Luận Văn Nhịp sinh học với Dịch học trong văn hóa phương Đông

Thảo luận trong 'Đông Phương Học' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    PHẦN MỤC LỤC:


    CHƯƠNG MỘT

    TRIẾT HỌC CỔ ĐIỂN VÀ HIỆN ĐẠI

    I. Không gian và thời gian

    II. Con người vũ trụ

    A- Vũ trụ với con người là một hệ hữu hạn và hở

    B- Con người vật chất và tinh thần

    C- Quan hệ giữa con người với vũ trụ

    III. Thiên bàn của tử vi

    A- Bát quái

    B - Thiên bàn của tử vi

    CHƯƠNG HAI

    ÂM DƯƠNG NGŨ HÀNH, THẬP NHỊ ĐỊA CHI

    I. Sự ra đời của âm dương ngũ hành thập nhị địa chi

    II. Cấu trúc vũ trụ

    III. Âm dương ngũ hành thập nhị địa chi trên cơ thể người

    IV. Âm dương ngũ hành thập nhị địa chi trong Tử vi

    A- Thời gian với ngày giờ tháng năm

    B- Âm dương ngũ hành thập thiên can, thập nhị địa chi trong Tử vi

    C- Tử vi và thần thức

    CHƯƠNG BA

    DỊCH LÝ VÀ CƠ THỂ NGƯỜI

    I - Phủ tạng

    A- Tạng

    B- Phủ

    C- Phủ kỳ hằng

    D- Quan hệ giữa các phủ, tạng khiếu

    II. Hệ Kinh Lạc

    A- Mười hai chính kinh

    1. Kinh thủ thái âm phế

    2. Kinh thủ dương minh đại trường

    3. Kinh túc dương minh vị

    4. Kinh túc thái âm tỳ

    5. Kinh thủ thiếu âm tâm

    6. Kinh thủ thái dương tiểu trường

    7. Kinh túc thái dương bàng quang

    8. Kinh túc thiếu âm thận

    9. Kinh thủ quyết âm tâm bào

    10. Kinh thủ thiếu dương tam tiêu

    11. Kinh túc thiếu dương đởm

    12. Kinh túc quyết âm can

    B- Bát mạch kỳ kinh

    1. Mạch đốc

    2. Mạch nhâm

    3. Mạch xung

    4. Mạch đới

    5. Mạch dương kiểu

    6. Mạch âm kiểu

    7. Mạch dương duy

    8. Mạch âm duy

    C- Mười hai kinh nhánh

    1. Kinh nhánh của hai kinh bàng quang và kinh thận ở chân

    2. Kinh nhánh của kinh đởm, kinh can

    3. Kinh nhánh của kinh vị và kinh tỳ ở chân

    4. Kinh nhánh kinh tiểu trường và kinh tâm ở tay

    5. Kinh nhánh của kinh tam tiêu, kinh tâm bào ở tay

    6. Kinh nhánh của kinh đại trường và kinh phế ở tay

    D- 15 lạc mạch

    1. Lạc của thủ thái âm phế

    2. Lạc của thủ dương minh đại trường

    3. Lạc của túc dương minh vị

    4. Lạc của túc thái âm tỳ

    5. Lạc của thủ thiếu âm tâm

    6. Lạc của thủ thái âm tiểu trường

    7. Lạc của túc thái dương bàng quang

    8. Lạc của túc thiếu âm thận

    9. Lạc của thủ quyết âm tâm bào

    10. Lạc của thủ thiếu dương tam tiêu

    11. Lạc của túc thiếu dương đởm

    12. Lạc của túc quyết âm can

    13. Lạc của mạch đốc

    14. Lạc của mạch nhâm

    15. Đại lạc của tỳ

    E- Mười hai cân kinh

    1. Kinh cân thái dương bàng quang ở chân

    2. Kinh cân thiếu dương đởm

    3. Kinh cân dương minh vị ở chân

    4. Kinh cân thái âm tỳ ở chân

    5. Kinh cân thiếu âm thận ở chân

    6. Kinh cân quyết âm can ở chân

    7. Kinh cân thái dương tiểu trường ở tay

    8. Kinh cân thiếu dương tam tiêu ở tay

    9. Kinh cân dương minh đại trường ở tay

    10. Kinh cân thái âm phế ở tay

    11. Kinh cân quyết âm tâm bào ở tay

    12. Kinh cân thiếu âm tâm ở tay

    G- Mười hai khu da

    H - Những quan niệm khác nhau về hệ kinh lạc của thân thể

    CHƯƠNG BỐN

    NHỊP SINH HỌC VÀ HỆ DỰ BÁO THEO THỜI SINH

    I. Lược sử chiêm tinh học

    A- Tổng số lá số

    B- Số lượng sao

    1. Số sao trong chính thư

    2. Số sao trong tạp thư

    3. Chòm lưu niên

    C- Tử vi Việt Nam

    1. Các sao

    2. Đại tiểu hạn

    D- Những thuật ngữ cần biết

    II. Lập số và an sao

    A- Các khái niệm

    B- Xác định cung an mệnh viên và cung an thân

    C- An sao

    1. Chính tinh

    2. Sao an theo giờ sinh

    3. Sao an theo tháng sinh

    4. Sao an theo địa chi năm sinh

    5. Sao an theo thiên can năm sinh

    6. Cách an các sao tổng hợp, phức tạp

    7. An đại hạn - Tiểu hạn - Nguyệt hạn

    8. Chín sao lưu niên

    D- Ý nghĩa của các sao trên địa bàn

    CHƯƠNG NĂM

    NHỊP SINH HỌC VỚI DỊCH HỌC

    TRONG CHIỀU DÀI CUỘC SỐNG NHÂN THỂ

    I. Các thiên thể và các sao trong Tử vi

    A- Đặc điểm của các thiên thể

    B- Đặc điểm của các sao trong Tử vi

    II. Mối quan hệ của các sao trong Tử vi với kinh mạch trên nhân thể

    A- Trời và người

    B- Mối quan hệ của mười bốn chính tinh với hệ kinh lạc

    1. Kinh thiếu âm tâm, kinh thái dương tiểu trường

    với sao Thiên tướng, sao Thái dương

    2. Kinh thái dương tiểu trường và sao Thái dương

    3. Kinh quyết âm can, kinh thiếu dương đởm với

    sao Thái dương và sao Thiên đồng

    4. Kinh thái âm tỳ, kinh dương minh vị với sao

    Thiên lương, Liêm trinh

    5. Kinh thiếu âm thận, kinh Thái dương bàng quang

    với sao Tham lang và sao Cự môn

    6. Kinh thái âm phế, kinh dương minh đại trường

    với sao Phá quân và sao Vũ khúc

    7. Kinh quyết âm tâm bào, kinh thiếu dương tam tiêu

    với sao Thất sát, sao Thiên cơ

    8. Mạch nhâm, mạch đốc với sao Thiên phủ, sao Tử vi

    C- Mối quan hệ của nhóm hung tinh và hệ kinh lạc

    1. Mạch xung với sao Kình dương

    2. Mạch đới và sao La Đà

    3. Mạch dương kiểu, mạch âm kiểu với sao Hoả tinh, Linh tinh

    4. Mạch dương duy, mạch âm duy với sao Thiên không và sao Địa kiếp

    D- Mối quan hệ của các nhóm sao còn lại với hệ kinh lạc

    1. Vòng Tràng sinh và mười hai kinh nhánh

    2. Vòng Thái tuế và mười hai khu da

    3. Vòng Lộc tồn và mười lăm lạc mạch

    4. Hai mươi tám sao còn lại và các kinh cân

    III. áp dụng Tử vi vào Y học và giáo dục

    A- Áp dụng Tử vi vào việc xác định bệnh bẩm sinh

    B- Áp dụng Tử vi vào việc phát hiện năng lực cá nhân

    C- Áp dụng Tử vi vào việc chọn nghề và nguồn thu nhập tài chính

    D- áp dụng Tử vi vào việc phát hiện tính cách và

    tướng mạo của người kết hôn

    E- Áp dụng Tử vi vào việc chọn người cho việc

    CHƯƠNG SÁU

    TINH TÚ TRÊN ĐỊA BÀN VỚI TÂM SINH LÝ VÀ XÃ HỘI HỌC

    I. Phép dự báo

    A- Hàm số Tử vi

    B- Phép đoán số

    C- Một số điều cần chú ý

    II. Nhận thức 12 cung của mệnh bàn (Thiên bàn của Tử vi)

    A. Ý nghĩa các sao ở cung Mệnh

    B. Ý nghĩa các sao ở cung Huynh Đệ

    C. Ý nghĩa các sao ở cung Phu Thê

    D. Ý nghĩa các sao ở cung Tử tức

    E. Ý nghĩa các sao ở cung Tài bạch

    G. Ý nghĩa các sao ở cung Tật ách

    H. Ý nghĩa các sao ở cung Thiên di

    I. Ý nghĩa các sao ở cung Nô

    K. Ý nghĩa các sao ở cung Quan

    M. Ý nghĩa các sao ở cung Điền

    N. Ý nghĩa các sao ở cung Phúc đức

    P. Ý nghĩa các sao ở cung Phụ mẫu

    III. Bàn về cung thứ 13 - cung Thân

    IV. Bàn về cách của sao trên Địa bàn (Mệnh cách)

    V. Bàn về vận hạn

    A- Bàn về Đại hạn

    B- Bàn về Tiểu hạn

    C- Bàn về các sao nhận hạn

    VI. Bàn về các sao và hệ kinh mạch trên nhân thể

    1. Sao Tử vi (mạch đốc 13)

    2. Sao Thiên cơ (kinh tam tiêu 10)

    3. Sao Thái dương (kinh tiểu trường 6)

    4. Sao Vũ khúc (kinh đại trường 2)

    5. Sao Thiên đồng (kinh đởm 11)

    6. Sao Liêm Trinh (kinh vị 9)

    7. Sao Thiên phủ (mạch nhâm 14)

    8. Sao Thái âm (kinh can 12)

    9. Sao Tham lang (kinh thận 8)

    10. Sao Cự môn (kinh bàng quang 7)

    11. Sao Thiên tướng (kinh tâm 5)

    12. Sao Thiên lương (kinh tỳ 4)

    13. Sao Thất sát (kinh tâm bào 9)

    14. Sao Phá quân (kinh phế 1)

    15. Sao Văn xương (kinh cân đại trường 50)

    16. Sao Văn khúc (kinh cân đại trường 51)

    17. Tả phụ, hữu bật (kinh cân tiểu trường 52)

    18. Sao Thiên khôi, Thiên Việt (kinh cân tâm 54)

    19. Sao Lộc tồn (lạc mạch .)

    20. Sao Thiên mã (kinh cân vị 56)

    21. Sao Hoá lộc (hậu môn 22)

    22. Sao hoá khoa (miệng 22)

    23. Hoá quyền (mũi 23)

    24. Sao Hoá kỵ (cửa tiểu tiện 24)

    25. Sao Kình dương (mạch xung .)

    26. Sao đà la (mạch đới 16)

    27. Hoả tinh (mạch dương kiểu 20)

    28. Sao Linh tinh (mạch âm kiểu 19)

    29. Thiên không, địa kiếp (mạch dương duy 17 .)

    30. Thiên thương, thiên sứ chủ về hư hao

    31. Sao Thiên hình (kinh cân tâm bào 57)

    32. Sao Thiên diêu (kinh cân thận 58)

    33. Thiên khốc, thiên hư

    34. Tuần trung không vong

    35. Bác sĩ diêu (lạc mạch .)

    36. Lực sĩ (lạc mạch tâm 39)

    37. Thanh long (lạc mạch tiểu trường 40)

    38. Tướng quân (lạc mạch thận 42)

    39. Tấu thư (lạc mạch tâm bào 43)

    40. Phi liêm (lạc mạch tâm bào 44)

    41. Hỉ thần (lạc mạch đởm 45)

    42. Bệnh phù (lạc mạch can 46)

    43. Phục binh (lạc mạch phế 48)

    44. Quan phủ (lạc mạch đại trường 49)

    45. Đại tiểu hao (lạc mạch đốc 47 .)

    46. Điếu khách (khu da .)

    47. Quan phù (khu da .)

    48. Bạch hổ (khu da .)

    49. Tang môn (khu da .)

    50. Long trì, phượng các

    51. Tam thai, bát toạ (kinh cân tỳ 59 - 60)

    52. Hồng loan, Thiên hỷ (hỷ lạc mạch đởm 45)

    53. Thiên đức, nguyệt đức

    54. Sao đẩu quân (kinh đởm 61)

    55. Sao Thái tuế (khu da .)

    56. Thiếu dương, thiếu âm (khu da .)

    57. Tử phù, tuế phá (khu da .)

    58. Long đức (khu da liên quan đến thận 69)

    59. Phúc đức (khu da .)

    60. Trực phù (khu da .)

    61. Tràng sinh (kinh nhánh bàng quang 25)

    62. Mộc dục (kinh nhánh thận 26)

    63. Quan đới (kinh nhánh tâm bào 27)

    64. Lâm quan (kinh nhánh tam tiêu 28)

    65. Đế vượng (kinh nhánh đởm 29)

    66. Suy (kinh nhánh can 30)

    67. Bệnh (kinh nhánh phế 31)

    68. Tử (kinh nhánh đại trường)

    69. Mộ (kinh nhánh vị 33)

    70. Tuyệt (kinh nhánh tỳ 34)

    71. Thai (kinh nhánh tâm 35)

    72. Dưỡng (Kinh nhánh tiểu trường 36)

    VII. Dự báo về tuổi thọ của con người

    A- Những ghi nhận chưa chính thống

    B- Những tư liệu y học hiện đại và giả định

    C- Quan niệm về hoá

    D. Bộ sao Tứ hoá và Điểm hoá

    CHƯƠNG BẢY

    PHÚ ĐOÁN

    I. Các sao thủ, chiếu thân mệnh

    II. Phú đoán của Hy Dy lão tổ

    Tài liệu tham khảo
     

    Các file đính kèm: