Luận Văn Nhà máy sản xuất nhựa cao cấp

Thảo luận trong 'Môi Trường' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    Đề án bảo vệ môi trường
    Đề tài: Xây dựng nhà máy sản xuất các loại Nhựa phục vụ công nghiệp và dân dụng, sản xuất các loại sản phẩm dùng cho ô tô, xe máy, điện tử, điện lạnh, phụ tùng các loại đường ống, tùng chứa, các lại sản phẩm nhựa khác
    Định dạng file word


    MỤC LỤC
    MỤC LỤC 1
    MỞ ĐẦU 8
    Chương 1. 13
    MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ 13
    1.1.Tên của cơ sở : 13
    1.2.Chủ cơ sở. 13
    1.3. Vị trí địa lý của cơ sở. 13
    1.3.1.Vị trí địa lý. 13
    1.3.2. Điều kiện về địa lý, địa chất 13
    1.3.3. Điều kiện kinh tế- xã hội 17
    1.3.4. Văn hóa xã hội 18
    1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở. 19
    1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở. 21
    1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở. 21
    1.6.1. Loại hình sản xuất: 21
    1.6.2. Công nghệ sản xuất 22
    1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở 24
    1.7.1. Máy móc, thiết bị 24
    1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. 25
    1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua. 26
    Chương 2. 27
    MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ 27
    2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường. 27
    2.1.1. Nguồn phát sinh. 27
    2.1.2. Các biện pháp giảm thiểu. 27
    2.2. Nguồn chất thải lỏng. 28
    2.2.1. Nguồn phát sinh. 28
    2.2.2. Nguồn tiếp nhận nước thải 30
    2.2.3. Hệ thống xử lý nước thải 30
    2.2.4. Kết quả phân tích môi trường nước thải 32
    2.3. Nguồn chất thải khí 33
    2.3.1. Nguồn phát sinh. 33
    2.3.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động của khí thải. 34
    2.3.3. Kết quả phân tích nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí 35
    2.4. Nguồn chất thải nguy hại 37
    2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung. 37
    2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải 38
    Chương 3. 40
    KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI 40
    3.1. Kế hoạch xây dựng. 40
    3.1.1. Công trình xử lý nước thải tập trung. 40
    3.2. Kế hoạch vận hành. 44
    Chương 4. 46
    KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM 46
    4.1. Kế hoạch quản lý chất thải 46
    4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải 46
    4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố. 47
    4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường. 48
    Chương 5. 51
    THAM VẤN Ý KIẾN 51
    5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã. 51
    5.2. Ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp xã. 51
    5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở. 52
    KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT. 53
    1.Kết luận. 53
    2. Kiến nghị 54
    3. Cam kết 54


    MỞ ĐẦU
    Hưng Yên là một trong những tỉnh phát triển rất mạnh về công nghiệp. Với chính sách thông thoáng, với lợi thế vị trí thuận lợi, ưu đãi các nhà đầu tư trong và ngoài nước, Hưng yên đã thu hút nhiều nhà đầu tư vào khu công nghiệp. Nhu cầu xây lắp nhà xưởng, mua sắm và sửa chữa máy móc, thiết bị nhằm giảm sức lao động của con người ngày càng tăng cùng với sự đi lên của các ngành kinh tế.
    Nắm bắt nhu cầu của thị trường, Nhà máy sản xuất Nhựa cao cấp là một doanh nghiệp đã phát triển tiêu chuẩn sản xuất các loại nhựa phục vụ công nghiệp, dân dụng và sản xuất các sản phẩm dùng cho ô tô, xe máy, điện tử, điện lạnh, phụ tùng các loại đường ống, tùng chứa, các lại sản phẩm nhựa khác. Sản phẩm của công ty đã được áp dụng rộng rãi cho nhiều công trình trong và ngoài nước. Trong những năm gần đây công ty luôn nỗ lực cải tiến công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm. Trước nhu cầu ngày càng cao của thị trường và với định hướng phát triển trở thành công ty lớn trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp cũng như trên lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nhựa .Công ty đã quyết định đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam với sản phẩm chính là các loại nhựa, đồ gỗ gia dụng, đồ dung của gia đình, các mặt hàng thủ công mỹ nghệ
    Thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường, Nhà máy sản suất nhựa cao cấp đã phối hợp với Trung tâm Kỹ thuật Công nghệ Môi trường tiến hành lập báo cáo đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất các loại Nhựa phục vụ công nghiệp và dân dụng, sản xuất các loại sản phẩm dùng cho ô tô, xe máy, điện tử, điện lạnh, phụ tùng các loại đường ống, tùng chứa, các lại sản phẩm nhựa khác” theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    Công ty được thành lập phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt như quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế tại địa bàn.
    Trong quá trình thành lập công ty chưa hoàn thành các văn bản về môi trường như: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.






    2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
    2.1. Căn cứ pháp luật
    Đề án bảo vệ môi trường chi tiết Nhà máy sản xuất Nhựa cao cấp được lập theo các căn cứ pháp luật hiện hành sau đây:
    - Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước ký sắc lệnh ban hành ngày 12/12/2005;
    - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
    - Luật Phòng cháy chữa cháy số 07/2001/QH10 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 29 tháng 06 năm 2001;
    - Nghị định số 35/2003/NĐ - CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
    - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
    - Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
    - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
    - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ban hành ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
    - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
    - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
    - Nghị định số 12/2009 NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
    - Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
    -Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
    - Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
    - Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn quốc gia về môi trường;
    - Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2007 hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
    - Thông tư 04/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;
    - Quyết định số 35/2002-QĐ-BKHCN-MT ngày 25/6/2002 của BKHCN&MT về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc;
    - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
    - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
    - Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND, ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý an toàn chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
    - Quyết định 05/2009/QĐ-UBND ngày 23/03/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên quy định về quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh;
    - Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22/6/2010 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc phân cấp quản lý trong các lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
    - Chỉ thị số 06/CT-UBND, ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh về việc tăng cường các biện pháp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
    - Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
    2.2. Các Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
    - QCVN 05:2009: Chất lượng không khí – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng không khí xung quanh;
    - QCVN 06:2009: Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
    - QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
    - QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
    - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
    - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
    - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
    - QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của các kim loại nặng trong đất;
    - TCVN 2622:1995- Tiêu chuẩn PCCC cho nhà và công trình;
    - TCVN 5760:1993- Hệ thống chữa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt;
    - TCVN 5040:1990- ký hiệu hình vẽ trên sơ đò phòng cháy;
    - TCVN 5738:2001- Hệ thống báo cháy tự động – yêu cầu kỹ thuật;
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...