Luận Văn Phân lập một số dòng nấm mốc có khả năng tổng hợp enzyme phytase và ứng dụng chúng trong sản xuất nô

Thảo luận trong 'Sinh Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Luận văn Đại Học Cần Thơ - dài 41 trang

    MỤC LỤC

    CHƯƠNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
    CHƯƠNG II. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .2
    2.1 Acid phytic – phytate 2
    2.2 Phytase là gì? 3
    2.3 Nấm mốc sản xuất phytase 4
    2.3.1 Sơ lược về đặc điểm hình thái của một số loại nấm mốc có khả năng tổng
    hợp phytase 4
    2.3.1.1 Aspergillus 4
    2.3.1.2 Penicillium 6
    2.3.1.3 Rhizopus 7
    2.3.1.4 Mucor 8
    2.3.2 Một số nấm mốc tổng hợp phytase 10
    * Ảnh hưởng của phosphate đến việc sản xuất phytase ngoại bào trên A. ficuum NRRL
    3135 . 12
    2.4 Các ứng dụng thực tế của enzyme phytase 14
    2.4.1 Trong công nghiệp thức ăn gia súc 14
    2.4.2 Trong công nghiệp thực phẩm . 14
    2.4.3 Các ứng dụng khác 15
    PHẦN III. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 17
    3.1 Địa điểm và thời gian thực hiện . 17
    3.1.1 Địa điểm tiến hành thí nghiệm . 17
    3.1.2 Thời gian thực hiện . 17
    3.2 Phương tiện . 17
    3.2.1 Thiết bị và dụng cụ 17
    3.2.2 Vật liệu thí nghiệm 18
    3.2.3 Hóa chất và môi trường . 19
    3.3 Phương pháp nghiên cứu . 20
    3.3.1 Phân lập nấm mốc trên môi trường có phytate . 20
    3.3.2 Định danh những dòng nấm mốc . 20
    3.3.3 Thí nghiệm đánh giá khả năng hòa tan lân hữu cơ . 21
    CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . 24
    4.1 Phân lập nấm mốc trên môi trường có phytate . 24
    4.2 Định danh những dòng nấm mốc . 26
    4.3 Đánh giá khả năng hòa tan lân hữu cơ . 29
    CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 33
    5.1 Kết luận 33
    5.2 Đề nghị . 33
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 34

    DANH MỤC BẢNG

    Bảng 1: Hàm lượng Phytase Phosphorus và phosphor tổng trong thức ăn thực vật (%)
    .2
    Bảng 2: Sự khác biệt giữa hai chi Aspergillus và Penicillium 7
    Bảng 3: Sự khác biệt giữa hai chi Rhizopus và Mucor .9
    Bảng 4: Những loài Aspergillus phân lập từ đất sản xuất phytase ngoại bào có hoạt
    tính . 10
    Bảng 5: Một vài chủng Aspergillus khác có khả năng sản xuất phytase ngoại bào . 11
    Bảng 6: Ảnh hưởng của hàm lượng phosphate lên sự tổng hợp phytase của
    Aspergillus ficuum NRRL 3135 12
    Bảng 7: Ảnh hưởng của tỉ lệ C/Pb
    lên việc sản xuất phytase của Aspergillus ficuum
    NRRL 3135α+
    . 13
    Bảng 8: Bố trí thí nghiệm 21
    Bảng 9: Kết quả tạo halo trên môi trường đặc . 24
    Bảng 10: Các dòng nấm mốc 26
    Bảng 11: Bố trí thí nghiệm với hai dòng Rhizopus 2 và 3 29
    Bảng 12: Hiệu quả của Rhizopus trên hàm lượng lân hòa tan trong bột đậu nành sau
    15 ngày ủ 30
    Bảng 13: Hiệu quả của Rhizopus trên hàm lượng protein dễ tiêu trong bột đậu nành
    sau 15 ngày ủ 30
    Bảng 14: Chỉ tiêu calcium trong bột đậu nành . 31
    Bảng 15: Hiệu quả của Rhizopus trên hàm lượng lân hòa tan trong phân hữu cơ sau
    20 ngày ủ 31


    DANH MỤC HÌNH

    Hình 1. Cơ chế thủy phân phosphate hữu cơ bởi phytase .3
    Hình 2: Khuẩn ty, cọng bào tử, túi và thể bình ở Aspergillus .5
    Hình 3: Cọng bào tử, túi và bào tử đính ở Aspergillus .5
    Hình 4: Cọng bào tử, đính bào tử cán, thể bình vẽ, thể bình của Penicillium .6
    Hình 5: Các loại khuẩn ty ở Rhizopus - Khuẩn căn (rhizoids), khuẩn ngang (stolon)
    và cọng bào tử (sporangiophores). 7
    Hình 6: Cọng mang bọc bào tử với 1 bọc bào tử ở Mucor .9
    Hình 7: Phân hữu cơ sử dụng cho thí nghiệm 18
    Hình 8: Khả năng tạo halo trên môi trường đặc của tám dòng nấm mốc 25
    Hình 9: Các dòng nấm Penicillium 26
    Hình 10: Các dòng nấm Rhizopus . 27
    Hình 11: Các dòng nấm Aspergillus 28
    Hình 12: Nhân mật số trên môi trường lỏng 29
    Hình 13: Ủ bột đậu nành với nấm mốc 32
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...