Tiểu Luận Những nguyên lý sáng tạo ứng dụng trong phát triển phần mềm office của microsoft

Thảo luận trong 'Công Nghệ Thông Tin' bắt đầu bởi Củ Đậu Đậu, 21/4/14.

  1. Củ Đậu Đậu

    Bài viết:
    991
    Được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỤC LỤC
    ----I. LỜI NÓI ĐẦU . 3
    II. NHỮNG NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO 3
    II. 1. Nguyên lý phân nhỏ 3
    II. 2. Nguyên lý tách khỏi đối tượng 4
    II. 3. Nguyên lý phẩm chất cục bộ .4
    II. 4. Nguyên lý phản đối xứng 4
    II. 5. Nguyên lý kết hợp .4
    II. 6. Nguyên lý vạn năng .5
    II. 7. Nguyên lý “chứa trong” .5
    II. 8. Nguyên lý phản trọng lượng 5
    II. 9. Nguyên lý gây ứng suất sơ bộ .6
    II. 10. Nguyên lý thực hiện sơ bộ .6
    II. 11. Nguyên lý dự phòng 6
    II. 12. Nguyên lý đẳng thế 6
    II. 13. Nguyên lý đảo ngược 7
    II. 14. Nguyên lý tròn hóa 7
    II. 15. Nguyên lý linh động 7
    II. 16. Nguyên lý thiếu hoặc thừa .7
    II. 17. Nguyên lý chuyển sang chiều khác .7
    II. 18. Sử dụng các dao động cơ học 8
    II. 19. Nguyên lý tác động theo chu kỳ 8
    II. 20. Nguyên lý liên tục tác động có ích 8
    II. 21. Nguyên lý vượt nhanh .9
    II. 22. Nguyên lý biến hại thành lợi .9
    II. 23. Nguyên lý quan hệ phản hồi 9
    II. 24. Nguyên lý sử dụng trung gian .10
    II. 25. Nguyên lý tự phục vụ 10
    II. 26. Nguyên lý sao chép .10
    II. 27. Nguyên lý rẻ thay đắt 11
    II. 28. Nguyên lý thay thế sơ đồ sơ đồ cơ học .11
    II. 29. Nguyên lý sử dụng các kết cấu khí và lỏng .11
    Môn Phương pháp nghiên cứu khoa học
    HVTH: LÊ XUÂN MAI Trang 2
    II. 30. Nguyên lý sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng 11
    II. 31. Nguyên lý sử dụng các vật liệu nhiều lỗ .12
    II. 32. Nguyên lý thay đổi màu sắc 12
    II. 33. Nguyên lý đồng nhất .12
    II. 34. Nguyên lý phân hủy hoặc tái sinh các phần 12
    II. 35. Nguyên lý Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng 13
    II. 36. Nguyên lý Sử dụng chuyển pha .13
    II. 37. Nguyên lý Sử dụng sự nở nhiệt .13
    II. 38. Nguyên lý Sử dụng các chất ôxy hoá mạnh 13
    II. 39. Nguyên lý Thay đổi độ trơ 13
    II. 40. Nguyên lý Sử dụng các vật liệu hợp thành 14
    III. ỨNG DỤNG NHỮNG NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO VÀO PHÁT TRIỂN
    PHẦN MỀM OFFICE CỦA MICROSOFT . 14
    III. 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA BỘ MICROSOFT OFFICE 14
    III. 2. NHỮNG NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO ĐƯỢC VẬN DỤNG TRONG CÁC
    PHIÊN BẢN MICROSOFT OFFICE TỪ 3.0 ĐẾN 2013 26
    III. 3. NHỮNG PHÁT MINH DỰ ĐỊNH TRONG TƯƠNG LAI 29
    IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO . 31
    I. LỜI NÓI ĐẦU
    Công nghệ Thông tin là một ngành Khoa học luôn phát triển một cách nhanh chóng, nhất là
    về mặt công nghệ phát triển các sản phẩm phần cứng.
    Ngày nay, công nghệ thông tin thường được chia ra làm nhiều lĩnh vực, mà nổi bật trong đó
    là các lĩnh vực như vi xử lý, phần mềm máy tính, hệ thống thông tin, phần cứng máy tính, ngôn
    ngữ lập trình và cấu trúc dữ liệu. Các bài toán công nghệ thông tin rất đa dạng và phong phú.
    Với sự thành công từ lĩnh vực Công nghệ thông tin mang lại, chúng ta không thể phủ nhận:
    + Công nghệ thông tin Tiên phong trong đổi mới sáng tạo.
    + Tốc độ đổi mới - sáng tạo nhanh nhất.
    + Công nghệ thông tin tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến mọi lĩnh vực cuộc sống mang lại
    hiệu quả kinh tế xã hội to lớn.
    + Công nghệ thông tin Thúc đẩy các ngành khác đổi mới sáng tạo.
    + Công cụ, môi trường công nghệ thông tin hỗ trợ năng lực sáng tạo.
    + Các tiếp cận mới mở rộng, nâng cao tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề.
    + Đặc biệt tạo ra các liên kết, hợp tác liên ngành, đa ngành.
    Trong phạm vi đề tài này, học viên xin trình bày hai mảng nội dung chính như sau:
     Trình bày một cách sơ lược, khái quát về 40 nguyên tắc sáng tạo cơ bản, đồng thời
    nêu một vài ví dụ minh họa làm rõ.
     Phân tích sự vận dụng, áp dụng một vài nguyên tắc này vào việc cải tiến các phiên
    bản Office từ 3.0 đến 2013 của Microsoft.
     Hướng phát triển tương lai của Microsoft Office.
    Qua đây em xin gởi lời cám ơn tới GS.TSKH Hoàng Văn Kiếm đã giúp em có được kiến
    thức nền tảng về khoa học, về các phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học. Từ đó giúp
    em có được cở sở vững chắc để phục vụ cho việc nghiên cứu sau này.
    II. NHỮNG NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO
    II. 1. Nguyên lý phân nhỏ
    - Chia đối tượng thành các phần độc lập.
    - Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
    - Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng.
    Ví dụ 1: Phần mềm download Internet Download Manger là một trình download có tốc độ
    khá cao. Các file download sẽ được chia nhỏ ra từng phần và tiến hành download song song
    cùng một lúc.
    Ví du 2: Tất cả các dòng “máy tính bản” trên điều sử dụng nguyên tắc này, về phần cứng,
    mỗi loại điều được lắp ráp từ nhiều linh kiện khác nhau, như màn hình, main, vỏ ngoài, bút, bộ
    xử lý, .v.v Các linh kiện được sản xuất riêng lẻ và chỉ cần ráp chúng lại với nhau.
    Ví dụ 3:
    Microsoft Office đã chia nhỏ thành các modul mỗi modul tách rời nhau và thực hiện chuyên
    nghiệp một tác vụ văn phòng nào đó như office Word xử lý văn bản, office Excel tính toán số
    liệu, office Powerpoint trình chiếu và báo cáo văn bản, office Access lưu trữ và truy xuất dữ liệu,
    office outlook duyệt mail .
    II. 2. Nguyên lý tách khỏi đối tượng
    Tách phần gây “phiền phức” hay ngược lại tách phần duy nhất “cần thiết” ra khỏi đối tượng.
    Ví dụ 1:
    Một số dòng máy tính bản còn sử dụng bút để điều khiển, bút được thiết kế độc lập, có thể
    tách khỏi ra ngoài chiếc tablet.Khi sử dụng, chỉ việc lấy bút ra và có thể gắn lại vào khe cắm khi
    không dùng đến. Ngoài ra với một vài dòng máy tính sau này, như asus transformer prime, có
    phần dock di kèm, có thể gắn vào và chiếc “tablet” trở nên giống như là một chiếc netbook.
    II. 3. Nguyên lý phẩm chất cục bộ
    - Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất
    thành không đồng nhất.
    - Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
    - Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công việc.
    II. 4. Nguyên lý phản đối xứng
    Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thàng không đối xứng (nói chung giảm bậc đối
    xứng).
    II. 5. Nguyên lý kết hợp
    - Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận.
    - Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
    Ví dụ 1:
    Một chương trình giải toán tam giác đựa vào mạng tính toán sẽ kết hợp C# và Maple, trong
    đó dùng C# để viết giao diện chương trình, Maple để tính toán.
    Ví dụ 2:
    Đi cùng với “n guyên tắt vạn năng”, những máy tính bảng mới được thiết kết với sự kết hợp
    của nhiều sản phẩm, chúng vừa có chức năng như là một máy tính, vừa có những tính năng như
    một máy ảnh, ngoài ra còn được tích hợp như là một chiếc điện thoại, một chiếc radio, một chiếc
    tivi di động, và cũng có tính năng của một máy nghe nhạc, và một số tính năng nổi trội khác.
    II. 6. Nguyên lý vạn năng
    Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của các đối
    tượng khác.
    Ví dụ 1:
    Một máy tính bảng được thiết kế để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau, bản thân nó
    cũng chứa nhiều tính năng riêng, đặt biệt, nó có sự kết hợp của một máy tính, một chiếc máy ảnh,
    một chiếc điện thoại (với những dòng máy có chức năng gọi như điện thoại, trang bị camera có
    độ phân giải lớn )
    II. 7. Nguyên lý “chứa trong”
    - Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng thứ
    ba
    - Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
    Ví dụ:
    Một bộ vi xử lý chứa trong nó hai lõi khác nhau có thể hoạt động độc lập xử lý các tiền trình
    khác nhau hay cùng xử lý một tiến trình. Đây cũng là đặt điểm nổi bật nhất của công nghệ bộ vi
    xử lý đa nhân, xử lý song song các tiến trình hoặc đơn xử lý như vậy giúp tăng hiệu quả của bộ
    vi xử lý.
    Trong Cpu : Một bộ vi xử lý chứa trong nó hai lõi khác nhau có thể hoạt động độc lập xử lý
    các tiền trình khác nhau hay cùng xử lý một tiến trình. Đây cũng là đặt điểm nổi bật nhất của
    công nghệ bộ vi xử lý đa nhân, xử lý son g song các tiến trình hoặc đơn xử lý như vậy giúp tăng
    hiệu quả của bộ vi xử lý
    II. 8. Nguyên lý phản trọng lượng
    - Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác, có lực nâng.
    - Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách tương tác với môi trường như sử dụng các lực
    thủy động, khí động
    II. 9. Nguyên lý gây ứng suất sơ bộ
    Gây ứng suất trước đối với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không
    mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất
    ngược lại).
    II. 10. Nguyên lý thực hiện sơ bộ
    - Thực hiên trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối tượng.
    - Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất, không
    mất thời gian dịch chuyển.
    II. 11. Nguyên lý dự phòng
    Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương tiện báo
    động, ứng cứu, an toàn.
    Ví dụ 1:
    Windows sử dụng Recyle Bin để lưu tạm những f ile đã bị xóa ( chỉ Delete) trong một thời
    gian, để người dùng có thể khôi phục lại khi cần thiết.
    Ví dụ 2:
    Windows có chức năng backup dữ liệu để dự phòng, trường hợp trong trường hợp bạn muốn
    lấy lại file đã xóa hoặc ghi đè lên.
    Ví dụ 3:
    Windows 7, chức năng “ Previous Versions” có khả năng làm những việc sau:
    - Lấy lại 1 file mà bạn đã xóa (kể cả bằng thao tác Shift + Delete).
    - Xem hoặc phục hồi lại file mà bạn đã save đè lên, 1 file văn bản chẳng hạn.
    Ví dụ 4 :
    CPU có hai bộ vi sử lý: Trong hai bộ vi xử lý thì một bộ vi xử lý luôn ở trạng thái chờ chỉ
    được sử dụng khi hệ thống hoạt động nhiều nhằm tránh quá tải cho bộ vi xử lý còn lại.
    Ví dụ 5 :
    Để tăng mức độ bảo mật, tạo cảm giác an toàn cho người dùng lướt web, Firefox đã tích hợp
    chức năng chống lừa đảo trực tuyến và đưa ra những cảnh báo về các trang web có hại khi người
    dùng muốn truy cập vào các trang web đó. Từ những cảnh báo đó người dùng có thể từ chối hay
    chấp nhận để truy cập vào bên trong trang web.
    II. 12. Nguyên lý đẳng thế
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...