Tài liệu phân tích báo cáo tài chính công ty đầu tư và phát triền nhà ở Bà Rịa – Vũng Tàu HODECO

Thảo luận trong 'Quản Trị Kinh Doanh' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    172
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    [​IMG]Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Bà Rịa-Vũng Tàu (Hodeco)
    2 Trương Công Định, Phường 3, Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu
    ĐT: 84.64.385 6274 - 385 0091 - Fax: 84.64.385 6205
    E-mail: >[email protected]<script type="text/javascript">
    (function(){try{var s,a,i,j,r,c,l,b=document.getElementsByTagName("script");l=b[b.length-1].previousSibling;a=l.getAttribute(data-cfemail);if(a){s=;r=parseInt(a.substr(0,2),16);for(j=2;a.length-j;j+=2){c=parseInt(a.substr(j,2),16)^r;s+=String.fromCharCode(c);}s=document.createTextNode(s);l.parentNode.replaceChild(s,l);}}catch(e){}})();

    Website: http://www.hodeco.com.vn


    [​IMG]




    Phục lục
    Chương I: Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà ở Bà Rịa – Vũng Tàu.
    1. Lịch sử hình thành công ty
    2. Ngành nghề kinh doanh chủ yêu.
    3. Cơ cấu bộ máy quản lý.
    4. Thực trạng sản xuất hoạt động kinh tế
    Chương II: Phân tích tài chính của công ty đầu tư và phát triền nhà ở Bà Rịa – Vũng Tàu.
    1.Phân tích các chỉ số
    1.1 Khả năng thanh toán hiện hành.
    1.2 Khả năng thanh toán nhanh.
    1.3 Vòng quay các khoản phải thu.
    1.4 Kì thu tiền bình quân.
    1.5 Vòng quay hàng tồn kho
    1.6 Kì chuyển hoá hàng tồn kho
    1.7 Tỉ số nợ trên tài sản.
    1.8 Tỉ số vốn cổ phần trên tài sản.
    1.9 Khả năng thanh toán lãi vay
    1. 10 Hiệu suất tài sản cố định.
    1 11. Lợi nhuận ròng biên
    1.12 Lợi nhuận gộp biên
    1.13 Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư.
    1.14 Tỷ số thu nhập trên vốn chủ
    1.15. Vòng quay tổng tài sản
    2. So sánh bình quân nghành giữa các năm
    3. Một số giải pháp đề xuất


    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY:

    1.Lịch sử hình thành công ty:

    - Công Ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Bà Rịa Vũng Tàu tiền thân là doanh nghiệp nhà nước – Công ty Phát triển Nhà được thành lập theo Quyết định số 262/QĐ - UB ngày 29/05/1990 của Uy Ban Nhân Dân Đặc Khu - Vũng Tàu - Côn Đảo.

    - Ngày 29/10/1990 UBND Đặc Khu - Vũng Tàu - Côn Đảo có quyết định số 450/QĐ - UB về việc sát nhập Xí Nghiệp Dịch Vụ Nhà đất Và Xí Nghiệp Xây Dựng Nhà thuộc Sở Xây Dựng Đặc Khu - Vũng Tàu - Côn Đảo vào Công Ty Phát Triển Nhà.

    -Ngày 03/12/1997 Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có quyết định số 17/QĐ-UBT về việc thành lập lại Doanh Nghiệp Công Ty Phát Triển Nhà Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (theo quyết định 388 của Chính Phủ).

    - Ngày 26/09/2001 Thủ tướng chính phủ ra quyết định số 1274/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp Công Ty Phát Triển Nhà Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thành Công Ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Bà Rịa Vũng Tàu.

    -Với hơn 21 năm trưởng thành và phát triển, bằng sự năng động, sáng tạo, nhiệt huyết của toàn thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên, HODECO không ngừng lớn mạnh. Trong công tác xây dựng Công ty luôn đặt chất lượng, hiệu quả lên hàng đầu, bên cạnh đó cũng coi trọng và thực hiện tốt chính sách hậu mãi đối với khách hàng của công ty. Những công trình do HODECO xây dựng có những tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến, đảm bảo về chất lượng công trình và tính mỹ thuật cao.


    - Năm 2007 Công ty đã chính thức đuợc niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh với vốn điều lệ 81.280.000.000 đồng. Đến năm 2011 Công ty có vốn điều lệ mới là 238.999.020.000 đồng. Với phương châm xây dựng và lớn mạnh cùng sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Công ty đã thực hiện nhiều dự án lớn, xây dựng nhiều khu đô thị, nhà ở tiêu biểu trong địa bàn tỉnh như:Tổ hợp Siêu thị - văn phòng – Chung cư 21 tầng; Khu đô thị mới Phú Mỹ với lợi thế sở hữu quỹ đất sạch lớn được tích lũy sớm trong nhiều năm, cơ cấu dự án hợp lý cả về ngắn, trung và dài hạn, HODECO đã duy trì sự phát triển bền vững với tốc độ tăng trưởng và lợi nhuận cao, tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân hằng năm trong giai đoạn từ 2005 -2010 là 41,5%, còn lợi nhuận sau thuế lên đến 70,5%.
    -Với những thành tích đã đạt được, Công ty đã vinh dự nhận được Bằng khen của Chính phủ năm 2006, 2007 và Huân chương lao động hạng 3 năm 2008 do Chủ tịch Nước trao tặng, nhiều năm liên tục giải thưởng Ngọn Hải Đăng
    được UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trao tặng. Trong năm 2010, Công ty cũng đón nhận giải thưởng: “Thương hiệu chứng khoán úy tín” và đón nhận giấy chứng nhận ISO 9001-2008 của Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT. Cùng với những thành tích của Công ty, Ông Đoàn Hữu Thuận – Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc cũng vinh dự nhận giải thưởng “Doanh nhân Việt – 2010” do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam trao tặng và vào tháng 06/2010, Chủ tịch Nước trao tặng Huân chương lao động hạng 3. Đồng thời Là đơn vị tiên phong về lĩnh vực Bất động sản tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Công ty cũng thực hiện tốt công tác Xã hội, tham gia các chương trình xây dựngnhà tình thương, tình nghĩa, ủng hộ các quỹ phòng chống bão lụt, nuôi dưỡng bà mẹ liệt sĩ, tích cực ủng hộ quỹ xóa đói giảm nghèo, chương trình học sinh nghèo hiếu học và

    các chương trình xã hội khác do UBND Tỉnh, Mặt Trận Tổ Quốc, Liên Đoàn Lao Động cũng như các cơ quan chức năng khác kêu gọi.

    -HODECO nhận thức con người chính là nền tảng để phát triển bền vững, nên đã chú trọng công tác tuyển dụng, đào tạo đội ngũ cán bộ nhiều kinh nghiệm, đầy tâm huyết, chuyên môn giỏi. Đồng thời thực hiện áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 HODECO đã từng bước hoàn thiện cấu trúc bộ máy tổ chức để đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Chúng tôi tin tưởng trong tương lai không xa, HODECO sẽ là một thương hiệu mạnh không chỉ trong địa bàn tỉnh mà còn trong phạm vi cả nước.

    -Chúng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự chỉ đạo, hợp tác và giúp đỡ có hiệu quả của các cơ quan chức năng và ban ngành hữu quan, các đối tác trong và ngoài nước, đặc biệt là xin cảm ơn sự tin tưởng của khách hàng và nhà đầu tư của HODECO vào tiềm năng phát triển của Công ty trong các năm qua cũng như các năm sắp tới.

    2. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty CP Phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu:

    1. Kinh doanh nhà; Đầu tư xây dựng, kinh doanh cầu cảng

    2. Quản lý vận hành nhà chung cư; Quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản; Môi giới bất động sản, định giá bất động sản

    3. Kinh doanh vật liệu xây dựng

    4. Kinh doanh các dịch vụ du lịch

    5. Xây dựng và phát triển nhà ở khu dân cư đô thị, khu công nghiệp; Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông;

    6. Sản xuất bê tông và các sản phẩm khác từ xi măng, vữa

    3.Cơ cấu bộ máy quản lý- Công ty Cổ phần phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu được tổ chức và điều hành theo mô hình Công ty Cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.

    Đại hội đồng cổ đông
    - Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết định mọi hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ:
    -Thông qua Điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty;
    -Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
    -Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.

    Hội đồng quản trị
    -Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất trong Công ty có nhiệm vụ:


    -Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động sản xuất của Công ty;
    -Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Công ty;
    -Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Tổng Giám đốc;
    -Kiến nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty;
    -Quyết định triệu tập Đại hội đồng cổ đông;
    -Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.
    -Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu hiện có 7 thành viên bao gồm : 1 Chủ tịch, 1 Phó chủ tịch và 5 Ủy viên.

    Ban kiểm soát
    -Do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.

    Ban Giám đốc
    -Ban Giám đốc bao gồm 6 thành viên: Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, 4 Giám đốc chức năng.
    -Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Tổng Giám đốc do Hội


    đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và không nhất thiết phải là cổ đông Công ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổng Giám đốc có nhiệm vụ:
    -Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của HĐQT, kế hoạch kinh doanh;
    -Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ Công ty theo đúng Điều lệ Công ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị;
    -Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty;
    -Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản trị;
    -Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của Công ty.
    -Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc là các Giám đốc chức năng. Tổng Giám đốc sẽ căn cứ vào khả năng và nhu cầu quản lý để thực hiện việc ủy quyền một số quyền hạn nhất định cho các Giám đốc chức năng.












    CỤ THỂ CƠ CẤU TỔ CHỨC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ SAU:
    [​IMG][​IMG]


    4. Thực trạng sản xuất hoạt động kinh tế của công ty từ năm 2004 đến năm 2010:
    - Doanh thu kinh doanh BĐS chiếm hơn 79% tổng doanh thu
    Doanh thu hoạt động kinh doanh bất động sản từ năm 2004 đến năm 2010 bình quân chiếm khoảng 74% tổng doanh thu. Hoạt động này bao gồm: phát triển dân cư, kinh doanh thành phẩm, chuyển nhượng đất dự án và cho thuê bất động sản. Tốc độ tăng trưởng doanh thu bất động sản của HDC từ năm 2004 đến năm 2010 trung bình đạt khoảng 31%.
    Tỷ trọng doanh thu các lĩnh vực còn lại như sau: doanh thu bán vật liệu xây dựng từ năm 2004-2010 bình quân chiếm 7,68% tổng doanh thu; hoạt động xây dựng bình quân chiếm 10,47% tổng doanh thu; còn lại là doanh thu từ cung cấp dịch vụ.
    - Từ năm 2007 đến 2009 tập trung vào sản phẩm đất nền, biệt thự và chung cư cao cấp.
    Trong giai đoạn từ năm 2007-2009, HDC chủ yếu tập trung vào bán đất nền nhà liên kế, biệt thự nhà vườn, và chung cư cao cấp. Dự án mang lại nguồn doanh thu chính cho HDC trong giai đoạn 2007-2009 là: Khu ở đồi 2; phường 10- dự án 1; tổ hợp siêu thị liên kết hợp chung cư- văn phòng 21 tầng TTTM; khu nhà ở tái định cư Bến Đình .




    Chương II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
    1. Tính chỉ số
    1.1 Khả năng thanh toán hiện hành
    2007 = tài sản lưu động
    [​IMG] Nợ ngắn hạn
    = 551. 423. 129.082
    [​IMG] 334. 159. 448.724
    = 1,6498
    2008 = 534.775.055.592
    [​IMG] 532.710.737.868
    = 1,6073
    2009 = 682.193.061.593
    457.754.982.998
    [​IMG][​IMG] = 1,4903
    1.2 Khả năng thanh toán nhanh
    2007 = Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
    Nợ ngắn hạn
    [​IMG] = 551.324.129.082 – 381.988.577.006
    334.159.448.724
    [​IMG] = 0,5067
    2008 = 534.775.055.592 – 429.548.448.784
    [​IMG] 332.710.737.868
    = 0,3162
    2009 = 682.193.061.593 – 531.084.031.712
    457.754.982.998
    [​IMG] = 0,3301


    1.3 Vòng quay các khoản phải thu
    [​IMG] = Doanh thu
    Các khoản phải thu
    2007 = 249.625.518.667
    138.520.773.302
    = 1,8020 vòng/năm
    2007 = 299.374.250.887
    [​IMG] 95.554.079.173
    [​IMG] = 3,1330 vòng/năm
    2008 [​IMG]= 304.686.171.299
    95.290.596.906
    = 3, 1974 vòng/ năm
    1.4 Kì thu tiền bình quân
    2007 = Số ngày trong năm
    [​IMG] Vòng quay các khoản phải thu
    = 365
    1,8020
    [​IMG] = 202,6
    [​IMG]2008 = 365
    [​IMG] 3,1330
    = 116,5
    [​IMG]2009 = 365
    3,1974
    = 114,801
    1.5 Vòng quay hàng tồn kho
    2007 [​IMG]= Gía vốn hàng bán
    Hàng tồn kho
    = 203.506.133.201
    [​IMG] 381.988.577.006
    = 0,532 vòng/năm
    [​IMG]

    2008 = 242.544.601.322
    429.548.448.784
    [​IMG] = 0,5646
    2009 = 186.390.549.949
    531.084.031.712
    [​IMG] = 0,3509
    1.6 Kì chuyển hoá hàng tồn kho
    2007 [​IMG]= Số ngày trong năm
    Vòng quay hàng tồn kho
    = 365
    0,532
    [​IMG] = 686,09
    [​IMG]2008 = 365
    0,6546
    = 646,47
    2009 = 365
    0,3509
    [​IMG] = 1039,9
    1.7 Tỷ số nợ trên tài sản
    2007 [​IMG]= Tổng nợ
    Tổng tài sản
    = 459.690.091.531
    [​IMG] 551.324.129.082 + 26.532.703.531
    = 0,795%


    [​IMG]2008 = 440.316.229.679
    534.775.055.592 + 30.129.070.897
    = 0,7794%
    [​IMG][​IMG]2009 = 580.679.586.817
    682.193.061.593 + 100.728.595.172
    = 0,1746%
    1.8 Tỷ số vốn cổ phần trên tài sản
    [​IMG] = tổng tài sản
    Vốn cổ phần
    [​IMG] 2007 = 551.324.129.082 + 26.532.703.531
    30.364.536.000
    = 19,03
    2008 [​IMG] = 534.775.055.592 + 30.129.070.897
    30.364.536.000
    = 18,6
    [​IMG] 2009 = 682.193.061.593 + 100.728.595.172
    [​IMG] 41.585.823.000
    = 18,8
    1.9 Khả năng thanh toán lãi vay
    [​IMG] = Ebit
    Lãi vay
    2007 = 36.025.966.245
    [​IMG] 2.798.500.909
    = 12.87 lần
    2008 [​IMG]= 44.360.004.961
    1.569.241.572
    = 28,268 lần
    [​IMG] 2009 = 87.928.716.200
    12.451.746.335

    = 7, 061 lần

    1.10 Hiệu suất TSCĐ
    [​IMG] = Doanh thu thuần
    TSCĐ
    [​IMG] 2007 = 249.625.518.668
    23.525.487.346
    = 10,6
    [​IMG] 2008 = 299.374.250.887
    25.867.714.667
    = 11,6
    2009 = 304.686.179.299
    53.434.156.099
    [​IMG] = 5,7
    1. 11. Lợi nhuận gộp biên:
    [​IMG] 2007 = lợi nhuận gộp
    [​IMG] Doanh thu thuần
    [​IMG] = 46.118.385.466
    274.012.355.030
    = 0,168%
    2008 [​IMG] = 56.829.649.565
    301.011.352.592
    = 0,188%
    2009 [​IMG] = 118.295.621.350
    304.805.655.922
    = 0,388%



    1.12. Lợi nhuận ròng biên:
    2007 = Lợi nhuận thuần
    Doanh thu thuần
    [​IMG] = 26.170.880.142
    274.012.355.030
    [​IMG] = 0,0955%
    [​IMG]2008 = 33.893.706.890
    301.011.352.952
    = 0,112%
    [​IMG]2009 = 77.325.491.798
    304.805.655.922
    = 0,253%
    1.13.Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ( ROA)
    [​IMG]2007= lợi nhuận thuần
    Tổng tài sản
    [​IMG] = 26.170.880.142
    551.324.129.082 + 26.532.703.531
    = 0,045%
    [​IMG]2008= 33.893.706.890
    534.775.055.592 + 30.129.070.897
    = 0,059%
    [​IMG]2009 = 77.325.491.798
    682.193.061.593 + 100.728.595.172
    [​IMG] = 0,098%



    1.14.Tỷ số thu nhập trên vốn chủ ( ROE)
    [​IMG] = Lợi nhuận thuần
    Tổng vốn chủ sở hữu
    2007[​IMG] = 26.170.880.142
    118.116.741.082
    = 0,221%
    [​IMG] 2008= 33.893.706.890
    124.587.896.814
    = 0,271%

    [​IMG] 2009 = 77.325.491.798
    202.242.069.948
    = 0,382%
    1. 15. Vòng quay tổng tài sản
    [​IMG] 2007 = doanh thu thuần
    Tổng tài sản
    [​IMG] = 274.012.355.030
    551.324.129.082 + 26.532.703.531
    = 0,474
    [​IMG]2008 = 301.011.352.952
    534.775.055.592 + 30.129.070.897
    = 0,532
    2009 = 304.805.655.922
    682.193.061.593 + 100.728.595.172
    [​IMG] = 0,389





    3. So sánh bình quân giữa các nghành:
    3.1 Bảng bình quân nghành giữa các năm
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]
    Chỉ tiêu
    [/TD]
    [TD]
    2007
    [/TD]
    [TD]
    2008
    [/TD]
    [TD]
    2009
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1. NPT/ Tổng NV %
    [/TD]
    [TD]55
    [/TD]
    [TD]58
    [/TD]
    [TD]54
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. NPT/ VCSH %
    [/TD]
    [TD]203
    [/TD]
    [TD]220
    [/TD]
    [TD]177
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3. Thanh toàn hiện hành %
    [/TD]
    [TD]834
    [/TD]
    [TD]309
    [/TD]
    [TD]288
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4. Thanh toán nhanh %
    [/TD]
    [TD]259
    [/TD]
    [TD]166
    [/TD]
    [TD]136
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5. Thanh toán nợ ngắn hạn %
    [/TD]
    [TD]64
    [/TD]
    [TD]43
    [/TD]
    [TD]37
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6. Vòng quay tổng tài sản( vòng)
    [/TD]
    [TD]14
    [/TD]
    [TD]10
    [/TD]
    [TD]11
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7. Vòng quay tài sản ngắn hạn(vòng)
    [​IMG]8. Vòng quay VCSH ( vòng)
    [/TD]
    [TD]23
    46
    [/TD]
    [TD]18
    35
    [/TD]
    [TD]20
    33
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9. Lợi nhuận trước thuế/ DT %
    [/TD]
    [TD]3,931
    [/TD]
    [TD]69
    [/TD]
    [TD]45
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10. Lợi nhuận sau thuế/ DT thuần %
    [/TD]
    [TD]2,903
    [/TD]
    [TD]52
    [/TD]
    [TD]37
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11. ROA %
    [/TD]
    [TD]8
    [/TD]
    [TD]6
    [/TD]
    [TD]9
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12. ROE %
    [/TD]
    [TD]18
    [/TD]
    [TD]12
    [/TD]
    [TD]22
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13. Tỷ lệ tăng trưởng DT %
    [/TD]
    [TD]213
    [/TD]
    [TD]279
    [/TD]
    [TD]450
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14. Lợi nhuận trên cổ phiếu %
    [/TD]
    [TD]2,382
    [/TD]
    [TD]91
    [/TD]
    [TD]3,047
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]15. VCSH %
    [/TD]
    [TD]480
    [/TD]
    [TD]480
    [/TD]
    [TD]763
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]16. Tiền mặt %
    [/TD]
    [TD]1,008
    [/TD]
    [TD]23
    [/TD]
    [TD]1,753
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]









    3.2 Bảng tỉ số tài chính từ năm 2007 đến 2009
    [TABLE]
    [TR]
    [TD]
    Tỉ số
    [/TD]
    [TD]
    2007
    [/TD]
    [TD]
    2008
    [/TD]
    [TD]
    2009
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1. Khả năng thanh toán hiện hành
    [/TD]
    [TD]1,6498
    [/TD]
    [TD]1,6073
    [/TD]
    [TD]1,4903
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2. Khả năng thanh toán nhanh
    [/TD]
    [TD]0,5067
    [/TD]
    [TD]0,3162
    [/TD]
    [TD]0,3301
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3. Vòng quay khoản phải thu
    [/TD]
    [TD]1,8020
    [/TD]
    [TD]3,1330
    [/TD]
    [TD]3,1974
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4. Kì thu tiền bình quân
    [/TD]
    [TD]202.6
    [/TD]
    [TD]116.5
    [/TD]
    [TD]118,8
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]5. Vòng quay hàng tồn kho
    [/TD]
    [TD]0,532
    [/TD]
    [TD]0,564
    [/TD]
    [TD]0,351
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]6. Kì chuyển hoá hàng tồn kho
    [/TD]
    [TD]686,09
    [/TD]
    [TD]646,47
    [/TD]
    [TD]1039,9
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]7. Tỷ số nợ / tài sản
    [/TD]
    [TD]0,795
    [/TD]
    [TD]0,779
    [/TD]
    [TD]0,174
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]8. Tỷ số vốn cổ phần / tài sản
    [/TD]
    [TD]19,03
    [/TD]
    [TD]18,6
    [/TD]
    [TD]18,8
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]9. Khả năng thanh toán lãi vay
    [/TD]
    [TD]12,87
    [/TD]
    [TD]28,68
    [/TD]
    [TD]7,01
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]10. Hiệu suất TSCĐ
    [/TD]
    [TD]10,6
    [/TD]
    [TD]11,6
    [/TD]
    [TD]5,7
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]11. Lợi nhuận gộp biên
    [/TD]
    [TD]0,168
    [/TD]
    [TD]0,188
    [/TD]
    [TD]0,388
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]12. Lợi nhuận ròng biên
    [/TD]
    [TD]0,095
    [/TD]
    [TD]0,112
    [/TD]
    [TD]0,253
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]13. ROA
    [/TD]
    [TD]0,045
    [/TD]
    [TD]0,059
    [/TD]
    [TD]0,098
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]14. ROE
    [/TD]
    [TD]0,221
    [/TD]
    [TD]0,271
    [/TD]
    [TD]0,382
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]15. Vòng quay tổng tài sản
    [/TD]
    [TD]0,474
    [/TD]
    [TD]0,532
    [/TD]
    [TD]0,389
    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    3.3 Nhận xét:
    - Vòng quay tổng tài sản
    Vòng quay tồng TS năm 2008 là 0,532 vòng so với bình quân ngành năm 2008 là 10 vòng thì thấp hơn 9,468 vòng. Vòng quay tổng TS năm 2007 là 0,474 vòng so với bình quân ngành năm 2007 là 14 vòng thì thấp hơn 13,526 vòng. Vòng quay tổng tài sản năm 2008 cao hơn năm 2007 là 0,058 vòng
    Vòng quay tổng TS năm 2009 là 0,389 vòng so với bình quân ngành năm 2009 là 11 vòng thì thấp hơn 10,611 vòng. Vòng quay tổng TS năm 2009 thì thấp hơn năm 2008 là 0,143 vòng
    Ò Ta thấy công ty tạo ra được ít doanh thu trên mỗi đồng đầu tư, nguyên nhân là do đầu tư quá mức vào phải thu khách hàng và hàng tồn kho là nguyên nhân làm cho vòng tổng tài sản thấp
    - ROE:
    ROE năm 2007 là 22,1% so với bình quân nghành năm 2007 là 18% thì cao hơn 4,1%. ROE năm 2008 là 27,1% so với bình quân ngành năm 2008 là 12% thì cao hơn 15,1%. Tỉ số ROE năm 2008 cao hơn 2007 là 5%.
    ROE năm 2008 là 27,1% so với bình quân nghành năm 2008 là 12% thì sao hơn 15,1%. ROE năm 2009 là 38,2% so với bình quân ngành năm 2009 là 22% thì cao hơn 16,2%. Tì số ROE năm 2009 cao hơn năm 2008 là 11,1%.
    Ò Điều này cho thấy cổ đông được lợi hơn so với các cổ đông khác trong nghành. Đây có thể là do công ty sử dụng đòn bẩy nợ ( nợ/tài sản) nhiều hơn. Khi tăng mức đòn nẩy nợ lên, ROE của công ty sẽ tăng lên.Có nghĩa là nếu công ty duy trì tỉ lệ nợ cao so với tiêu chuẩn ngành thì ROE có thể là do công ty chấp nhận mức rủi ro cao tài chính cao hơn.
    - ROA
    ROA năm 2007 là 4,5% so với bình quân ngành năm 2008 là 8% thì thấp hơn 3,5%. ROA năm 2008 là 5,9% so với bình quân ngành năm 2009 là 6% thì thấp hơn 0,1%.
    ROA năm 2008 là 5,9% so với bình quân ngành năm 2009 là 6% thì thấp hơn 0,1%. ROA năm 2009 là 9.8% so với bình quân ngành là 22% thì thấp hơn 12,2%. Tỉ lệ ROA năm 2009 thì cao hơn năm 2008 là 3,9%.
    Tỷ lệ này cho thấy mức sinh lợi của công ty thấp hơn so với bình quân ngành. Khả năng sinh lợi trên mỡi đồng doanh số cao hơn nhưng thu nhập trên đầu tư thấp hơn khẳng định rằng so với công ty trong ngành, thì công ty này phải sử dụng nhiều tài sản hơn để tạo ra doanh số.
    - Lợi nhuận ròng biên
    LN ròng biên năm 2007 là 9,5% so với bình quân ngành năm 2007 là 2,903% thì cao hơn 6,597%. Ln ròng biên năm 2008 là 11,2% so với bình quân ngành năm 2008 là 52% thì thấp hơn 40,8%
    Ln ròng biên năm 2009 là 25,3% so với bình quân ngành là 37% thì thấp hơn 11,7%. Ln ròng biên năm 2009 cao hơn 2008 là 14,1%
    Ò Ta thấy Ln ròng biên 2 năm thấp hơn cho thấy khả năng sinh lợi trên doanh số của công ty tương đối thấp hơn so với các công ty trong nghành khác. Nguyên nhân do chi phí sản xuất tăng lên so với doanh số và điều này xảy ra là do giá bán thấp hơn hoặc do hiệu quả hoạt động sản xuất giảm đi.
    - Lợi nhuận gộp biên
    Ln gộp biên năm 2008 là 18,8% so với Ln gộp biên năm 2008 là 16,8% thì tăng 2%.
    Ln gộp biên năm 2009 là 38,8% so với năm 2008 là 18,8% thì cao hơn 20%
    - Hiệu suất TSCĐ
    Hiệu suất TSCĐ năm 2007 là 10,6% so với hiệu suất TSCĐ năm 2008 là 11,6 % thì tăng 1%.
    Hiệu suất TSCĐ năm 2009 là 5,7% so với hiệu suất TSCĐ năm 2008 là 11,6% thì tăng 5,9%.
    - Khả năng thanh toán lãi vay
    Khả năng thanh toán lãi vay năm 2008 là 28,26 lần so với năm 2007 là 12,87 lần thì tăng hơn 15,39 lần.
    Khả năng thanh toán năm 2009 là 7,06 lần so với năm 2008 là 28,26 lần thì thấp hơn giảm 21,2 lần
    - Tỷ số VCP/ tài sản
    Tỷ số VCP/ TS năm 2008 là 18,6 lần so với năm 2007 là 19,03 lần thì tỷ số VCP/TS giảm 0,43 lần
    Tỷ số VCP/TS năm 2009 là 18,8 lần so với năm 2008 là 18,6 lần thì tỷ số VCP/TS tăng 0,2 lần
    - Tỷ số nợ/ tài sản
    Tỷ số nợ/ ts năm 2008 là 77,9% so với năm 2007 là 79,5% thì thấp hơn 2,4%
    Tỷ số nợ/ts năm 2009 là 17,4% so với năm 2008 là 77.9% thì thấp hơn 60,5%
    - Vòng quay hàng tồn kho
    Vòng quay hàng tồn kho năm 2008 là 56,46 vòng so với năm 2007 là 53,2 vòng thì tăng 3,26 vòng
    Vòng quay hàng tồn kho năm 2009 là 35,09 vòng so với năm 2008 là 56,46 vòng thì giảm 21,37%
    - Kì chuyền hoá hàng tồn kho
    Kì chuyển hoá hàng tồn kho năm 2008 là 646,47 ngày so với năm 2007 là 686,09 ngày thì giảm 39,62 ngày
    Kì chuyển hoá hàng tồn kho năm 2009 là 1039,9 ngày so với năm 2008 là 646,47 ngày thì tăng 393,43 ngày
    - Kì thu tiền bình quân
    Kì thu tiền bình quân năm 2008 là 116,5 ngày so với năm 2007 là 202,6 ngày thì giảm 86,1 ngày.
    Kì thu tiền bình quân năm 2009 là 114,801 ngày sovoi71 năm 2008 là 116,5 ngày thì giãm 1,6 ngày.
    - Vòng quay KPT
    Vòng quay KPT năm 2008 là 3,133 vòng so với năm 2007 là 1,8020 vòng thì tăng 1,331 vòng
    Vòng quay KPT năm 2009 là 3,1974 vòng so với năm 2008 là 3,133 vòng thì tăng 0,0644.
    - Khả năng thanh toán nhanh
    Khả năng thanh toán nhanh năm 2008 là 31,62% so với bình quân ngành là 166% thì giảm 124,38% , khả năng thanh toán năm 2007 là 50,67% so với bình quân ngành là 259% thì giảm 253,33%. Khả năng thanh toán năm 2008 thấp hơn 2007 là 19,05%.
    Khả năng thanh toán năm 2009 là 33,01% so với bình quân ngành là 136% thì giảm là 102,99%. Khả năng thanh toán năm 2009 so với năm 2008 thì tăng 1,39%.
    Ò Công ty hiện đang duy trì nhiều hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khả nhượng thấp. Đó là lí do làm cho khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm xuống dưới mức bình quân ngành. Công ty có dấu hiệu tốt về khả năng thanh toán
    - Khả năng thanh toán hiện hành
    Khả năng thanh toán hiện hành năm 2008 là 160,73% so vớibình quân ngành năm 2008 là 309% thì giảm 148,27% ,năm 2007 là 164,98% so với bình quân ngành năm 2007 là 834% thì giảm 669,02%.Khả năng thanh toán hiện hành so với năm 2007 giảm 4,25%.
    Khả năng thanh toán hiện hành năm 2009 là 149,03% so với bình quân ngành năm 2009 là 288% thì giảm 138,97%. Khả năng thanh toán hiện hành năm 2009 so với năm 2007 thì giảm 11,7%.
    Ò Khả năng thanh toán hiện hành càng cao cho một cảm giác là khả năng trả nợ càng cao nhưng thông số này chỉ được xem là 1 công cụ đo lường thô vì nó không tính đến khả năng chuyển nhượng của từng tài sản trong nhóm tài sản ngắn hạn. Vì vậy khả năng thanh toán thấp hơn bình quân ngành vẫn mang lại hiệu quả cho công ty nhiều hơn.



    4. Một số giải pháp đề xuất:
    1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường
    2. Xây dựng chính sách sản phẩm
    3. Xây dựng chính sách giá cả hợp lý
    4. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
    5. Nâng cao đội ngũ chất lượng lao động
    6. Tăng cường huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
    7. Tăng cường liên kết kinh tế
    8. Lập kế hoạch sản xuất
    9. Điều hành việc cung ứng nguyên vật liệu
    10. Theo dõi tồn kho
    11. Tích hợp thông tin về các nguồn cung cấp nguyên vật liệu
    12. Hỗ trợ dịch vụ khách hàng
    13. Theo dõi công việc lập và thực hiện đơn đặt hàng
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...