Tài liệu Những cam kết gia nhập WTO của Việt Nam và những vấn đề đặt ra.

Thảo luận trong 'Ngoại Thương - Du Lịch' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    ĐỀ TÀI: Những cam kết gia nhập WTO của Việt Nam và những vấn đề đặt ra.

    Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
    Hiện nay đó cú 149 quốc gia và vùng lănh thổ trở thành thành viên Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), một tổ chức gia đời từ tháng Giêng 1995, nhưng tiền thân của nó là Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (GATT) hoạt động từ năm 1947.
    Đây là tổ chức thương mại đa phương toàn cầu chiếm tới hơn 90% thương mại thế giới. Do đó, các nước đều muốn tham gia để tận dụng lợi thế thành viên của WTO. Việt Nam gia nhập WTO có thể có được những thuận lợi như: thuế nhập khẩu hàng Việt Nam ở nước ngoài sẽ giảm đáng kể; sự hạn chế về định lượng đối với một số hàng xuất khẩu của Việt Nam cũng giảm do các nước WTO sẽ bỏ chế độ hạn ngạch và thị trường được mở rộng hơn; đầu tư nước ngoài vào Việt Nam sẽ tăng hơn; hàng hóa và dịch vự nước ngoài tại thị trường nước ta sẽ trở nên phong phú và có chất lượng hơn. Tham gia WTO, Việt Nam cũng có thể giảm bớt t́nh trạng bị chèn Đp, bị kiện cáo trong kinh doanh nhờ có công cụ trọng tài xử lư tranh chấp Ưt nhiều chú ư tới các nước đang phát triển.
    Tuy nhiên việc gia nhập WTO cũng đặt Việt Nam phải đối mặt với một loạt vấn đề: mối đe dọa các ngành sản xuất trong nước chưa đủ sức cạnh tranh; việc hạ thấp hàng rào thuế quan làm giảm nguồn thu ngân sách; trợ cấp cho một số sản phẩm sẽ khó khăn hơn. Nói chung, việc thực hiện các chương tŕnh xă hội, xóa đói giảm nghèo, chăm sóc y tế và giáo dục cũng như các mục tiêu trong chiến lược phát triển sẽ phải có nhiều sự điều chỉnh, kể cả những luật lệ kinh doanh liên quan đến luật lệ và quy tắc của WTO.
    Để minh chứng cho sự cần thiết phải xét đến vấn đề “WTO và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam khi trở thành WTO”, em xin đưa ra bài viết trên báo cáo 67 Oxfam Quốc tế 2004 “ Khi Việt Nam đàm phán để gia nhập WTO th́ cũng chính là lỳc cỏc quốc gia hùng mạnh nhất thế giới ráo riết Đp buộc các nước muốn trở thành viên phải cam kết tuân thủ không những các điều kiện có sẵn của WTO mà c̣n phải chịu thêm nhữn điều kiện khác- cái gọi là “WTO-cộng”, đặc trưng cho quy tŕnh gia nhập hiện nay. Tư cách thành viên WTO có thể giúp Việt Nam thu được lợi Ưch từ thương mại quốc tế, hỗ trợ cho những nỗ lực giảm nghèo của Việt Nam, nhưng những đ̣i hỏi của các nước giàu về tự do hóa quá đáng trong nhập khẩu và đầu tư nước ngoài, đe dọa mục tiêu Êy và tàn phá sinh kế, nhất là ở khu vực nụng thụn.”
    Bài toán được mất của việc gia nhập tổ chức thương mại WTO được chính phủ chúng ta bàn đến rất nhiều kể từ khi nạp đơn ra nhập tổ chức này năm 1995. Việc năm 2005 chóng ta “nhỡ tàu” đă chứng minh rằng “Việt Nam mong muốn ra nhập WTO nhưng không bằng tất cả mọi giỏ”, và năm nay 2006 là năm mà chính phủ quyết tâm nhất cho việc ra nhập WTO. Bài toán này đă được suy sét kỹ lưỡng và năm nay cũng là năm chính phủ có nhiều nỗ lực nhất cho việc gia nhập.












    Danh mục chữ viết tắt tiếng anh

    AoA: Agreement on Agricultural - Hiệp định Nông nghiệp Agreement on Agricultural - Hiệp định Nông nghiệp
    ATC: Agreement on Texitiles and Clothing of the WTO - Hiệp định hàng dệt may.Agreement on Texitiles and Clothing of the WTO - Hiệp định hàng dệt may.
    GATS: General Agreement on Trade in Services - Hiệp định chung về thương mại và dịch vô . General Agreement on Trade in Services - Hiệp định chung về thương mại và dịch vụ .
    GATT:General Agreement on Tariffs and Trade - Hiệp định chung về thuế quan và thương mại . General Agreement on Tariffs and Trade - Hiệp định chung về thuế quan và thương mại .
    GDP: Gross domestic product - Tổng thu nhập quốc dân . Gross domestic product - Tổng thu nhập quốc dân .
    IMF:International Monetery Fund - Quỹ tiền tệ Quốc tế. International Monetery Fund - Quỹ tiền tệ Quốc tế.
    ITO:International Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới. International Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới.
    MFA:Multifibre Arrangement - Hiệp định đa sợi . Multifibre Arrangement - Hiệp định đa sợi .
    MFN:Most-favored nation - Đối xử tối huệ quốc . Most-favored nation - Đối xử tối huệ quốc .
    NT:Nation Treatment -Đăi ngộ quốc gia . Nation Treatment -Đăi ngộ quốc gia .
    TRIMS: Trade - related investment measures - Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại . Trade - related investment measures - Các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại .
    TRIPS: Trade - related intellect Trade - related intellectual propecty rights - Khía cạnh về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại .
    WTO:World Trade Organization - Tổ chức thương mại quốc tế . World Trade Organization - Tổ chức thương mại quốc tế .










    CHƯƠNG 1

    Tổng quan về Tổ chức
    thương mại thế giới WTO

    1.1. Ṿng đàm phán Uruguay và sự ra đời của WTO
    1.1.1. Ṿng đàm phán Uruguay
    Ṿng đàm phán Uruguay là ṿng đàm phán lớn nhất cả về thời gian và các lĩnh vực thương mại. Ṿng này kéo dài 7 năm rưỡi, gần bằng 2 lần thời gian dự định ban đầu. Đến cuối ṿng đàm phán số nước tham dự đă lên tới 125 nước; đây thực sự là ṿng đàm phán thương mại lớn nhất từ trước tới nay và có lẽ đây cũng là cuộc đàm phán thuộc loại lớn nhất trong lịch sử.
    Một số thời điểm chủ chốt của ṿng Uruguay:
    · Tháng 9/86 Punta del Este: bắt đầu. Punta del Este: bắt đầu.
    · Tháng 12/88 Montreal: rà soát giữa kỳ của các bộ trưởng.
    · Tháng 4/89 Geneva: Rà soát giữa kỳ hoàn thành.
    · Tháng 12/90 Brussels: bế mạc hội nghị bộ trưởng trong bế tắc.
    · Tháng 12/91Genneva: Dự thảo đầu tiên của Hiệp định cuối cùng Genneva: Dự thảo đầu tiên của Hiệp định cuối cùng
    được hoàn thành.
    · Tháng 11/92 Washington: Mỹ và EC đạt được mức bột phá mang tên
    Blair House trong lĩnh vực nông nghiệp.
    · Tháng 7/93 Tokyo: Nhóm Quad đạt được bước đột phá về mở cửa thị
    trường tại hội nghị thượng đỉnh G7.
    · Tháng 12/93 Geneva: Phần lớn các cuộc đàm phán kết thúc (một sè
    cuộc thương thảo về mở cửa thị trường được tiếp tục).
    · Tháng 4/94 Marrakesh: Các hiệp định được kư.
    · Tháng 1/95 Geneva: WTO được thành lập và các hiệp định bắt đầu có hiệu lực.
    Mặc dù tại một số thời điểm, ṿng đàm phán có vẻ nh­ thất bại, nhưng cuối cùng ṿng Uruguay đă đem lại sự cải tổ lớn nhất từ trước tới nay đối với hệ thống thương mại quốc tế.
     
Đang tải...