Tiến Sĩ Phân lập và khảo sát các đặt tính của vi khuẩn nội sinh trong cây lúa trồng trên đất ở tỉnh Phú Yên

Thảo luận trong 'THẠC SĨ - TIẾN SĨ' bắt đầu bởi Phí Lan Dương, 22/8/15.

  1. Phí Lan Dương

    Phí Lan Dương New Member
    Thành viên vàng

    Bài viết:
    18,524
    Được thích:
    18
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    vii
    MỤC LỤC

    TÓM TẮT . ii
    ABSTRACT . iv
    MỤC LỤC vii
    DANH SÁCH BẢNG xi
    DANH SÁCH HÌNH . xiv
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT . xvi
    CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU . 1
    1.1. Đặt vấn đề . 1
    1.2. Mục tiêu 2
    1.3. Nội dung nghiên cứu . 2
    1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
    1.5. Những đóng góp mới của luận án . 3
    1.6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án 3
    CHƯƠNG II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 5
    2.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình sản xuất lúa của tỉnh Phú Yên . 5
    2.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Phú Yên . 5
    2.1.2. Tình hình sản xuất lúa ở tỉnh Phú Yên 6
    2.2. Hiện trạng sử dụng phân bón ở Việt Nam và Phú Yên 7
    2.2.1. Hiện trạng sử dụng phân bón hóa học ở Việt Nam, Phú Yên và hiệu
    suất sử dụng phân bón hóa học . 7
    2.2.1.1. Ở Việt Nam . 7
    2.2.1.2. Ở Phú Yên . 8
    2.2.1.3. Hiệu suất sử dụng phân bón hóa học hiện nay và các nguyên nhân
    làm tổn thất lượng phân bón 9
    2.2.2. Phân bón hữu cơ 11
    2.2.3. Phân hữu cơ - vi sinh . 12
    2.2.4. Phân vi sinh 12
    2.2.4.1. Khái niệm phân vi sinh . 12
    2.2.4.2. Tình hình nghiên cứu phân bón vi sinh ở Việt Nam 12
    2.3. Vai trò của phân bón đối với cây lúa 15
    2.3.1. Vai trò của phân đạm đối với cây lúa 15
    2.3.2. Vai trò của phân lân đối với cây lúa 15
    2.3.3. Vai trò của phân kali đối với cây lúa . 16
    2.4. Tổng quan về vi khuẩn nội sinh 16
    2.4.1. Các nhóm vi khuẩn nội sinh thực vật 17
    2.4.2. Các nhóm vi khuẩn nội sinh cây lúa 20
    2.4.3. Đặc điểm của vi khuẩn nội sinh thực vật - ở cây lúa . 22 viii
    2.4.4. Vai trò của vi khuẩn nội sinh . 24
    2.4.4.1. Khả năng cố định đạm 24
    2.4.4.2. Khả năng hòa tan lân khó tan . 26
    2.4.4.3. Khả năng tổng hợp IAA 28
    2.4.4.4. Đối kháng sinh học . 29
    2.4.5. Những nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn nội sinh thực vật trong sản
    xuất phân vi sinh 31
    2.4.5.1. Phân vi sinh cố định đạm 31
    2.4.5.2. Phân vi sinh hòa tan lân khó tan . 33
    2.4.5.3. Phân vi sinh kích thích, điều hoà sinh trưởng thực vật . 35
    2.4.5.4. Phân vi sinh đa chức năng 35
    CHƯƠNG III: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 37
    3.1. Phương tiện nghiên cứu 37
    3.1.1. Vật liệu . 37
    3.1.2. Dụng cụ 37
    3.1.3. Thiết bị . 37
    3.1.4. Hóa chất và môi trường phân lập nuôi cấy vi khuẩn . 38
    3.2. Phương pháp nghiên cứu 41
    3.2.1. Thu mẫu lúa . 42
    3.2.2. Phân lập vi khuẩn nội sinh cây lúa 43
    3.2.3. Khảo sát hình thái khuẩn lạc và đặc điểm tế bào vi khuẩn. . 44
    3.2.4. Nhận diện vi khuẩn nội sinh bằng kỹ thuật PCR . 45
    3.2.5. Khảo sát các đặc tính của vi khuẩn nội sinh cây lúa . 46
    3.2.6. Tuyển chọn vi khuẩn nội sinh 50
    3.2.6.1. Nhận diện và xây dựng mối quan hệ di truyền của các dòng vi
    khuẩn nội sinh 50
    3.2.6.2. Đo lượng Acethylen bị khử . 51
    3.2.6.3. Khảo sát hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan của các
    dòng vi khuẩn nội sinh lên cây lúa trồng trong ống nghiệm . 53
    3.2.6.4. Khảo sát đặc tính sinh lý, sinh hóa của các dòng vi khuẩn 55
    3.2.6.5. Khảo sát hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan của các
    dòng vi khuẩn nội sinh trên cây lúa trồng trong nhà lưới 55
    3.2.6.6. Khảo sát hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan của các
    dòng vi khuẩn nội sinh trên cây lúa trồng ở điều kiện ngoài đồng 59
    3.2.6.7. Khảo sát hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan khi kết hợp
    2 dòng vi khuẩn nội sinh lên cây lúa . 61
    3.3. Xử lý số liệu 63

    ix
    CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . 64
    4.1. Phân lập và đặc điểm sinh học của vi khuẩn nội sinh cây lúa trồng
    trên đất ở tỉnh Phú Yên 64
    4.1.1. Kết quả phân lập vi khuẩn 64
    4.1.2. Đặc điểm khuẩn lạc và tế bào của các dòng vi khuẩn phân lập . 66
    4.2. Nhận diện vi khuẩn nội sinh bằng kỹ thuật PCR 69
    4.3. Kết quả khảo sát các đặc tính của vi khuẩn nội sinh cây lúa 69
    4.3.1. Kết quả khảo sát khả năng tổng hợp NH 4
    + của các dòng vi khuẩn . 70
    4.3.2. Kết quả khảo sát khả năng hòa tan lân khó tan của các dòng vi khuẩn 72
    4.3.3. Kết quả khảo sát khả năng tổng hợp IAA của các dòng vi khuẩn 74
    4.4. Nhận diện và xây dựng mối quan hệ di truyền của 90 dòng vi khuẩn
    nội sinh có khả năng tổng hợp NH 4
    + cao, hòa tan lân và tổng hợp IAA . 76
    4.5. Kết quả đo hàm lượng Acethylen bị khử và nhận diện gen nifH của
    các dòng vi khuẩn được tuyển chọn 90
    4.5.1. Kết quả đo hàm lượng Acethylen bị khử của các dòng vi khuẩn 90
    4.5.2. Nhận diện gen nifH của 22 dòng vi khuẩn được tuyển chọn . 92
    4.6. Hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan của các dòng vi khuẩn
    nội sinh trên cây lúa trồng trong ống nghiệm 93
    4.6.1. Hiệu quả cố định đạm của các dòng vi khuẩn . 93
    4.6.2. Hiệu quả hòa tan lân khó tan của các dòng vi khuẩn 95
    4.7. Khảo sát đặc tính sinh lý, sinh hóa của các dòng vi khuẩn được tuyển
    chọn 98
    4.8. Hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan của vi khuẩn nội sinh
    trên cây lúa trồng trong điều kiện nhà lưới 102
    4.8.1. Ảnh hưởng của 8 dòng vi khuẩn và phân đạm hóa học lên đặc tính
    sinh trưởng và phát triển của cây lúa trồng trong điều kiện nhà lưới . 102
    4.8.2. Ảnh hưởng của 4 dòng vi khuẩn và phân lân hóa học lên đặc tính
    sinh trưởng và phát triển của cây lúa trồng trong điều kiện nhà lưới 114
    4.9. Hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan của vi khuẩn nội sinh
    trên cây lúa trồng ở điều kiện ngoài đồng tại phường Phú Thạnh, Tuy Hòa 121
    4.9.1. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn SHL70, PHL87 và phân đạm hóa
    học lên đặc tính sinh trưởng và phát triển của cây lúa trồng ở điều kiện
    ngoài đồng 121
    4.9.2. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn TAL1, TAL4 và phân lân hóa học
    lên đặc tính sinh trưởng và phát triển của cây lúa trồng ở điều kiện ngoài
    đồng tại phường Phú Thạnh, Tuy Hòa . 128
    4.10. Hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan khi bổ sung kết hợp 2
    dòng vi khuẩn SHL70 và TAL4 trên cây lúa trồng ở điều kiện nhà lưới và
    ngoài đồng . 135 x
    4.10.1. Hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan khi bổ sung kết hợp 2
    dòng vi khuẩn SHL70 và TAL4 trên cây lúa trồng ở điều kiện nhà lưới . 135
    4.10.2. Khảo sát hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan khi bổ sung
    kết hợp 2 dòng vi khuẩn trên cây lúa trồng ở điều kiện ngoài đồng 139
    4.10.2.1. Hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan khi bổ sung kết
    hợp 2 dòng vi khuẩn trên cây lúa trồng ở ngoài đồng tại huyện Đông Hòa 139
    4.10.2.2. Hiệu quả cố định đạm và hòa tan lân khó tan khi bổ sung kết
    hợp 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 trên cây lúa trồng ở ngoài đồng tại
    huyện Tuy An .145
    CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 153
    5.1. Kết luận . 153
    5.2. Đề xuất 153
    DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
    QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .155
    TÀI LIỆU THAM KHẢO . 156
    PHỤ LỤC 173
    xi
    DANH SÁCH BẢNG

    Bảng 2.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa các huyện, thị xã và thành
    phố năm 2014 . 7
    Bảng 2.2. Nhu cầu và khả năng cung ứng phân bón năm 2011 8
    Bảng 2.3. Tổng lượng phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp ở Phú
    Yên . 8
    Bảng 2.4. Một số giống vi sinh vật sử dụng trong sản xuất phân vi sinh ở
    Việt Nam 14
    Bảng 2.5. Vi khuẩn nội sinh phân lập từ cây lúa . 20
    Bảng 3.1. Công thức môi trường LGI 38
    Bảng 3.2. Công thức môi trường Nfb 38
    Bảng 3.3. Công thức môi trường Burk không đạm 40
    Bảng 3.4. Công thức môi trường NBRIP lỏng . 40
    Bảng 3.5. Công thức của môi trường dinh dưỡng Yoshida . 41
    Bảng 3.6. Thành phần hóa chất cho một phản ứng PCR . 45
    Bảng 3.7. Các giai đoạn của phản ứng PCR 46
    Bảng 3.8. Thành phần của dãy đường chuẩn NH 4
    + 47
    Bảng 3.9. Thành phần của dãy đường chuẩn P 2 O 5 . 48
    Bảng 3.10. Thành phần của dãy đường chuẩn IAA 50
    Bảng 3.11. Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả cố định đạm . 54
    Bảng 3.12. Các nghiệm thức thí nghiệm khảo sát hiệu quả hòa tan lân khó
    tan . 54
    Bảng 3.13. Đặc tính đất thí nghiệm trong chậu của tỉnh Phú Yên . 56
    Bảng 3.14. Các nghiệm thức trong thí nghiệm khảo sát đạm . 56
    Bảng 3.15. Các nghiệm thức trong thí nghiệm khảo sát lân . 58
    Bảng 3.16. Đặc tính đất thí nghiệm khảo sát đạm trồng lúa ngoài đồng tại
    phường Phú Thạnh 59
    Bảng 3.17. Đặc tính đất thí nghiệm khảo sát lân trồng lúa ngoài đồng tại
    phường Phú Thạnh 61
    Bảng 3.18. Các nghiệm thức trong thí nghiệm tổ hợp 2 dòng vi khuẩn . 62
    Bảng 3.19. Đặc tính đất thí nghiệm ngoài đồng ở huyện Đông Hòa 62
    Bảng 3.20. Đặc tính đất thí nghiệm ngoài đồng ở huyện Tuy An 62
    Bảng 4.1. Các dòng vi khuẩn đã được phân lập từ trong cây lúa 65
    Bảng 4.2. Đặc điểm khuẩn lạc của các dòng vi khuẩn 66
    Bảng 4.3. Đặc điểm tế bào của các dòng vi khuẩn 68
    Bảng 4.4. Hàm lượng NH 4
    + , P 2 O 5 và IAA của 90 dòng vi khuẩn được phân
    lập trên môi trường LGI, Nfb và RMR 77 xii
    Bảng 4.5. Mối tương quan di truyền giữa các dòng vi khuẩn phân lập với
    các dòng vi khuẩn có trong ngân hàng gen (NCBI) dựa vào trình tự 16S
    rDNA . 79
    Bảng 4.6. Sự đa dạng của trình tự Nucleotide được phân tích trong phần
    mềm DNASP 5.10 . 89
    Bảng 4.7. Hàm lượng nitrogenase được tổng hợp của 40 dòng vi khuẩn . 90
    Bảng 4.8. Hàm lượng nitrogenase được tổng hợp của 22 dòng vi khuẩn bổ
    sung lên cây lúa 92
    Bảng 4.9. Chiều cao cây và trọng lượng khô cây lúa 28 NSKG trong ống
    nghiệm ở thí nghiệm khảo sát đạm . 94
    Bảng 4.10. Chiều cao cây và trọng lượng khô cây lúa 28 NSKG trong ống
    nghiệm ở thí nghiệm khảo sát lân . 96
    Bảng 4.11. Đặc tính sinh lý sinh hóa của 8 dòng vi khuẩn tiềm năng nội
    sinh cây lúa 99
    Bảng 4.12. Đặc tính của các loài vi khuẩn trong chi Bacillus . 100
    Bảng 4.13. Đặc tính của các loài vi khuẩn trong chi Azospirillum 101
    Bảng 4.14. Đặc điểm của 8 dòng vi khuẩn tiềm năng được tuyển chọn 102
    Bảng 4.15. Ảnh hưởng của 8 dòng vi khuẩn và phân đạm hóa học lên đặc
    tính sinh trưởng và phát triển của cây lúa ở giai đoạn 48 NSKG trồng
    trong chậu 104
    Bảng 4.16. Ảnh hưởng của 8 dòng vi khuẩn và phân đạm hóa học lên đặc
    tính sinh trưởng và phát triển của cây lúa lúc thu hoạch (110 NSKG) trồng
    trong chậu 108
    Bảng 4.17. Ảnh hưởng của 8 dòng vi khuẩn và phân đạm hóa học lên
    thành phần năng suất của cây lúa lúc thu hoạch (110 NSKG) trồng trong
    chậu . 110
    Bảng 4.18. Ảnh hưởng của 4 dòng vi khuẩn và phân lân học lên đặc tính
    sinh trưởng và phát triển của cây lúa trồng trong chậu ở giai đoạn 48
    NSKG 116
    Bảng 4.19. Ảnh hưởng của 4 dòng vi khuẩn và phân lân hóa học lên đặc
    tính sinh trưởng và phát triển của cây lúa trồng trong chậu lúc thu hoạch 117
    Bảng 4.20. Ảnh hưởng của 4 dòng vi khuẩn và phân lân hóa học lên thành
    phần năng suất của cây lúa trồng trong chậu lúc thu hoạch (110 NSKG) . 119
    Bảng 4.21. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn SHL70, PHL87 và phân đạm
    hóa học lên đặc tính sinh trưởng của cây lúa trồng ngoài đồng ở phường
    Phú Thạnh, Tuy Hòa . 122
    Bảng 4.22. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn SHL70, PHL87 và phân đạm
    hóa học lên các thành phần năng suất của cây lúa trồng ngoài đồng ở
    phường Phú Thạnh, Tuy Hòa 124 xiii
    Bảng 4.23. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn SHL70, PHL87 và phân đạm
    hóa học lên hàm lượng N trong gạo, trong rơm và protein trong gạo 126
    Bảng 4.24. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn TAL1, TAL4 và phân lân hóa
    học lên đặc tính sinh trưởng của cây lúa trồng ở phường Phú Thạnh, Tuy
    Hòa . 129
    Bảng 4.25. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn TAL1, TAL4 và phân lân hóa
    học lên các thành phần năng suất của cây lúa trồng ở phường Phú Thạnh,
    Tuy Hòa 130
    Bảng 4.26. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn TAL1, TAL4 và phân lân hóa
    học lên hàm lượng N trong gạo và protein trong gạo . 132
    Bảng 4.27. Ảnh hưởng của vi khuẩn TAL1, TAL4 và phân lân lên hàm
    lượng P trong rơm và trong gạo 133
    Bảng 4.28. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân đạm,
    lân hóa học lên các chỉ tiêu sinh trưởng của cây lúa trồng ở nhà lưới . 136
    Bảng 4.29. Ảnh hưởng của 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân đạm,
    lân hóa học lên thành phần năng suất của cây lúa trồng ở nhà lưới . 137
    Bảng 4.30. Hiệu quả kết hợp 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân đạm,
    lân hóa học lên các chỉ tiêu sinh trưởng của cây lúa trồng ngoài đồng tại
    huyện Đông Hòa .140
    Bảng 4.31. Hiệu quả kết hợp 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân đạm,
    lân hóa học lên các thành phần năng suất của cây lúa trồng ở huyện Đông
    Hòa . 141
    Bảng 4.32. Hiệu quả kết hợp 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân đạm,
    phân lân hóa học lên hàm lượng N trong gạo, trong rơm và protein trong
    gạo . 143
    Bảng 4.33. Hiệu quả của 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân đạm,
    phân lân hóa học lên hàm lượng P trong gạo, trong rơm 144
    Bảng 4.34. Hiệu quả kết hợp 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân đạm,
    lân hóa học lên các chỉ tiêu sinh trưởng của lúa trồng ở huyện Tuy
    An .146
    Bảng 4.35. Hiệu quả kết hợp 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân đạm,
    lân hóa học lên các thành phần năng suất của cây lúa trồng ở huyện
    Tuy An 147
    Bảng 4.36. Hiệu quả kết hợp 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân
    đạm, phân lân hóa học lên hàm lượng N trong gạo, trong rơm và protein
    trong gạo 149
    Bảng 4.37. Hiệu quả kết hợp 2 dòng vi khuẩn SHL70, TAL4 và phân đạm,
    phân lân hóa học lên hàm lượng P trong gạo, trong rơm 150
    xiv
    DANH SÁCH HÌNH

    Hình 2.1. Các huyện ở tỉnh Phú Yên . 5
    Hình 2.2. Cơ chế xâm nhiễm vi khuẩn nội sinh thực vật 17
    Hình 2.3. Vi khuẩn Herbaspirillum xâm nhập vào cây lúa . 23
    Hình 2.4. Cấu trúc enzyme Nitrogenase 25
    Hình 2.5. Sơ đồ biểu diễn cơ chế cố định N 2 25
    Hình 2.6. Sơ đồ biểu diễn cơ chế cố định đạm sinh học . 26
    Hình 3.1. Sơ đồ tóm tắt các nội dung thí nghiệm 42
    Hình 3.2. Sơ đồ các bước khử mẫu 43
    Hình 3.3. Phản ứng màu của các ống nghiệm xây đường chuẩn và mẫu đo
    NH 4
    + với thuốc thử . 47
    Hình 3.4. Phản ứng màu của các ống nghiệm xây đường chuẩn và mẫu đo
    P 2 O 5 49
    Hình 3.5. Phản ứng màu của các ống nghiệm xây đường chuẩn và mẫu đo
    IAA 50
    Hình 4.1. Vòng pellicle xuất hiện trên các môi trường nuôi cấy . 66
    Hình 4.2. Hình dạng khuẩn lạc của các dòng vi khuẩn phân lập môi trường
    LGI, Nfb và RMR . 67
    Hình 4.3. Hình tế bào vi khuẩn chụp dưới kính hiển vi điện tử (SEM) độ
    phóng đại 14.000 lần . 68
    Hình 4.4. Nhuộm gram tế bào vi khuẩn độ phóng đại 400 lần 68
    Hình 4.5. Phổ điện di sản phẩm PCR được nhân lên từ DNA của các dòng
    vi khuẩn phân lập với 2 mồi p515FPL và p13B . 69
    Hình 4.6. Khuẩn lạc dòng vi khuẩn TAL4 sau 2 ngày cấy trên môi trường
    Burk không đạm . 70
    Hình 4.7. Sự biến thiên hàm lượng NH 4
    + của 533 dòng vi khuẩn theo thời
    gian . 71
    Hình 4.8. Sự biến thiên hàm lượng P 2 O 5 của 457 dòng vi khuẩn theo thời
    gian . 74
    Hình 4.9. Sự biến thiên hàm lượng IAA của 457 dòng vi khuẩn theo thời
    gian . 75
    Hình 4.10. Đa dạng về loài của 90 dòng vi khuẩn nội sinh . 81
    Hình 4.11.A. Sơ đồ mối quan hệ di truyền của các dòng vi khuẩn nội sinh với
    các dòng vi khuẩn thuộc nhóm Bacilli có trong ngân hàng gen (NCBI) dựa
    vào trình tự 16S rDNA .83

    xv
    Hình 4.11.B. Sơ đồ mối quan hệ di truyền của các dòng vi khuẩn nội sinh với
    các dòng vi khuẩn thuộc nhóm Betaproteobacteria có trong ngân hàng gen
    (NCBI) dựa vào trình tự 16S rDNA .84
    Hình 4.11.C. Sơ đồ mối quan hệ di truyền của các dòng vi khuẩn nội sinh với
    các dòng vi khuẩn thuộc chi Enterobacter có trong ngân hàng gen (NCBI)
    dựa vào trình tự 16S rDNA 85
    Hình 4.11.D. Sơ đồ mối quan hệ di truyền của các dòng vi khuẩn nội sinh
    với các dòng vi khuẩn thuộc chi Pantoea và Pseudomonas có trong ngân
    hàng gen (NCBI) dựa vào trình tự 16S rDNA 86
    Hình 4.11.E. Sơ đồ mối quan hệ di truyền của các dòng vi khuẩn nội sinh
    với các dòng vi khuẩn thuộc chi Acinetobacter, Stenotrophomonas,
    Aeromonas, Erwinia và Klebsiella có trong ngân hàng gen (NCBI) dựa
    vào trình tự 16S rDNA 87
    Hình 4.11.F. Sơ đồ mối quan hệ di truyền của các dòng vi khuẩn nội sinh
    với các dòng vi khuẩn thuộc nhóm Bacteroides có trong ngân hàng gen
    (NCBI) dựa vào trình tự 16S rDNA . 88
    Hình 4.12. Mối tương quan giữa hàm lượng NH 4
    + (mg/l) và hoạt tính
    Nitrogenase trong dung dịch Burk (µmol) .91
    Hình 4.13. Kết quả điện di sản phẩm PCR của 22 dòng vi khuẩn nội sinh trên
    gel agarose 93
    Hình 4.14. Hiệu quả cố định đạm của vi khuẩn ảnh hưởng lên sự sinh
    trưởng của cây lúa 28 NSKG .95
    Hình 4.15. Hiệu quả hòa tan lân khó tan của vi khuẩn lên sự cây lúa 28
    NSKG .97
    Hình 4.16. Hình vi khuẩn TAL1 dưới kính hiển vi điện tử (SEM) 99
    Hình 4.17. Hình vi khuẩn dưới kính hiển vi điện tử (SEM) . 100
    Hình 4.18. Hình vi khuẩn dòng SHL70 dưới kính hiển vi điện tử (SEM) . 101
    Hình 4.19. Hình vi khuẩn dưới kính hiển vi điện tử (SEM) . 102
    Hình 4.20. Chiều cao của cây lúa ở các nghiệm thức 0N trong giai đoạn 48
    NSKG . 106
    Hình 4.21. Bông lúa khi thu hoạch . 113
    Hình 4.22. Kết quả kiểm tra tính đối kháng của 2 dòng vi khuẩn 135





    xvi
    DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

    16S-rDNA 16S-ribosomal DNA coding gene
    ARA Acetylene Reduction Assay
    ATP Adenosine triphosphate
    Blast N Basic local alignment search tool Nucleotid
    ĐC Đối chứng
    FAME Fatty acid methyl ester
    FAO Food and Agriculture of Organisation
    GC Gas Chromatography
    Gen Nif Nitrogen fixing gene
    IAA Indole acetic acid
    IFA International Fertilizer industry Association
    ML Ma lâm
    MT Môi trường
    NCBI National centre for biotechnology information
    NSKC Ngày sau khi cấy
    NSKG Ngày sau khi gieo
    PGPR Plant growth promoting Rhizobacteria
    PCR Polymerase chain reaction
    PSB Phosphate solubilizing bacteria
    RFLP Restriction fragment length polymorphism
    SEM Scanning electron microscope
    TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
    TL Trọng lượng
    TLHC Tỷ lệ hạt chắc
    Trp Tryptophan
    VK Vi khuẩn
    VTCC Vietnam Type Culture Collection 1
    CHƯƠNG I
    GIỚI THIỆU
    1.1. Đặt vấn đề
    Nhu cầu lương thực ngày càng tăng là do áp lực của sự gia tăng dân số
    và lúa gạo là nguồn lương thực chủ yếu trong khẩu phần dinh dưỡng cho hơn
    40% dân số thế giới. Trong năm 2014, sản lượng lúa trên thế giới đạt 741 triệu
    tấn (FAO, 2015). Năng suất cũng như sản lượng lúa tùy thuộc vào khí hậu,
    loại đất, độ ẩm và nguồn dinh dưỡng. Cây lúa cần nhiều chất dinh dưỡng khác
    nhau, chủ yếu là đạm, lân và kali để tăng trưởng, phát triển tốt và cho năng
    suất cao. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cây lúa, nông dân phải
    sử dụng một lượng lớn phân bón hóa học, chủ yếu là phân đạm, lân và kali. Ở
    Việt Nam, tổng diện tích đất trồng lúa của cả nước trong năm 2014 khoảng 7,8
    triệu ha trong đó diện tích trồng lúa tỉnh Phú Yên đạt được 57.021 ha và cần
    khoảng 10 triệu tấn phân bón các loại (Cục Trồng trọt, 2014), tuy nhiên hiệu
    suất sử dụng phân bón chỉ khoảng 35 - 40%, còn lại 60 - 65% lượng phân bón
    bị mất đi. Trong số lượng phân bón cây trồng không sử dụng được, một phần
    bị rửa trôi theo nước mặt rồi chảy vào các ao, hồ, sông suối gây ô nhiễm
    nguồn nước mặt và gây ảnh hưởng xấu như gây phì hóa nước và tăng nồng độ
    nitrate trong nước, một phần phân bón trực di xuống sâu, gây ô nhiễm nguồn
    nước ngầm, một phần bị bay hơi do tác động của nhiệt độ hay quá trình phản
    nitrate hóa gây ô nhiễm không khí (Nguyễn Đức Khiển, 2002). Nếu lạm dụng
    việc sử dụng phân hóa học như hiện nay thì không những gây ra lãng phí mà
    còn tác động và ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái.
    Trước sức ép của vấn đề an ninh lương thực, người dân luôn đặt ra mục
    đích phải thu nhiều sản phẩm. Song do ý thức và trình độ canh tác chưa cao
    nên tình trạng lạm dụng phân bón hóa học đã xảy ra khá phổ biến. Kết quả
    điều tra của Sở Nông Nghiệp và PTNT Phú Yên trong năm 2012 cho thấy, chi
    phí mà nông dân mua phân bón để sản xuất lúa lên đến 6.000.000 đồng/ha/vụ,
    chi phí này > 50% tổng chi phí trong sản xuất lúa. Điều này đã tác động bất lợi
    đến chi phí sản xuất, đến môi trường dẫn đến kết quả sản xuất không mang lại
    hiệu quả kinh tế cao và chưa có nền sản xuất bền vững. Để khắc phục những
    tác động bất lợi này thì việc sử dụng phân bón sinh học trong quá trình sản
    xuất nói chung và sản xuất lúa nói riêng thật sự rất có ý nghĩa.
    Ngày nay, các nhà nghiên cứu đã quan tâm nhiều đến những loài vi
    khuẩn nội sinh và ứng dụng vi khuẩn nội sinh trong sản xuất phân bón. Vi
    khuẩn nội sinh có vai trò quan trọng đối với cây trồng và được ứng dụng trong
    sản xuất phân vi sinh, chúng có những đặc tính tốt như có khả năng cố định 2
    đạm cho cây trồng, hòa tan lân khó tan giúp cho cây trồng hấp thụ tốt chất
    dinh dưỡng, tổng hợp chất điều hòa sinh trưởng IAA, tăng hàm lượng các chất
    khoáng, tăng khả năng kháng bệnh và giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm môi
    trường (Siciliano et al., 2001) trong đó các vi khuẩn nội sinh tiêu biểu như
    Azosprillum, Herbaspirillum, Burkholderia, Pseudomonas,
    Gluconacetobacter, .
    Vì vậy, việc nghiên cứu và ứng dụng vi khuẩn nội sinh có ích trong sản
    xuất phân bón vi sinh phục vụ cho sản xuất nông nghiệp nhằm hạn chế phân
    bón hóa học, góp phần bảo vệ môi trường và xây dựng một nền nông nghiệp
    phát triển bền vững. Điều này rất có ý nghĩa, rất cần thiết trong sản xuất nông
    nghiệp và trong việc bảo vệ môi trường. Đặc biệt cây lúa cao sản là đối tượng
    cần được nghiên cứu về vi khuẩn nội sinh vì đây là loại cây lương thực chính
    được trồng phổ biến ở tỉnh Phú Yên. Hơn nữa, hiện tại ở tỉnh Phú Yên chưa có
    một công trình nghiên cứu nào về vi khuẩn nội sinh trong cây lúa.
    Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đề tài: “Phân lập và khảo sát các
    đặc tính của vi khuẩn nội sinh trong cây lúa trồng trên đất ở tỉnh Phú
    Yên” đã được thưc hiện.
    1.2. Mục tiêu
    Phân lập và tuyển chọn được các dòng vi khuẩn nội sinh cây lúa trồng ở
    tỉnh Phú Yên có đặc tính cố định đạm, hòa tan lân, sinh tổng hợp IAA cao để
    ứng dụng sản xuất phân bón vi sinh cho cây lúa trồng trên đất ở tỉnh Phú Yên.
    1.3. Nội dung nghiên cứu
    - Phân lập vi khuẩn nội sinh cây lúa trồng ở 7 huyện và thành phố Tuy
    Hòa thuộc tỉnh Phú Yên.
    - Nhận diện các dòng vi khuẩn nội sinh phân lập được bằng phương pháp
    truyền thống và phương pháp sinh học phân tử.
    - Khảo sát các đặc tính cố định đạm, hòa tan lân khó tan và tổng hợp IAA
    của các dòng vi khuẩn phân lập được và tuyển chọn những dòng có hoạt tính
    cao.
    - Định danh các dòng vi khuẩn nội sinh có hoạt tính sinh học cao và xây
    dựng mối tương quan di truyền bằng phương pháp sinh hóa, sinh lý, hình thái
    và di truyền.
    - Tuyển chọn các dòng vi khuẩn nội sinh có hoạt tính sinh học cao để ứng
    dụng vào sản xuất phân bón vi sinh bằng các thí nghiệm in vitro, trong điều
    kiện nhà lưới và ngoài đồng.

    3
    1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
    * Đối tượng nghiên cứu: các dòng vi khuẩn nội sinh cây lúa
    * Phạm vi nghiên cứu: các dòng vi khuẩn nội sinh cây lúa được phân
    lập từ 119 mẫu lúa thu ở 7 huyện và thành phố bao gồm: Huyện Tuy An, Sơn
    Hòa, Đồng Xuân, Phú Hòa, Tây Hòa, Sông Hinh, Đông Hòa và thành phố Tuy
    Hòa, tỉnh Phú Yên.
    1.5. Những đóng góp mới của luận án
    - Phân lập được 593 dòng vi khuẩn trong cây lúa trên 3 loại môi trường
    LGI, Nfb và RMR và xác định được 556 dòng vi khuẩn nội sinh bằng kỹ thuật
    PCR. Dùng phương pháp so màu xác định được 533 dòng vi khuẩn có khả
    năng cố định đạm, trong số đó có 457 dòng vi khuẩn có khả năng hòa tan lân
    khó tan và tổng hợp IAA.
    - Định danh 90 dòng vi khuẩn nội sinh có khả năng cố định đạm cao và
    xây dựng mối quan hệ di truyền.
    - Có 22 dòng vi khuẩn được khảo sát vừa có khả năng cung cấp đạm và
    đồng thời cung cấp lân cho cây lúa cao sản trong giai đoạn mạ. Trong số đó,
    có 8 dòng vi khuẩn có khả năng cung cấp đạm và 4 dòng vi khuẩn cung cấp
    lân được khảo sát trong điều kiện nhà lưới và 2 dòng vi khuẩn có khả năng
    cung cấp đạm, 2 dòng vi khuẩn cung cấp lân hữu hiệu nhất được khảo sát ở
    điều kiện ngoài đồng.
    - Kết quả nghiên cứu có 8 dòng vi khuẩn được tuyển chọn và ứng dụng
    trồng lúa trong điều kiện nhà lưới và ngoài đồng được định danh và mô tả đặc
    điểm sinh lý, sinh hóa. Dòng TAL1 tương đồng với chủng Pseudomonas
    putida (99%), TALa14 tương đồng với chủng Bacillus megaterium (99%),
    TAL4 tương đồng với chủng Bacillus subtilis (99%), TANa5 tương đồng với
    chủng Bacillus megaterium (99%), SHL70 tương đồng với chủng
    Azospirillum amazonense (98%), PHL87 tương đồng với chủng Burkholderia
    kururiensis (99%), PHL103 tương đồng với chủng Burkholderia vietnamiensis
    (99%) và PHL105 tương đồng với chủng Bacillus megaterium (99%).
    1.6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án
    * Ý nghĩa khoa học
    - Phân lập và nhận diện được các dòng vi khuẩn nội sinh bằng phương
    pháp sinh học phân tử. - Tuyển chọn được các dòng vi khuẩn có khả năng cố định đạm cao, hòa
    tan lân khó tan, tổng hợp IAA và định danh, xây dựng mối quan hệ di truyền
    của các dòng vi khuẩn nội sinh.
    - Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể là tài liệu tham khảo và là cơ sở
    khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo, cũng như bổ sung giáo trình giảng dạy.
    * Ý nghĩa thực tiễn
    - Cung cấp nguồn giống vi khuẩn tốt (2 dòng vi khuẩn có khả năng cố
    định đạm và 2 dòng vi khuẩn có khả năng hòa tan phân lân khó tan thành lân
    dễ tan cung cấp cho cây lúa) để ứng dụng cho việc nghiên cứu và sản xuất
    phân vi sinh dùng trong sản xuất lúa tại Phú Yên.
    - Kết quả đề tài cũng góp phần làm giảm lượng phân bón hóa học trong
    sản xuất lúa và sự ô nhiễm môi trường.
     
Đang tải...