sách thúc đẩy sự phát triển bền vững. 58
    141439218" 4.1 Về cơ sở vật chất 58
    141439219" 4.2. Về các sản phẩm dịch vụ. 58
    141439220" 4.3. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên. 58
    141439221" 4.4. Các hình thức khuyếch trương quảng cáo. 59
    141439222" 4.5. Mối quan hệ gắn kết với các công ty có liên quan. 59
    141439223" Chương III: 141439224" Một số công việc cụ thể của học sinh 141439225" trong thời gian thực tập 60
    141439226" 1. Những công việc cụ thể mà học sinh đã làm tại đơn vị thực tập. 60
    141439227" 1.1. Tại bộ phận lễ tân. 60
    141439228" 1.2. Tại bộ phận buồng phòng. 61
    141439229" 2. Những kết quả thu được từ thực tế. 64
    141439230" 2.1. Kết quả đạt được. 64
    141439231" 2.2. Những trang bị cho bản thân sau khi ra trường. 64
    141439232" Chương IV: 141439233" Một số nhận xét và kiến nghị 66
    141439234" 1. Nhận xét 66
    141439235" 1.1. Cơ sở vật chất 66
    141439236" 1.2. Đội ngũ nhân viên. 66
    141439237" 1.3. Đối tượng khách. 66
    141439238" 1.4. Những nhu cầu sử dụng dịch vụ. 66
    141439239" 2. Đề nghị kiến nghị 67
    141439240" 2.1. Về phía công ty nơi học sinh thực tập. 67
    141439241" 2.2. Về phía nhà trường. 67
    Kết luận 68
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...