Thạc Sĩ Phân lập và tuyển chọn các chủng vi sinh vật hữu ích phục vụ cho việc sản xuất các chế phẩm probioti

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Lan Chip, 13/9/11.

  1. Lan Chip

    Lan Chip New Member

    Bài viết:
    1,976
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    M ÐÂU
    Trong dinh dýng ðong vat, viec tang cýng sc kho he thông tiêu hoá c a
    vat nuôi thông qua nh
    ng tác ðong ti he vi sinh vat ðýng ruot ðýc coi là mot
    gi
    i pháp rât h
    u hieu. He vi sinh vat ðýng ruot c a vat nuôi rât phong phú vê
    ch ng loi và sô lýng, nh
    ng biên ðong vê cõ câu, sô lýng các loài vi sinh vat
    ðýng ruot là mot trong nh
    ng nguyên nhân ch yêu dan ðên nh
    ng rôi lon trong
    tiêu hoá và hâp thu. Bi vay, viec s dng các bien pháp ky thuat thông qua thc an
    và nuôi dýng nham to nên mot thê cân bang tôi ýu gi
    a các loài vi sinh vat ðýng
    ruot theo hýng có li cho vat ch ðã và ðang là hýng nghiên cu ðýc các nhà
    nghiên cu trong và ngoài nýc quan tâm. Có nhiêu bien pháp ðe c
    i thien quan he
    cân bang gi
    a các nhóm vi khuan có li và có hi trong ðýng tiêu hoá c a gia súc,
    gia câm. Bien pháp co ðien ðýc ng dng rong rãi t nh
    ng nam 1950 c a thê k
    trýc là s dng kháng sinh liêu thâp. Tuy nhiên, viec s dng kháng sinh trong
    thc an chan nuôi ngày càng b hn chê (ke t ngày 01 tháng 01 nam 2006, các
    nýc thuoc EU câm hoàn toàn viec s dng kháng sinh trong thc an chan nuôi -
    Hector Cervanter, 2006), nên nhu câu tìm ra các gi
    i pháp thay thê kháng sinh ngày
    càng tr thành câp bách. Mot trong nh
    ng gi
    i pháp h
    u hieu nhât hien nay là
    probiotic. Probiotic - theo Fuller (1992)- là chât bo sung vi sinh vat sông h
    u ích
    trong thc an nham c
    i thien s cân bang he vi sinh vat ðýng ruot theo hýng có
    li cho vat ch .
    Các sản phẩm probiotic nhập khẩu dùng trong chăn nuôi có mặt trên thị trường Việt Nam nhiều nhưng các đáp ứng tích cực cho vật nuôi chưa được rõ ràng. Các nhà khoa học cho rằng có thể là các vi sinh vật đó không phù hợp với hệ vi sinh vật đường ruột của vật chủ bản địa. Mặt khác, các nghiên cứu sản xuất các chế phẩm probiotic dùng trong chăn nuôi ở nước ta còn rất hạn chế. Chúng tôi thực hiện đề tài: “Phân lập và tuyển chọn các chủng vi sinh vật hữu ích phục vụ cho việc sản xuất các chế phẩm probiotic dùng trong chăn nuôi” với định hướng đưa ra được các giải pháp công nghệ để sản xuất các chế phẩm nói trên bằng các nguyên liệu trong nước. Đề tài này được thực hiện thành công sẽ mở ra triển vọng trong việc sản xuất các sản phẩm sinh học chất lượng cao, đáp ứng với yêu cầu ngày càng cao của ngành chăn nuôi hữu cơ (hoàn toàn dựa vào các nguyên liệu từ thiên nhiên) theo hướng công nghiệp ở nước ta, hạn chế nhập khẩu.
    M+C L+C
    M ÐÂU 1
    Chýõng 1 – TONG QUAN 3
    1.1. Lch s và ðnh nghia probiotic . 3
    1.1.1. Lch s probiotic 3
    1.1.2. Ðnh nghia probiotic 4
    1.2. He vi sinh vat ðýng ruot và tác ðong c a he vi sinh vat ðên sc kh%e c a vat nuôi 4
    1.3. Vai trò và cõ chê hot ðong c a probiotic . 7
    1.3.1. Vai trò c a probiotic 7
    1.3.2. Cõ chê tác ðong . 8
    1.4. Tiêu chuan la ch!n ch ng vi sinh vat probiotic . 10
    1.4.1. La ch!n các ch ng probiotic . 10
    1.4.2. Các ch ng vi sinh vat dùng pho biên trong probiotic 11
    1.4.3. Công thc chê pham probiotic 12
    1.4.4. Yêu câu an toàn ðôi vi các ch ng vi sinh vat probiotic . 12
    1.4.5. Phân loi vi sinh vat . 13
    1.5. Tình hình nghiên cu và s dng probiotic trên thê gii và Viet nam 13
    1.5.1. Tình hình nghiên cu s
    n xuât và s dng các chê pham probiotic trên thê gii
    13
    1.5.2. Tình hình nghiên cu s
    n xuât và s dng các chê pham probiotic Viet nam15
    Chýõng 2: NGUYÊN LIEU VÀ PHÝÕNG PHÁP NGHIÊN C@U .18
    2.1. Nguyên lieu 18
    2.1.1. Nguôn vi sinh vat . 18
    2.1.2. Hóa chât và thiêt b s dng . 18
    2.1.3. Môi trýng nghiên cu . 19
    2.2. Phýõng pháp nghiên cu . 20
    2.2.1. Các phýõng pháp ðnh tính và ðnh lýng 20
    2.2.2. Phýõng pháp phân lap 21
    2.2.3. Phýõng pháp tuyen ch!n 22
    2.2.4. Phýõng pháp phân loi . 23
    2.2.5. Phát trien chê pham 33
    Chýõng 3: KÊT QU" VÀ TH"O LUAN 36
    3.1. Phân lap các ch ng vi sinh vat h
    u ích 36
    3.2. Tuyen ch!n các vi sinh vat có ðac tính probiotic . 37
    3.2.1. Vi khuan lactic. 37
    3.2.2. Vi khuan Bacillus . 39
    3.2.3. Nâm men . 42
    3.3. Phân loi các ch ng ðýc tuyen ch!n 43
    3.3.1. Nghiên cu phân loi vi khuan lactic 43
    3.3.2. Nghiên cu phân loi vi khuan Bacillus . 45
    3.3.3. Nghiên cu phân loi vi khuan nâm men 47
    3.4. Nghiên cu ðiêu kien nuôi cây thích hp lên kh
    nang sinh trýng c a các ch ng vi
    sinh vat ðýc la ch!n . 48
    3.4.1. 3nh hýng c a các ðiêu kien nuôi cây lên kh
    nang sinh trýng c a vi khuan
    lactic 48
    3.4.2. 3nh hýng c a các ðiêu kien nuôi cây lên kh
    nang sinh trýng c a vi khuan
    Bacillus . 52
    3.4.3. 3nh hýng c a các ðiêu kien nuôi cây lên kh
    nang sinh trýng c a nâm men
    53
    3.5. Phát trien chê pham 55
    3.5.1. Kêt qu
    vê tính ðôi kháng c a các ch ng ðýc la ch!n . 55
    3.5.2. Các kêt qu
    nghiên cu vê tính týõng thích c a các ch ng ðýc la ch!n vi
    mot sô thành phân có hot tính bo sung trong thc an 55
    3.5.3. Kêt qu
    ðánh giá kh
    nang bám dính c a các ch ng probiotic 57
    3.5.4. 3nh hýng c a viec bo sung các chê pham probiotic vào khau phân ðên tôc ðo
    sinh trýng và hieu qu
    s dng thc an c a ln con. 58
    Chýõng 4 - KÊT LUAN VÀ KIÊN NGH) 60
    TÀI LIEU THAM KH"O .61
    PH+ L+C .69
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...