Tài liệu Ôn thi công chức 2012 - Định hướng ngữ pháp + tài liệu ôn thi liên quan Tiếng anh B

Thảo luận trong 'Công Chức' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Định hướng ngữ pháp + tài liệu ôn thi liên quan Tiếng anh B công chức 2012

    [TABLE]
    [TR]
    [TD=colspan: 2]Các thì cơ bản trong tiếng Anh
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]1/ Thì hiện tại đơn:
    a, Hình thức:
    S + V(s/es) + O
    b, Cách dùng
    -Diễn tả thói quen ở hiện tại hay một hành động thường được lặp đi lặp lại.
    Ex: She often goes to school by bike
    - Diễn tả một sự thật hiển nhiên
    Ex: The sun rises in the east
    -Diễn tả một sự việc đag có thực lúc nói
    Ex: Tan is the director of the DHL company in HCM city
    - Diễn tả sự nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc nói
    Ex: I feel very happy because I have passed the final exam
    [/TD]
    [TD]5/ Thì quá khứ đơn
    a, Hình thức
    S + V(QK) + O
    b, Cách dùng
    - Diễn tả một hành động đã hòan thành tại một thời điểm xác định trong quá khứ
    Ex: He went to the zoo by bus yesterday
    - Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong suốt một quảng thời gian trong quá khứ
    Ex: I often played volleyball when I was young
    - Diễn tả một hành động đã xảy ra kế tiếp trong quá khứ
    Ex: She got out of the car, unlocked the door and went into the house


    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]2/Thì hiện tại tiếp diễn
    a, Hình thức:
    S + V-ing + O
    b, Cách dùng:
    -Diễn tả một sự việc đang diễn ra lúc nói
    Ex: He is repairing his bicycle at the moment
    - Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần gây ra bực mình khó chịu
    Ex: He is always phoning me at midnight
    [/TD]
    [TD]6/ Thì quá khứ tiếp diễn
    a, Hình thức
    S + were/was + V-ing
    b, Cách dùng
    -Diễn tả một hành dộng đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
    Ex: He watching TV at 11 O'clock last night
    -Diễn tả một hành động đang diễn ra trong uqá khứ thì có một hành động khác xen vào
    Ex: My family was having the dinner when they came
    -Diễn tả hai hay nhiều hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ
    Ex: Tom was doing his homework while his brother was watching TV last night
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]3/Thì hiện tại hoàn thành
    a, Hình thức
    S + past participle (Phân từ 2)
    b, Cách dùng
    - Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại
    Ex: Nam has studies at Oxford University for two year now
    -Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm ko xác định trong quá khứ
    Ex: Someone has stolen his bycycle
    -Diễn tả một hành động vừa mới hoàn thành
    Ex: They have just finished the construction of that bridge
    [/TD]
    [TD]7/ Thì quá khứ hoàn thành
    a, Hình thức
    S + had + past participle (Phân từ 2)
    b, Cách dùng
    - Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ
    Ex: Tom had finished his worrk before 10 O'clock last night
    - Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác cũng diễn ra trong quá khứ
    Ex: Yesterday when I came here, she had left


    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD]4/Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    a, Hình thức
    S + have/has + been + V-ing
    b, Cách dùng
    Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ mà còn liên tục đến hiện tại rồi chấm dứt hoặc còn tiếp tục ở quá khứ
    Ex: I have been waiting for him for 2 hours
    [/TD]
    [TD]8/ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    a, Hình thức:
    S + had + been +V-ing
    b, Cách dùng:
    - Diễn tả một hành động đã diễn ra trước một thời điểm xác định hoặc một hành động khác trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục đến khi hoặc sau khi hành động thứ hai xảy ra
    Ex: Last night, when Tom got up, his father had been working in his room for 1 hour
    [/TD]
    [/TR]
    [TR]
    [TD=colspan: 2]9/ Thì tương lai đơn
    a, Hình thức
    S + shall/will + V( ko To)
    b, Cách dùng:
    - Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai
    Ex: She will go to school by bike tomorrow
    - Diễn tả một lời mời, lời đề nghị, một yêu cầu, một dự định hay một dự đoán trong tương lai
    Ex: Will you open the door, please?

    [/TD]
    [/TR]
    [/TABLE]

    CÂU ĐIỀU KIỆN
    I- Mấy lưu ý về câu điều kiện:
    - Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện (if clause) và mệnh đề chỉ kết quả (main clause).
    Ví dụ: If it rains, I will stay at home.
    - Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau
    Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.
    II- Các loại câu điều kiện:
    1. Loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    If mệnh đề 1 (thời hiện tại đơn), mệnh đề 2 ( thời tương lai đơn)
    Ví dụ: If I have enough money, I will buy a new car.
    2. Loại 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai - ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế không thể xảy ra được).
    If mệnh đề 1 (thời quá khứ đơn), mệnh đề 2 (would + infinitive)
    Ví dụ: If I had millions of US dollars now, I would give you a half.
    Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2, trong vế IF, to be của các ngôi chia giống nhau và là từ were, chứ không phải was.
    3. Loại 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế không thể xảy ra được).
    If mệnh đề 1 ( thời quá khứ hoàn thành), mệnh đề 2 ( would + have done)
    Ví dụ: If they had had enough money, they would have bought that villa.


    BÀI LUẬN TIẾNG ANH
    Why is it necessary to learn E?
    E is the most international of languages. It is spoken all over the world. In our country E is taught in schools and widely used in business. If we know E, we can read various kinds of E books to widen our knowledge, communicate with most foreigners easily, and above all, find a good job in a business company. In brief, it is very necessary for us to learn E. If we know E well, we may have more chance of improving our lives.

    The reasons why the young people prefer to live in town
    While many old people dream of peaceful countryside and pure air, most young ones prefer life in towns, especially in big cities. The town can provide them with all comforts and conveniences such as electricity, drinking-water, good means pf transportation, and various kinds of entertainment. They can buy everything they need and get all services quickly and easily. Moreover, they can expect to find jobs that are both interesting and well paid. There is good reason to believe that young people prefer to live in towns and cities because they hope to enjoy benefits of modern life.

    In your opinion, which job is the most interesting? Why?
    There are plenty of good jobs in our society. In my opinion, working as a tourist guide is the most interesting. Being a tourist guide enables us to know more about our country, visit beautiful places and meet all kinds of people. Above all, when dealing with foreign tourist, we have good opportunities to practise our E and widen our knowledge. Besides, the salary of a tourist guide is satisfactory. I will apply for a job at a tourist agency and become a tourist guide when I have graduated from high school and obtained a B level certificate of E.
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...