Tiểu Luận Phân tích các chỉ số CAMELS của ngân hàng Habubank

Thảo luận trong 'Ngân Hàng' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    2.2 Nhóm chỉ số về chất lượng tài sản “A” (Asset quality):
    Chất lượng tài sản được đánh giá theo nhóm chỉ tiêu: tín dụng hóa khu vực tín dụng, điều này đồng nghĩa với tập trung rủi ro vào một khu vực nếu xảy ra khủng hoảng cục bộ một ngành mà nghành đó lại là ngành ngân hàng đang cho vay sẽ gây ra rủi ro hệ thống ngân hàng hoặc cũng tương tự vậy theo loại hình doanh nghiệp, thành phần kinh tế nếu xảy ra khó khăn trong một loại hình hoặc thành phần kinh tế nào đó do chính sách qui định của nhà nước thì rủi ro mất vốn của ngân hàng tăng cao. Tỷ lệ đầu tư chứng khoán trên tổng tài sản đây là mức rủi ro của tiềm ẩn của các ngân hàng vì các hoạt động trên thị trường khó mà điều chỉnh được vì hoạt động thị trường theo quan hệ cung cầu. Ngoài ra tỷ lệ đòn bẩy tài chính thể hiện khả năng sử dụng vốn vay của hệ thống, đòn bẩy cao đồng nghĩa với khả năng trả nợ nhiều và rủi ro cao nếu kinh doanh không hiệu quả, ngược lại tỷ lệ này thấp sẽ gây lãng phí vốn vì khả năng chiếm dụng vốn kém.
    2.2.1 Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ:
    [TABLE="width: 488"]
    [TR]
    [TD]Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD]Năm 2007
    [/TD]
    [TD]Năm 2008
    [/TD]
    [TD]Năm 2009
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]Nợ xấu/Tổng dư nợ
    [/TD]
    [TD]1.21%
    [/TD]
    [TD]1.03%
    [/TD]
    [TD]1.71%
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    Nợ quá hạn Ngân hàng nằm trong giới hạn an toàn theo qui định của ngân hàng nhà nước ( nợ xấu dưới 3%), tuy nhiên đây là số liệu báo cáo của ngân hàng tính chính xác chưa cao.
    2.2.2 Tập trung hóa khu vực tín dụng:
    [TABLE="width: 547"]
    [TR]
    [TD]Stt
    [/TD]
    [TD]Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD]2007
    [/TD]
    [TD]2008
    [/TD]
    [TD]2009
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1
    [/TD]
    [TD]Tập trung hóa khu vực tín dụng
    [/TD]
    [TD]0,46
    [/TD]
    [TD]0,50
    [/TD]
    [TD]0,51
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2
    [/TD]
    [TD]Theo loại hình doanh nghiệp
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Doanh nghiệp nhà nước
    [/TD]
    [TD]5%
    [/TD]
    [TD]10.4%
    [/TD]
    [TD]6,52%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Công ty cổ phần, TNHH, Doanh nghiệp tư nhân
    [/TD]
    [TD]65%
    [/TD]
    [TD]69.14%
    [/TD]
    [TD]71,23%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Công ty liên doanh
    [/TD]
    [TD]1.02%
    [/TD]
    [TD]1.03%
    [/TD]
    [TD]0,98%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Công ty 100% vốn nước ngoài
    [/TD]
    [TD]3%
    [/TD]
    [TD]1.04%
    [/TD]
    [TD]0,26%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Hợp tác xã
    [/TD]
    [TD]1.00%
    [/TD]
    [TD]1.01%
    [/TD]
    [TD]0,48%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Cá nhân
    [/TD]
    [TD]29%
    [/TD]
    [TD]17,74%
    [/TD]
    [TD]20,53%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3
    [/TD]
    [TD]Theo thành phần kinh tê
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Thương mại
    [/TD]
    [TD]65.94%
    [/TD]
    [TD]49,46%
    [/TD]
    [TD]50,25%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Nông lâm nghiệp
    [/TD]
    [TD]0.98%
    [/TD]
    [TD]14,68%
    [/TD]
    [TD]16,78%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Sản xuất và gia công chế biến
    [/TD]
    [TD]3.8%
    [/TD]
    [TD]13,97%
    [/TD]
    [TD]15,80%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Xây dựng
    [/TD]
    [TD]8.68%
    [/TD]
    [TD]1,75%
    [/TD]
    [TD]1,30%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc
    [/TD]
    [TD]1.99%
    [/TD]
    [TD]0.11%
    [/TD]
    [TD]0,24%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]
    [/TD]
    [TD]Các ngành nghề khác
    [/TD]
    [TD]18.61%
    [/TD]
    [TD]20.03%
    [/TD]
    [TD]15,63%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4
    [/TD]
    [TD]Tỷ lệ đầu tư chứng khoán/Tổng tài sản
    [/TD]
    [TD]10,55%
    [/TD]
    [TD]15,27%
    [/TD]
    [TD]21.20%
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5
    [/TD]
    [TD]Tỷ lệ tác dụng đòn bẩy
    [/TD]
    [TD]10,0
    [/TD]
    [TD]7,9
    [/TD]
    [TD]9.0
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]
    Tín dụng của ngân hàng tập trung chủ yếu vào doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực thương mại, ngân hàng tập trung cho vay các doanh nghiệp trên 65% tổng dư nợ là một dấu hiệu không tốt của việc tập trung tín dụng. Mặc khác tập trung quá nhiều vào khu vực thương mại là một dấu hiệu tổn hại nghiêm trọng đối với hệ thống tài chính của ngân hàng mà cả hệ thống ngân hàng nếu có khủng hoảng xảy ra. Ngân hàng có điều chỉnh tỷ lệ cho vay thương mại giảm xuống 50% vào năm 2008 nhưng điều này chưa hạn chế được những rủi ro tiềm ẩn.
    Ngân hàng không hoạt động cho vay ngoại tệ mà chỉ tập trung vào việc thu đổi ngoại hối thu phí nên không bị ảnh hưởng của tín dụng ngoại tệ.
    Nợ quá hạn Ngân hàng nằm trong giới hạn an toàn theo qui định của ngân hàng nhà nước, tuy nhiên đây là số liệu báo cáo của ngân hàng tính chính xác chưa cao.
    Tỷ lệ đầu tư chứng khoán của ngân hàng khá cao trên 10% điều này cũng cho thấy ban quản trị của ngân hàng thích kinh doanh mạo hiểm, nhất là hoạt động mạnh trong lĩnh vực chứng khoán, việc này đã gây ra một khoản thiệt hại 58 tỷ đồng vào năm 2008 cho ngân hàng.
    Đồng thời với việc mạo hiểm nhưng ngân hàng cũng chú trọng việc sử dụng vốn tự có hơn vốn vay nhằm hạn chế rủi ro, chính vì thế ngân hàng không sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính luôn thấp hơn 10, trong khi theo chuẩn kinh doanh thì phải từ 14 đến 15 mới là hiệu quả.
    2.3 Quản trị lành mạnh “M” (Management soundness):
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...