Thạc Sĩ Nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thái Nguyên

Thảo luận trong 'Chưa Phân Loại' bắt đầu bởi Thúy Viết Bài, 5/12/13.

  1. Thúy Viết Bài

    Thành viên vàng

    Bài viết:
    198,891
    Được thích:
    173
    Điểm thành tích:
    0
    Xu:
    0Xu
    MỞ ĐẦU



    1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI


    Ngày nay, 1/4 dân số thế giới đang sống trong điều kiện cùng cực của sự nghèo khổ, không đủ khả năng đáp ứng được những nhu cầu cơ bản. Hàng triệu người khác cũng có cuộc sống trong điều kiện ngấp nghé ranh giới của sự tồn tại [2].
    Trong một thế giới mà khoa học kỹ thuật đang phát triển với tốc độ cao như ngày nay mỗi ngày lại có tới 35.000 đứa trẻ chết vì những chứng bệnh lẽ ra có thể phòng chống được bằng những phương pháp dinh dưỡng và sự chăm sóc y tế sơ đẳng nhất. Những dữ liệu và ngôn từ không bao giờ nói lên hết được những đau khổ do nghèo đói gây ra như những bi kịch khi
    1/6 trẻ em ở Châu Phi không được sống để có ngày sinh nhật thứ năm, hay hàng năm phải có nửa triệu phụ nữ chết vì những nguyên nhân liên qua n đến thai ngén và thiếu những điều kiện y tế phù hợp. Cũng không thể nào đánh giá được những lãng phí về tiềm năng khi 130 triệu đứa trẻ không được đến trường tiểu học. Nghèo đói đang là mối quan tâm lớn của cộng đồng quốc tế và của mỗi quốc gia [27].
    Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta xác định việc xóa đói giảm ngèo là một trong những quốc sách hàng đầu, góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội là tiền đề để phát triển nền kinh tế Quốc dân. Do vậy trong nhiều thập kỷ qua, trên bình diện Quốc Gia, đã tập chung giải quyết đồng bộ một hệ thống giải pháp quan trọng và đã thu được những thành tựu to lớn trên lĩnh vực xóa đói giảm nghèo nhất là ở các vùng sâu, vùng xa. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được như vậy vẫn còn nhiều vấn đề cần phải tiếp tục giải quyết. Cả nước còn hàng nghìn xã đặc biệt khó khăn, có tỷ lệ hộ đói nghèo cao là đối tượng cần phải quan tâm trong thời gian tới, những xã nàychủ yếu tập trung ở khu vực miền núi nơi đa phần là đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống.
    Nước ta là một quốc gia nông nghiệp, sản xuất lương thực là chủ yếu và dựa nguồn lực sẵn có trong đó phải kể đến các nguồn lực tự nhiên như đất đai và vốn rừng. Nhiều công trình đã cho thấy ở khu vực miền núi nơi mà yếu tố khoa học kỹ thuật còn ít tác động đến cuộc sống của đồng bào thì những hộ có nhiều nguồn lực sẽ có cuộc sống đảm bảo hơn so với các hộ khác [34].
    Tuy nhiên ngoài việc các nguồn lực sẵn có thì việc sử dụng các nguồn lực này sẽ như thế nào trong mối quan hệ với đời sống kinh tế xã hội của người dân khu vực miền núi hiện nay đang là câu hỏi bỏ ngỏ cần phải nghiên cứu [32].
    Huyện Võ Nhai là một huyện vùng núi của Tỉnh Thái Nguyên, có tổng diện tích tự nhiên là 84.510,41ha, cách thủ đô Hà Nội theo quốc lộ 3 và quốc lộ 1 là 120km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 50km và thị trấn Đồng Đăng Lạng Sơn 80km. Mặc dù thuận tiện giao thông và có nguồn tài nguyên phong phú nhưng trên thực tế Võ Nhai lại gặp rất nhiều khó khăn trong vấn đề phát triển kinh tế xã hội bởi một lẽ do địa hình phức tạp, thành phần chủ yếu là dân tộc ít người, trình độ học vấn, trình độ dân trí thấp . Thời gian gần đây để ổn định đời sống nhân dân Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư mỗi năm lên đến hàng tỷ đồng cho các dự án xóa đói giảm nghèo, dự án 135, đầu tư vào cơ sở hạ tầng như điện - đường - trường - trạm, xây dựng quy hoạch đất đai cho các xã, nhưng đời sống của nhân dân nơi đây còn gặp khó khăn. Đây là những bức xúc, trăn trở của không ít các nhà hoạch định chính sách. Qua nghiên cứu thực tế nhiều câu hỏi đặt ra cho chúng ta: Nguồn lực có vai trò như thế nào đối với các hộ nông dân trong huyện? Thực trạng việc sử dụng các nguồn lực đó trong phát triển kinh tế nông dân hiện nay ra sao? Giải pháp nào nhằm tháo gỡ những khó khăn mà các hộ nông dân đang gặp phải? Đó là những câu hỏi không phải chỉ riêng ở một địa phương nào mà là đối với các hộ nông dân ở Việt Nam. Chính vì vậy, nghiên cứu về vấn đề Nguồn lực của hộ nông dân và mối quan hệ của chúng đến đời sống kinh tế xã hội của các hộ gia đình nông dân ở huyện Võ Nhai được đặt ra như một yêu cầu cấp bách, phải giải quyết vấn đề này với nhiều phương pháp tiếp cận cả trên bình diện vĩ mô và vi mô từ đó đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao việc sử dụng các nguồn lực và qua đó thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng chuyên môn hóa, công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

    Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thái Nguyên".



    Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Lời cảm ơn.
    Mục lục.

    Danh mục các chữ viết tắt. Danh mục các bảng.
    Danh mục các biểu.

    MỤC LỤC



    MỞ ĐẦU 1

    1. Tính cấp thiết của đề tài 1

    2. Mục tiêu nghiên cứu . 3

    2.1. Mục tiêu chung . 3

    2.2. Mục tiêu cụ thể . 3

    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3

    3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài 3

    3.2. Về không gian nghiên cứu . 4

    3.3. Về nội dung nghiên cứu 4

    3.4. Về thời gian nghiên cứu 4

    4. Kết quả mong đợi 4

    5. Bố cục của luận văn 4

    Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5

    1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu các nguồn lực . 5

    1.1.1. Khái niệm nghèo đói và nguồn lực 5

    1.1.2. Tổng quan về mối quan hệ giữa nguồn lực và vấn đề nghèo đói

    của hộ nông dân . 10

    1.2. Phương pháp nghiên cứu 15

    1.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu cơ bản . 15

    1.2.2. Công cụ và kỹ thuật xử lý số liệu 16

    1.2.3. Mẫu nghiên cứu . 21

    1.3. Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu 21

    1.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá mức sống 21

    1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất của việc sử dụng các

    nguồn lực trong hộ . 22

    1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất của việc sử dụng các

    nguồn lực trong hộ 22

    Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 23

    2.1. Điều kiện tự nhiên 23

    2.1.1. Vị trí địa lý 23

    2.1.2. Địa hình địa mạo . 23

    2.1.3. Khí hậu 24

    2.1.4. Thủy văn 26

    2.1.5. Các nguồn tài nguyên 26

    2.1.5.1. Tài nguyên đất 26

    2.1.5.2. Tài nguyên nước . 30

    2.1.5.3. Tài nguyên rừng 31

    2.1.5.4. Tài nguyên khoáng sản . 32

    2.1.5.5. Tài nguyên nhân văn 33

    2.1.5.6. Cảnh quan và môi trường 33

    2.1.5.7. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên và các nguồn lực . 34

    2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai . 35

    2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế . 35

    2.2.2. Cơ sở hạ tầng . 35

    2.2.3. Lĩnh vực xã hội . 37

    2.2.4. Tình hình dân số lao động . 38

    2.2.5. Nhận xét chung về thực trạng phát triển kinh tế xã hội 40

    Chương 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA NGUỒN LỰC VÀ ĐỜI SỐNG KINH TẾ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN . 41
    3.1. Thực trạng kinh tế xã hội của các hộ nghiên cứu 41

    3.1.1. Thực trạng nghèo đói của các hộ điều tra . 41

    3.1.2. Nguồn lực của các hộ 42

    3.1.2.1. Đất đai 42

    3.1.2.2. Rừng . 45

    3.1.2.3. Nguồn nước 49

    3.1.2.4. Nguồn lực con người 50

    3.1.2.5. Vốn . 54

    3.1.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ . 59

    3.1.3.1. Hệ thống cây trồng, vật nuôi . 60

    3.1.3.2. Doanh thu từ sản xuất nông lâm nghiệp của các hộ 63

    3.1.3.3 Chi phí cho sản xuất nông, lâm nghiệp của các hộ 65

    3.1.3.4. Thu nhập từ sản xuất . 65

    3.2. Quan hệ giữa nguồn lực và thu nhập của hộ 67

    3.2.1. Mô tả mối quan hệ . 67

    3.2.2. Kết quả phân tích . 68

    3.3. Các giải pháp đối với các nguồn lực để nâng cao thu nhập và xoá

    đói giảm nghèo cho hộ nông dân 70

    3.3.1. Các giải pháp chung 70

    3.3.1.1. Nâng cao kiến thức cho các hộ gia đình 70

    3.3.1.2. Tăng khả năng tiếp cận và kiểm soát các hộ nông dân với các

    nguồn lực chủ yếu bao gồm đất đai, rừng, tín dụng, nguồn nước . 71

    3.3.1.3. Tăng cường kiến thức về khoa học kỹ thuật và đội ngũ cán bộ

    kỹ thuật nông nghiệp . 72

    3.3.2. Các giải pháp cụ thể cho hộ nông dân 72

    3.3.2.1. Hỗ trợ vốn cho sản xuất . 72

    3.3.2.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng . 74

    3.3.2.3. Phát triển ngành nghề phi nông nghiệp và nghề phụ . 76

    3.3.3. Kết hợp sử dụng hợp lý các nguồn lực của hộ đặc biệt là nguồn

    lực tự nhiên. 76

    KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . 80

    TÀI LIỆU THAM KHẢO 83

    PHỤ LỤC . 87



    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


    Các chữ viết tắt Nghĩa BLĐTB-XH Bộ lao động thương binh - xã hội CD Cobb-Douglas
    KHKT Khoa học kỹ thuật LUT Loại hình sử dụng đất NLTN Nguồn lực tự nhiên NHNN Ngân hàng nông nghiệp
    NNPTNN Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn
    TCTK Tổng cục thống kê TNMT Tài nguyên môi trường Trđ Triệu đồng
    VAC Vườn - Ao - Chuồng VACR Vườn - Ao - Chuồng - Rau FAO Tổ chức nông lương thế giới UBND Uỷ ban nhân dân
    WB Ngân hàng thế giới


    DANH MỤC CÁC BẢNG


    Trang
    Bảng 1.1. Cấu trúc của mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính cơ bản của hộ 19
    Bảng 2.1. Các yếu tố khí hậu huyện Võ Nhai 25
    Bảng 2.2. Một số loại đất chính của huyện Võ Nhai năm 2005 27
    Bảng 2.3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Võ Nhai năm 2005 28
    Bảng 2.4. Hiện trạng rừng ở huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên năm 31
    2005
    Bảng 2.5. Tình hình tăng trưởng kinh tế huyện Võ Nhai năm 2006 35
    Bảng 2.6. Hiện trạng dân số và đất ở Huyện Võ Nhai năm 2005 40
    Bảng 3.1. Hiện trạng đất đai bình quân của các hộ điều tra - H.Võ Nhai 42 năm 2006
    Bảng 3.2. Hiện trạng chất lượng đất đai của các hộ điều tra huyện Võ 44
    Nhai năm 2006
    Bảng 3.3. Tình hình nguồn lực rừng của các hộ điều tra huyện 46
    Võ Nhai năm 2006
    Bảng 3.4. Tình hình sử dụng rừng của các hộ điều tra tra huyện Võ 46
    Nhai năm 2006
    Bảng 3.5. Tình hình thu nhập rừng của các hộ điều tra tra huyện 48
    Võ Nhai năm 2006
    Bảng 3.6. Qui mô gia đình trung bình của vùng nghiên cứu năm 2006 52
    Bảng 3.7. Tài sản trung bình hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 55
    Bảng 3.8. Nhà của hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 56
    Bảng 3.9. Tình hình vốn tự có của hộ điều tra 57 huyện Võ Nhai năm 2006
    Bảng 3.10 Tình hình vốn vay trung bình của hộ điều tra 58 huyện Võ Nhai
    Bảng 3.11 Hệ thống cây trồng hàng năm của hộ điều tra Huyện Võ Nhai 60 năm 2006
    Bảng 3.12 Hệ thống cây trồng lâu năm của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 61
    2006
    Bảng 3.13 Trung bình đàn gia súc, gia cầm của hộ điều tra Huyện Võ 62
    Nhai năm 2006
    Bảng 3.14 Trung bình doanh thu của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 64
    2006

    Bảng 3.15 Chi phí trung bình sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp 65
    của các hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006
    Bảng 3.16 Trung bình thu nhập của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 66
    Bảng 3.17 Bảng phân tích hồi quy về nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ 68
    điều tra huyện Võ Nhai năm 2006
    Bảng 3.18 Sự so sách giữa kết quả mô hình tối ưu số liệu điều tra hộ tai huyện 77
    Võ Nhai năm 2006
    Bảng 3.19 Sự so sánh của các nguồn lực sử dụng và sự kết hợp giữa các hoạt 78
    động trong hộ ở huyện Võ Nhai


    DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ



    Trang
    Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa nguồn lực và những lợi ích của nó 12
    Sơ đồ 3.1 Nhân tố tác động đến việc nâng cao thái độ cho các hộ gia đình 71
    Biểu đồ 2.1 Cơ cấu các loại đất huyện Võ Nhai năm 2006 27
    Biểu đồ 2.2 Tỷ lệ dân tộc Huyện Võ Nhai năm 2005 39
    Biểu đồ 3.1 Thu nhập của hộ và thu nhập bình quân / nhân khẩu của 41 các hộ điều tra năm 2006
    Biểu đồ 3.2 Cơ cấu diện tích đất của các hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 43
    Biểu đồ 3.3 Lao động bình quân trong gia đình hộ điều tra H. Võ Nhai 53 năm 2006
    Biểu đồ 3.4 Trình độ văn hoá hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 54
    Biểu đồ 3.5 Nguồn vốn vay của các hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 59
     

    Các file đính kèm:

Đang tải...