Báo Cáo Phần mềm quản lý thư viện

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    170
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN LẬP TRÌNH .NET1 năm 2012
    Đề tài: PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN
    Định dạng file word


    Mục lục
    LỜI MỞ ĐẦU 7
    CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN 8
    1.1. Bài toán. 8
    1.2. Thực trạng và các vấn đề cần giải quyết. 8
    1.2.1. Khảo sát thực tế bài toán. 8
    1.2.2. Các vấn đề cần giải quyết 8
    CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 9
    2.1. Ngôn ngữ thiết kế. 9
    2.1.1. Microsoft SQL 2008. 9
    2.1.2. Visual Studio 2010. 9
    2.2. Khái niệm . 9
    2.2.1. Cơ sở dữ liệu. 9
    2.2.2. Quan hệ cơ sở dữ liệu. 10
    CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH 11
    3.1. Các chức năng của chương trình. 11
    3.2. Tính năng chính của hệ thống. 13
    3.2.1. Phân hệ quản lý tài liệu. 13
    3.2.2. Phân hệ quản lý mượn trả. 13
    3.3. Liệt kê các hồ sơ dữ liệu sử dụng. 15
    3.4. Lập ma trận thực thể chức năng. 15
    CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ 16
    4.1. Biểu đồ ngữ cảnh. 16
    4.2. Luồng dữ liệu mức đỉnh. 16
    4.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. 17
    4.3.1. Biểu đồ của tiến trình: Quản trị hệ thống. 17
    4.3.2. Biểu đồ của tiến trình: Quản lý tài liệu. 17
    4.3.3. Biểu đồ của tiến trình: Quản lý danh mục. 18
    4.3.4. Biểu đồ của tiến tình: Quản lý mượn trả. 18
    4.3.5. Biểu đồ của tiến trình: Tìm kiếm 19
    4.3.6. Biểu đồ của tiến trình: Báo cáo. 19
    4.4. Mô hình E-R 20
    4.4.1. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định định danh. 20
    4.4.2. Xác định mối quan hệ và thuộc tính. 21
    4.4.3. Vẽ biểu đồ và rút gọn. 22
    4.5. Thiết kế cơ sở dữ liệu Logic. 22
    4.5.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ. 22
    4.6. Cơ sở dữ liệu vật lý. 25
    4.7. Diagram. 29
    4.8. Thiết kế hệ thống vật lý. 30
    4.8.1. Xác định luồng hệ thống. 30
    4.9. Xác định các giao diện. 34
    4.9.1. Các giao diện cập nhật 34
    4.9.2. Các giao diện xử lý. 35
    4.10. Thiết kế các giao diện. 35
    4.11. Đặc tả giao diện và tương tác. 41
    4.11.1. Giao diện biên mục tài liệu. 41
    4.11.2. Giao diện mượn tài liệu. 41
    4.11.3. Giao diện trả tài liệu. 42
    4.11.4. Giao diện tra cứu tài liệu. 42
    4.11.5. Giao diện đổi mật khẩu. 42
    4.11.6. Giao diện sao lưu phục hồi dữ liệu. 42
    4.11.7. Giao diện báo cáo tài liệu mới nhập. 43
    KẾT LUẬN 44
    Tài liệu tham khảo. 45




    DANH MỤC CÁC HÌNH
    Hình 3.1 Mô hình phân rã chức năng. 11
    Hình 4.1: Mô hình ngữ cảnh. 16
    Hình 4.2: Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh. 16
    Hình 4.4: Biểu đồ luồng dữ liệu Quản lý tài liệu. 17
    Hình 4.5: Biểu đồ luồng dữ liệu Quản lý danh mục. 18
    Hình 4.6: Biểu đồ luồng dữ liệu Quản lý mượn trả. 18
    Hình 4.7: Biểu đồ luồng dữ liệu Tìm kiếm 19
    Hình 4.8: Biểu đồ luồng dữ liệu Báo cáo. 19
    Hình 4.9: Mô hình thực thể liên kết 22
    Hình 4.10: Biểu đồ quan hệ của mô hình dữ liệu. 24
    Hình 4.12: Giao diện đăng nhập. 35
    Hình 4.13: Giao diện chính sau khi đăng nhập. 35
    Hình 4.14: Giao diện menu trái 36
    Hình 5.15 Giao diện menu chính. 36
    Hình 4.16: Giao diện biên mục tài liệu. 37
    Hình 4.17: Giao diện nhập thông tin phiếu nhập. 37
    Hình 4.18: Giao diện mượn tài liệu. 38
    Hình 4.19: Giao diệ trả tài liệu. 38
    Hình 4.20: Giao diện xử lý vi phạm 39
    Hình 4.21: Giao diện tra cứu tài liệu. 39
    Hình 4.22: Giao diện đổi mật khẩu. 40
    Hình 4.23: Giao diện phục hồi dữ liệu. 40
    Hình 4.24: Giao diện báo cáo. 41


    DANH MỤC CÁC BẢNG
    Bảng 4.1: Mượn trả. 25
    Bảng 4.2: Xử lý vi phạm 25
    Bảng 4.3: Chi tiết tài liệu. 25
    Bảng 4.4: Sinh viên. 26
    Bảng 4.5: Phiếu nhập. 26
    Bảng 4.6: Nhà cung cấp. 26
    Bảng 4.7: Nhà xuất bản. 26
    Bảng 4.8 Tài liệu. 27
    Bảng 4.9: Tác giả. 27
    Bảng 4.10: Ngành. 27
    Bảng 4.11: Thể loại 28
    Bảng 4.12: Vị tri 28
    Bảng 4.13: Ngôn ngữ. 28



    LỜI MỞ ĐẦU
    Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi cơ quan, doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong công tác quản lý. Với các thư viện lớn, số lượng tài liệu là rất nhiều vì thế công tác quản lýlà cần thiết.
    Lý do chọn đề tài:
    Với mong muốn giảm bớt khó khăn trong công tác quản lý tài liệu của thư viện, giảm thiểu công việc, nâng cao năng suất lao động, việc xây dựng phần mềm “Quản lý thư viện” sẽ giúp dễ dàng hơn trong việc quản lý các đầu sách của mình và giúp việc mượn trả sách trở nên dễ dàng hơn, đồng thời sử dụng phần mềm sẽ có được các báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng. Việc quản lý số lượng sách, tổng hợp thông tin cũng trở nên dễ dàng hơn.
    Tên đề tài:
    “Quản lý thư viện”
    Đối tượng nghiên cứu: Công việc quản lý sách thư viện.


    CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN
    1.1. Bài toán
    Hiện nay, nhiều thư viện tại các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chưa có một hệ thống nào chuyên biệt để lưu thông tin sách và việc mượn trả sách. Với nhu cầu mở rộng và phát triển thư viện cùng với nhu cầu đó là sự gia tăng số lượng sách và số lượng độc giả. Bên cạnh đó là sự phát triển của công nghệ thông tin, nhu cầu ứng dụng công nghệ vào trong quản lý ngày càng phát triển mạnh và đem lại rất nhiều lợi ích. Vì vậy, cân phải xây dựng một chương trình quản lý để đáp ứng nhu cầu quản lý và mượn trả sách được dễ dàng và thuận lợi. Từ những yêu cầu này, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài “Xây dựng chương trình quản lý thư viện” nhằm giải quyết các khó khăn ở trên.
    1.2. Thực trạng và các vấn đề cần giải quyết.
    1.
    1.1.
    1.2.
    1.2.1. Khảo sát thực tế bài toán
    Chương trình quản lý thư viện cần hỗ trợ:
    - Quản lý tài liệu, nhà cung cấp, tác giả,
    - Quản lý việc mượn trả sách của thư viện.
    - Tự động tính số lượng sách của thư viện.
    - Báo cáo tình hình tài liệu của thư viện.
    Phần mềm quản lý thư viện để phục vụ công tác quản lý tài liệu, người quản lý có khả năng bao quát, chịu trách nhiệm đưa ra các thống kê, báo cáo định kỳ và thường xuyên về tình hình hoạt động của thư viện. Các khâu chuyên trách khác của thư viện sẽ được nhân viên trong bộ phận quản lý đảm nhiệm.
    1.2.2. Các vấn đề cần giải quyết
    Phần mềm “Quản lý thư viện” cần đạt được các mục tiêu chính sau:
    - Cập nhật thông tin tài liệu mới và cũ vào và các bảng biểu thông tin liên quan.
    - Tìm kiếm, tra cứu thông tin tài liệu, thông tin mượn trả.
    - Tính số lượng sách sau khi nhập sách mới, cho mượn sách, nhận lại sách.
    - Báo cáo tình hình mượn trả sách, những sách đang được mượn.
    - Liệt kê sinh viên vi phạm, chưa trả tài liệu.
    - Hệ thống được thiết kế đảm bảo: Thời gian xử lý nhanh, tra cứu dữ liệu được xử lý chính xác, dễ sử dụng, giao diện thân thiện.

    CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

    2.1. Ngôn ngữ thiết kế.
    2.
    2.1.
    2.1.1. Microsoft SQL 2008
    Microsoft SQL 2008 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử dụng chạy trên môi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong công tác tổ chức và tìm kiếm thông tin, các qui tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu của Microsoft SQL 2008 hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Quản lý được khối lượng dữ liệu lớn với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực tuyến và đảm bảo các yêu cầu về an toàn dữ liệu. Với việc hỗ trợ các chuẩn CSDL sẽ giúp hệ thống dữ liệu mạnh hơn với khả năng kết nối, nâng cấp và bảo trì.
    2.1.2. Visual Studio 2010
    Microsoft Visual Studio 2010 có các điều khiển cho phép ta viết các chương trình ứng dụng kết hợp các giao diện, cách xử lý và tính năng của Office và trình duyệt Web, ngoài ra khi dùng Microsoft Visual Studio 2010 sẽ tiết kiệm thời gian và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
    Microsoft Visual Studio 2010 gắn liền với khái niệm lập trình trực quan, nghĩa là khi thiết kế chương trình ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác.
    Bên cạnh đó, Microsoft Visual Studio 2010còn hỗ trợ tính năng kết nối môi trường dữ liệu Access, SQL, việc liên kết dữ liệu có thể thực hiện bằng nhiều cách.
    2.2. Khái niệm
    2.2.
    2.2.1. Cơ sở dữ liệu
    Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao cho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt với chương trình ứng dụng bên ngoài, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng như nhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẽ một cách chọn lọc lúc cần.
    Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông tin quản lý. Một thực thể xác địn tên và các thuộc tính.
    Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...